BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế. | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên Dầu khí TP. Hồ Chí Minh
(Địa chỉ: 27 Nguyễn Thông, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh).
1. Về thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu, gas:
khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn như sau:
Trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho người mua thường xuyên là tổ chức, cá nhân kinh doanh; cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, ngày lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ."
đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu người mua không yêu cầu lấy hóa đơn, cuối ngày đơn vị phải lập chung một hóa đơn cho tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn phát sinh trong ngày."
khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên. Tại công văn, Công ty TNHH một thành viên Dầu khí TP Hồ Chí Minh có trình bày quy trình bán hàng của Công ty được thực hiện như sau:
+ Sau khi được duyệt đơn hàng, khách hàng thực hiện chuyển tiền
văn phòng công ty, hoặc các chi nhánh phát hành hóa đơn và khách hàng cầm hóa đơn xuống kho nhận hàng
làm chứng từ để đi đường.
Căn cứ hướng dẫn trên và trường hợp cụ thể của Công ty, nếu việc lập hóa đơn của Công ty theo quy trình như trên đảm bảo đúng quy định về ngày lập hóa đơn và thời gian kê khai, nộp thuế thì phù hợp với quy định.
Tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên hướng dẫn như sau:
hóa đơn theo đúng hướng dẫn tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên.
Tại điểm a Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
4. Về trích lập quỹ dự phòng tiền lương:
khoản 2.5.c Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
Việc trích lập dự phòng tiền lương phải đảm bảo sau khi trích lập, doanh nghiệp không bị lỗ, nếu doanh nghiệp bị lỗ thì không được trích đủ 17%.
Ví dụ 9: Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2014, DN A có trích quỹ dự phòng tiền lương là 10 tỷ đồng, đến ngày 30/06/2015 (đối với trường hợp doanh nghiệp áp dụng kỳ tính thuế theo năm dương lịch), DN A mới chi số tiền từ quỹ dự phòng tiền lương năm 2014 là 7 tỷ đồng thì DN A phải tính giảm chi phí tiền lương năm sau (năm 2015) là 3 tỷ đồng (10 tỷ - 7 tỷ). Khi lập hồ sơ quyết toán năm 2015 nếu DN A có nhu cầu trích lập thì tiếp tục trích lập quỹ dự phòng tiền lương theo quy định”.
5. Về phân bổ chi phí đối với công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển:
khoản 2.2.d, Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên hướng dẫn như sau:
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển không đáp ứng điều kiện xác định là tài sản cố định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm.
khoản 2.3.1, Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên hướng dẫn như sau:
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính."
cơ sở kinh doanh khí hỏa lỏng chai. Vì vậy, riêng việc phân bổ đối với vỏ bình gas thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 118/2010/TT-BTC nêu trên của Bộ Tài chính.
Tại Điều 1, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
…
Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
tháng. Quỹ lương thực hiện trong năm được quy định tại tiết c, điểm 2.5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính".
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH một thành viên Dầu khí TP. Hồ Chí Minh biết./.
- Như trên;
- Cục Thuế TP HCM;
- Vụ PC, CST, CĐKT&KT-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (4).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
File gốc của Công văn 2074/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2074/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2074/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2015-05-28 |
Ngày hiệu lực | 2015-05-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |