BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2014/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2014 |
QUY ĐỊNH NỘP MẪU VẬT ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN VÀO BẢO TÀNG ĐỊA CHẤT
hoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
hoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Điểm e, Khoản 2, Điều 23 Luật Khoáng sản về nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng Địa chất trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; Bảo tàng Địa chất và tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
hoáng sản (sau đây gọi tắt là mẫu vật) là những mẫu đá, mẫu sinh vật hóa đá, mẫu khoáng sản ở trạng thái tự nhiên hoặc được gia công, chế tác cơ học.
hoáng sản.
1. Các mẫu đá, bao gồm: đá trầm tích, đá magma, đá biến chất, đá kiến tạo có tính chất đặc trưng, đại diện cho các thành tạo địa chất phân bố trong khu vực, diện tích thi công đề án điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản; mẫu đá mới phát hiện.
hóa đá mới phát hiện, xác định được giống, loài và có giá trị định tuổi.
hoáng sản ở trạng thái tự nhiên bao gồm:
hoáng sản nhiên liệu: than đá, than nâu;
hoáng sản kim loại, gồm các loại quặng: sắt, mangan, cromit, molybden, wonfram, nickel, bismut, liti, antimon, đồng, chì, kẽm, thiếc, bauxit, titan, đất hiếm, vàng, bạc, platin;
hoáng chất công nghiệp: apatit, barit, fluorit, phosphorit, serpentin, talc, asbet, vermiculit, mica, dolomit, felspat, kaolin, quarzit, magnesit, sét gốm sứ, sét chịu lửa, bentonit, cát thủy tinh, diatomit, graphit, đá hoa trắng, thạch anh;
đ) Các loại đá ốp lát.
1. Mẫu vật giao nộp phải là mẫu đại diện và có các đặc điểm đặc trưng quan sát được bằng mắt thường.
3. Mẫu vật ở dạng bở rời kích thước dưới một (01) cm phải có khối lượng tối thiểu là hai (02) kg, đựng trong túi chất dẻo bền chắc. Các mẫu đơn khoáng, mẫu qua tuyển chọn phải có khối lượng tối thiểu là 0,5 kg.
hóa đá không quy định kích thước tối thiểu nhưng phải nguyên vẹn hoặc còn bảo tồn được các đặc điểm đặc trưng, phân biệt của hóa đá đó. Số lượng không hạn chế.
hoáng vật, tinh thể đơn không quy định kích thước tối thiểu nhưng phải đảm bảo tính nguyên vẹn của mẫu vật. Số lượng tối thiểu là năm (05) mẫu đối với các mẫu đơn có kích thước từ một (01) cm đến dưới năm (05) cm; ba (03) mẫu đối với các mẫu đơn có kích thước năm (05) - mười (10) cm; một (01) mẫu đối với các mẫu đơn có kích thước trên mười (10) cm (trừ các mẫu đá nám quý, đá quý quy định tại khoản 6 và 7 Điều này).
7. Các mẫu đá quý không quy định kích thước tối thiểu nhưng phải đảm bảo phân biệt được về hình dạng của mẫu vật. Số lượng tối thiểu là ba (03) mẫu đối với các mẫu có kích thước dưới một (01) cm; hai (02) mẫu đối với các mẫu có kích thước trên một (01) cm.
9. Mẫu lõi khoan, chiều dài mỗi mẫu theo lõi khoan tối thiểu là mười lăm (15) cm.
1. Thông tin kèm theo mẫu vật bao gồm: số hiệu mẫu, tên mẫu, vị trí lấy mẫu, người lấy mẫu và thời gian lấy mẫu, đặc điểm mẫu:
b) Tên mẫu: ghi ngắn gọn tên gọi (loại đất, đá, quặng, hóa đá) của mẫu vật được xác định cuối cùng;
d) Người lấy mẫu: ghi đầy đủ họ tên người lấy mẫu, đơn vị thi công;
e) Đặc điểm mẫu: mô tả đặc điểm nhận dạng; các kết quả phân tích tính chất vật lý, khoáng vật, hóa học (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân giao nộp mẫu vật chịu trách nhiệm về tính chính xác, độ tin cậy của các thông tin trong phiếu ghi mẫu vật địa chất;
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện các đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản có trách nhiệm nộp đầy đủ mẫu vật, bảo đảm về số lượng, quy cách, chất lượng mẫu vật kèm theo hai (02) bộ phiếu ghi mẫu vật địa chất.
3. Bảo tàng Địa chất có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận mẫu vật và cấp giấy xác nhận giao nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản cho tổ chức, cá nhân nộp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.
5. Chi phí cho hoạt động thu nhận mẫu vật của Bảo tàng Địa chất được bố trí trong kinh phí hàng năm do ngân sách nhà nước cấp theo quy định pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2014.
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc giao nộp, thu nhận mẫu vật tại Bảo tàng Địa chất; đôn đốc các tổ chức, cá nhân có liên quan nộp mẫu vật tại Bảo tàng Địa chất theo quy định của Thông tư này.
hoáng sản có trách nhiệm nộp mẫu vật theo quy định của Thông tư này.
tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ; Website Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, ĐCKS (300).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
ĐƠN VỊ LẬP PHIẾU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa danh, ngày tháng năm 20 |
PHIẾU MẪU VẬT ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
Số:
1.1. Số hiệu mẫu:
1.3. Vị trí lấy mẫu:
điểm địa hình, địa vật nơi lấy mẫu;
1.4. Người lấy mẫu:
2. Đặc điểm mẫu vật:
hoáng vật); hóa thạch, khoáng sản.
điểm nhận dạng: hình dạng, màu sắc, đặc điểm, tính chất vật lý.
2.4. Đặc điểm, thành phần (ghi theo kết quả phân tích):
hoáng vật:
- Hóa học:
- Các thành phần, đặc điểm khác:
Thủ trưởng đơn vị |
GIẤY XÁC NHẬN NỘP MẪU VẬT ĐỊA CHẤT
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BTĐC | Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
GIẤY XÁC NHẬN NỘP MẪU VẬT ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
BẢO TÀNG ĐỊA CHẤT XÁC NHẬN:
chất: (ghi đúng tên theo Quyết định phê duyệt đề án) ........................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Số lượng: X mẫu.
TT | Loại mẫu | Số lượng | Ghi chú | |||||||||||||||||||||
1 |
2 | hóa đá |
3 | hoáng sản |
4 |
|
- Tài liệu kèm theo: + Phiếu mẫu vật địa chất (ghi rõ số lượng phiếu). + ............................................................................................................................... Người nhận mẫu: (Họ tên, chức vụ).........................................................................
Từ khóa: Thông tư 53/2014/TT-BTNMT, Thông tư số 53/2014/TT-BTNMT, Thông tư 53/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 53/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 53 2014 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 53/2014/TT-BTNMT File gốc của Thông tư 53/2014/TT-BTNMT quy định nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng Địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật. Thông tư 53/2014/TT-BTNMT quy định nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng Địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hànhTóm tắt
|