BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: chính sách thuế nhà, đất | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2008 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang.
1. Về chính sách thuế nhà đất:
tiết b, khoản 2 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 – 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006- 2010:
“2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II”,
điểm a, mục I Thông tư số 71/2002/TT-BTC ngày 19/8/2002 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 83 TC/TCT ngày 7/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ về thuế nhà, đất quy định: “Đất ở của các hộ dân cư tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135 của Chính phủ; đất ở của các hộ thuộc diện hộ nghèo trong cả nước (hộ nghèo được xác định theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 1/11/2000 của Bộ Lao động – Thương binh xã hội (nay được xác định theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010) và qui định cụ thể của từng tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ); đất ở vùng định canh, định cư của đồng bào dân tộc thiểu số” thuộc diện được miễn thuế nhà đất.
điểm a, mục 1 Thông tư số 71/2002/TT-BTC ngày 19/8/2002 của Bộ Tài chính nêu trên.
Căn cứ Điều 4 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất thuê mặt nước thì đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất căn cứ vào thực tế địa phương.
Điều 4 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP (nêu trên).
Tổng cục Thuế trả lời Cục Thuế để biết, thực hiện./.
- Như trên;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW
- Vụ PC; CST
- Cục QLCS
- Ban PC , HT, TTTĐ;
- Lưu VT, CS (3).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
Từ khóa: Công văn 2043/TCT-CS, Công văn số 2043/TCT-CS, Công văn 2043/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 2043/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 2043 TCT CS của Tổng cục Thuế, 2043/TCT-CS
File gốc của Công văn số 2043/TCT-CS về việc miễn, giảm tiền thuê đất, thuế nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 2043/TCT-CS về việc miễn, giảm tiền thuê đất, thuế nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2043/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2008-05-28 |
Ngày hiệu lực | 2008-05-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |