BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: Chính sách thuế | Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2005 |
Kính gửi:
1. Về xác định mặt hàng chịu thuế hay không chịu thuế GTGT:
Điểm 1, Mục I, Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT thì hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
Các chi phí mua hàng hóa và các chi phí khác phát sinh ở nước ngoài liên quan đến hoạt động kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam Công ty không được khấu trừ thuế GTGT.
Doanh thu tính thuế TNDN là tiền bán hàng cho khách hàng tại Tây Ban Nha. Khi bán hàng, Công ty phải xuất hóa đơn thương mại (Invoice) giao cho khách, phải hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, đồng thời Công ty vẫn phải lập hóa đơn GTGT theo đúng số lượng, giá trị hàng bán, trên hóa đơn ghi rõ hàng chuyển khẩu không chịu thuế GTGT lưu tại bộ hồ sơ chuyển khẩu. Chi phí bao gồm giá trị hàng hóa mua tại nước ngoài (Thái Lan, Đài Loan) và các chi phí phát sinh liên quan có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
Căn cứ Tiết d, Điểm 1.2, Mục III, Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT thì:
Theo các quy định nêu trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng với khách hàng nhập khẩu, khách hàng xuất khẩu trong hợp đồng quy định khách hàng bên mua (Tây Ban Nha) thanh toán trực tiếp cho khách hàng bên bán (Thái Lan, Đài Loan) tiền mua hàng của Công ty, khoản tiền chênh lệch bên mua thanh toán cho Công ty và thực hiện thanh toán qua ngân hàng thì chứng từ thanh toán đó được coi là hợp lệ.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cty Cổ phần Cao su Việt Nam (ấp Hòa Vinh, thị trấn Chơn Thành, Huyện Chơn Thành, T. Bình Phước)
- Cục thuế tỉnh Bình Phước;
- Cục thuế TP. Hồ Chí Minh;
- Lưu: VP (HC), DNK (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Huyến
Từ khóa: Công văn 857TCT/DNK, Công văn số 857TCT/DNK, Công văn 857TCT/DNK của Tổng cục Thuế, Công văn số 857TCT/DNK của Tổng cục Thuế, Công văn 857TCT DNK của Tổng cục Thuế, 857TCT/DNK
File gốc của Công văn số 857TCT/DNK về việc chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 857TCT/DNK về việc chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 857TCT/DNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Văn Huyến |
Ngày ban hành | 2005-03-25 |
Ngày hiệu lực | 2005-03-25 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |