BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: Ủy quyền ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ. | Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Kon Tum
- Tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định về sửa đổi Điều 6:
Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ
thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
cụ thể trình tự, thủ tục, nguyên tắc ban hành giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Điều này.”
Điều 3 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ, quy định về sửa đổi Điều 5, Chương II như sau:
Điều 5. Giá tính lệ phí trước bạ.
phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định việc xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định như sau:
phí trước bạ:
Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, trường hợp cơ quan thuế phát hiện hoặc nhận được ý kiến của tổ chức, cá nhân về giá tính lệ phí trước bạ của tài sản chưa phù hợp với việc xác định giá quy định tại Thông tư này hoặc giá tài sản đó chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của địa phương thì Cục Thuế phải có ý kiến đề xuất kịp thời (chậm nhất là năm ngày làm việc) gửi Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền ban hành bảng giá để sửa đổi, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ.”
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Khoản 1 Điều 3 Chương I quy định vị trí và chức năng của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và theo quy định của pháp luật.”
Khoản 4 Điều 8 Chương II quy định các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tổ chức thống nhất ở các địa phương:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: tài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; giá cả và hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật.”
thành phố trực thuộc trung ương (hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2014):
Điều 3 Chương I quy định vị trí và chức năng của Sở:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”
Khoản 4 Điều 8 Chương II quy định các sở được tổ chức thống nhất ở các địa phương:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: Tài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật.”
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy áp dụng tại địa phương là phù hợp với quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 1649/TCT-CS, Công văn số 1649/TCT-CS, Công văn 1649/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 1649/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 1649 TCT CS của Tổng cục Thuế, 1649/TCT-CS
File gốc của Công văn 1649/TCT-CS năm 2014 ủy quyền ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1649/TCT-CS năm 2014 ủy quyền ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1649/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2014-05-09 |
Ngày hiệu lực | 2014-05-09 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |