BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2019/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
Thông tư này quy định chi tiết khoản 2 Điều 22 Luật khoáng sản năm 2010 về thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, gồm các hoạt động sau: thẩm định, phê duyệt đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (sau đây gọi chung là đề án); kiểm tra, nghiệm thu việc thực hiện đề án; thẩm định, phê duyệt báo cáo kết quả đề án.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về địa chất và khoáng sản; cơ quan, đơn vị thực hiện các đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện đề án (gọi tắt là đơn vị chủ trì) là cơ quan, đơn vị được cơ quan cấp trên giao thực hiện đề án tại Quyết định phê duyệt đề án hoặc Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công của cơ quan có thẩm quyền.
4. Đơn vị thi công là đơn vị (hoặc tổ, nhóm) thực hiện một số hạng mục công việc của đề án.
Điều 4. Phân loại đề án và thẩm quyền phê duyệt
2. Đề án cấp Bộ: là đề án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và đề án do Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt theo phân cấp hoặc ủy quyền.
1. Đề án bao gồm các nội dung chính sau đây:
b) Phạm vi thực hiện (vị trí địa lý, tọa độ, diện tích khu vực điều tra);
d) Cơ sở tài liệu địa chất, khoáng sản để lập đề án;
e) Hệ phương pháp kỹ thuật và khối lượng các dạng; công việc;
h) Kế hoạch thi công và tiến độ thực hiện;
2. Tùy từng trường hợp cụ thể, đề án có thể có các nội dung khác nhưng phải bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Hồ sơ bao gồm:
b) Quyết định giao nhiệm vụ lập đề án của cấp có thẩm quyền;
d) Thuyết minh đề án; các phụ lục, bản vẽ, các tài liệu kèm theo (nếu có);
2. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được lập thành ba (03) bộ và nộp về cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đề án.
1. Nội dung thẩm định:
b) Sự phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về điều tra địa chất, khoáng sản;
d) Dự kiến kết quả đạt được và các sản phẩm dự kiến thành lập khi kết thúc đề án;
e) Cơ sở lập dự toán kinh phí thực hiện đề án.
Điều 8. Trình tự, thời gian thẩm định đề án
2. Thẩm định đề án Chính phủ
Cơ quan, đơn vị được Bộ giao quản lý, chủ trì đề án (gọi tắt là đơn vị chủ trì) phải tổ chức thẩm định ở cấp cơ sở và chịu trách nhiệm về chất lượng nội dung, dự toán của đề án; tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan trước khi trình Bộ thẩm định.
Thời gian tổ chức Hội đồng thẩm định không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ họp Hội đồng gồm Phiếu đánh giá và Biên bản thẩm định của Hội đồng được lập theo mẫu quy định tại Mẫu số 03 và Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
Đơn vị chủ trì hoàn thiện hồ sơ thẩm định cấp cơ sở, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổ chức thẩm định cấp Bộ.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm: lấy ý kiến thẩm định của các Vụ chức năng, cơ quan liên quan trực thuộc Bộ; tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định cấp Bộ.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thẩm định, Vụ Kế hoạch - Tài chính gửi Biên bản họp Hội đồng thẩm định cho đơn vị chủ trì đề án.
Trên cơ sở ý kiến của các Bộ, ngành và địa phương có liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức thảo luận, trao đổi thống nhất các nội dung tiếp thu chỉnh sửa, hoàn thiện đề án. Thời gian tổ chức thảo luận không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
Sau không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu chỉnh sửa, hoàn thiện đề án, đơn vị chủ trì đề án có trách nhiệm hoàn thiện đề án, kèm theo báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan, gửi về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt.
a) Thẩm định cấp cơ sở:
Việc tổ chức Hội đồng thẩm định và thành lập hồ sơ thẩm định thực hiện như quy định đối với thẩm định cấp cơ sở đề án Chính phủ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Thẩm định cấp Bộ
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính lấy ý kiến thẩm định của các Vụ chức năng và các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến thẩm định và báo cáo Thủ trưởng phụ trách lĩnh vực thành lập Hội đồng thẩm định.
Trường hợp không thành lập Hội đồng, trong thời gian không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến thẩm định của các Vụ chức năng và cơ quan liên quan, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, thông báo ý kiến thẩm định gửi đơn vị chủ trì đề án để hoàn thiện.
4. Thẩm định đề án phân cấp cho Thủ trưởng đơn vị phê duyệt: thẩm định theo hai cấp. Cấp cơ sở do thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì đề án thực hiện; cấp Bộ do Thủ trưởng đơn vị được Bộ phân cấp phê duyệt thực hiện. Thủ tục, trình tự thẩm định đề án được thực hiện tương tự như quy định đối với đề án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng quy định tại khoản 3 Điều này.
1. Hồ sơ trình phê duyệt đề án:
b) Văn bản nhận xét, thẩm định về chuyên môn kỹ thuật, dự toán kinh tế;
d) Văn bản giải trình của đơn vị chủ trì về các nội dung đã bổ sung, sửa chữa hoàn thiện đề án;
2. Phê duyệt đề án:
b) Đề án cấp Bộ: sau không quá 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đề án hoàn thiện, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra đề án, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt. Quyết định phê duyệt đề án được lập theo mẫu quy định tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi có Quyết định phê duyệt, đơn vị được phân cấp phê duyệt có trách nhiệm gửi 02 bản Quyết định phê duyệt kèm theo đề án về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để theo dõi và quản lý.
Trường hợp phát hiện Quyết định phê duyệt của đơn vị chưa đúng quy định hiện hành, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ký văn bản yêu cầu đơn vị chỉnh sửa, hoàn thiện trước khi triển khai thực hiện.
Điều 10. Căn cứ để tiến hành kiểm tra
2. Quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật (sau đây gọi tắt là quy định kỹ thuật), định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
a) Chủ nhiệm đề án chịu trách nhiệm về chất lượng thi công các hạng mục. Chủ nhiệm phải kiểm tra, đánh giá, xác nhận chất lượng trực tiếp tại các tài liệu, sản phẩm;
c) Thứ trưởng đơn vị thi công phối hợp với Chủ nhiệm đề án lập bảng thống kê chi tiết khối lượng từng công trình, hạng mục công việc kèm theo báo cáo kết quả thực hiện đề án trình Hội đồng kiểm tra, nghiệm thu các cấp.
3. Cơ quan quản lý cấp trên đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất một phần khối lượng hoặc toàn bộ nội dung đề án địa chất tùy theo mục đích kiểm tra sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định.
1. Kiểm tra về kế hoạch, tiến độ, khối lượng thực hiện đề án theo nội dung và dự toán đã phê duyệt.
3. Kiểm tra chất lượng thu thập, thành lập tài liệu, các sản phẩm.
5. Kết quả kiểm tra là một trong những căn cứ để tiến hành nghiệm thu các cấp về khối lượng, chất lượng thực hiện các đề án.
1. Việc kiểm tra phải được thực hiện thường xuyên trong quá trình thực hiện đối với từng đề án để phát hiện các tồn tại, sai sót trong quá trình thi công, kịp thời kiến nghị khắc phục, sửa chữa, bổ sung.
3. Chủ nhiệm đề án phối hợp với Thủ trưởng đơn vị thi công tự kiểm tra, xác nhận chất lượng, khối lượng các hạng mục công việc; lập báo cáo kết quả thực hiện phục vụ việc kiểm tra, nghiệm thu các cấp.
a) Thời gian kiểm tra tùy theo từng đề án cụ thể nhưng định kỳ không ít hơn 3 tháng một lần;
c) Trưởng đoàn kiểm tra phân công nhiệm vụ kiểm tra phù hợp với năng lực chuyên môn của từng thành viên tham gia kiểm tra;
đ) Kết thúc mỗi đợt kiểm tra, đoàn kiểm tra phải thành lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản nêu rõ các hạng mục kiểm tra, đánh giá chất lượng thực hiện và các kiến nghị các biện pháp khắc phục;
5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan quản lý:
b) Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện đề án địa chất có trách nhiệm lập báo cáo về tình hình thực hiện đề án theo nội dung đà được thông báo, trình đoàn kiểm tra;
Điều 14. Cấp nghiệm thu và phân kỳ nghiệm thu
2. Công tác nghiệm thu được tiến hành đối với các giai đoạn thực hiện đề án có hạng mục chi gồm: lập đề án, thi công và lập báo cáo tổng kết, nộp Lưu trữ Địa chất.
a) Nghiệm thu cấp cơ sở do đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp tiến hành để xác định khối lượng, chất lượng các hạng mục thi công và giá trị đề nghị thanh toán. Kết quả nghiệm thu là cơ sở để tổ chức nghiệm thu cấp quản lý;
4. Phân kỳ nghiệm thu:
b) Đối với nghiệm thu cấp cơ sở, không quy định số đợt nghiệm thu cụ thể đối với từng đề án nhưng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp phải nghiệm thu kịp thời, đầy đủ khối lượng các hạng mục công việc thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư này.
1. Các văn bản pháp lý liên quan đến việc xác định mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch, dự toán của năm gồm: đề án địa chất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định giao kế hoạch và dự toán chi ngân sách năm; quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ; dự toán đà được cấp có thẩm quyền duyệt; các văn bản chỉ đạo, điều chỉnh, bổ sung khác.
3. Các văn bản giao nhiệm vụ thi công, bao gồm: phiếu giao việc, quyết định giao nhiệm vụ, quyết định đặt hàng, hợp đồng kinh tế - kỹ thuật. Đối với các công trình khoan, cụm công trình khai đào tập trung (hào, giếng, lò) phải có sơ đồ thiết kế thi công được Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp xác nhận.
5. Các hồ sơ, hợp đồng, chứng từ khác có liên quan; các loại sổ sách, biểu mẫu thống kê kinh tế, tài chính được lập theo quy định hiện hành.
7. Đối với nghiệm thu cấp quản lý, đơn vị chủ trì phải có báo cáo kết quả nghiệm thu (lập theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở.
Điều 16. Yêu cầu chất lượng của công tác nghiệm thu
2. Đánh giá việc tuân thủ các quy định kỹ thuật, tính trung thực trong việc thu thập, thành lập tài liệu; tính đúng đắn, khoa học trong việc phân tích, xử lý và tổng hợp số liệu; chất lượng sản phẩm.
4. Đánh giá độ tin cậy, tính chính xác của các kết quả điều tra địa chất; các phát hiện mới về địa chất, khoáng sản; các kết luận về đặc điểm địa chất, khoáng sản và các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của đối tượng điều tra.
6. Đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của các kết quả đạt được.
8. Việc đánh giá phải dựa trên cơ sở đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; các quy định kỹ thuật; định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá hiện hành liên quan đến hạng mục thi công.
a) Phiếu nghiệm thu công trình khoan máy (Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này); phiếu nghiệm thu công trình khai đào (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này); phiếu nghiệm thu sản phẩm, hạng mục công việc (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này);
2. Hồ sơ nghiêm thu cấp quản lý:
b) Biên bản nghiệm thu cấp quản lý (Mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bảng xác định khối lượng, giá trị công việc được nghiệm thu, thanh toán (Mẫu số 19 ban hành kèm theo Thông tư này).
1. Đơn vị thi công thống kê đầy đủ các hạng mục, khối lượng được giao thực hiện phục vụ cho việc nghiệm thu. Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, chứng từ phục vụ cho việc nghiệm thu.
a) Chủ nhiệm đề án chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị chủ trì và trước pháp luật về chất lượng các hạng mục công việc trình nghiêm thu;
3. Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp:
b) Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp phải nghiệm thu 100% khối lượng và chất lượng từng hạng mục công việc được thi công;
d) Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về chất lượng, tính đúng đắn, trung thực, khách quan của kết quả nghiệm thu cấp cơ sở. Trường hợp có những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền giải quyết, Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp phải báo cáo kịp thời cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để giải quyết;
Điều 19. Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở
a) Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở do Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thành lập.
2. Trách nhiệm của Hội đồng nghiệm thu
b) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và trước pháp luật về chất lượng, tính trung thực, khách quan của các kết quả nghiệm thu.
1. Đơn vị thi công có đề nghị nghiệm thu bằng văn bản.
3. Hội đồng tiến hành nghiệm thu các hạng mục công việc theo đề nghị của đơn vị thi công:
b) Các Ủy viên hội đồng tiến hành nghiệm thu từng hạng mục công việc theo phân công và thành lập các phiếu nghiệm thu;
d) Hội đồng thành lập hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này;
4. Kết thúc mỗi đợt nghiệm thu, Chủ tịch Hội đồng báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp kết quả nghiệm thu.
Điều 21. Trách nhiệm nghiệm thu cấp quản lý
2. Nghiệm thu chất lượng các dạng công việc:
b) Trường hợp có nhiều đơn vị tham gia thực hiện các hạng mục có liên quan đến việc đánh giá chất lượng đề án, phải nghiệm thu đồng thời các đơn vị thực hiện để đánh giá đầy đủ khối lượng, chất lượng thực hiện của đề án.
a) Hội đồng nghiệm thu công nhận toàn bộ hoặc một phần khối lượng hạng mục công việc thực hiện dựa trên tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng các hạng mục nghiệm thu xác suất đạt yêu cầu chất lượng;
c) Trường hợp khối lượng thực hiện vượt dự toán được duyệt không quá 10%, Hội đồng sẽ xem xét về cơ sở pháp lý; sự cần thiết, phù hợp về yêu cầu kỹ thuật và chất lượng thi công để nghiệm thu, công nhận khối lượng vượt dự toán và kiến nghị chuyển sang năm tiếp theo thanh toán.
5. Xác định giá trị thực hiện: giá trị thực hiện được Hội đồng nghiệm thu công nhận và đề nghị thanh toán được xác định theo quy định hiện hành về lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
1. Thành lập Hội đồng
b) Hội đồng gồm có Chủ tịch, một Phó Chủ tịch, Thư ký và một số Ủy viên có chuyên môn về quản lý, kỹ thuật, kế hoạch, tài chính phù hợp với đề án được nghiệm thu. Mỗi chuyên môn không quá 2 ủy viên Hội đồng.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng
b) Hội đồng có quyền yêu cầu đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện, Chủ nhiệm đề án cung cấp đầy đủ các tài liệu, hồ sơ liên quan để kiểm tra, đánh giá chất lượng, khối lượng thi công đề án;
d) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan quản lý và trước pháp luật về tính đúng đắn, khách quan của kết quả nghiệm thu,
1. Đơn vị chủ trì có đề nghị nghiệm thu bằng văn bản, kèm theo hồ sơ nghiệm thu cơ sở về đơn vị giúp việc.
3. Hội đồng tiến hành nghiệm thu:
b) Chủ nhiệm đề án, đơn vị thi công báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện đề án và các kết quả đạt được;
d) Các Ủy viên Hội đồng tiến hành nghiệm thu xác suất các hạng mục công việc theo phân công của Chủ tịch Hội đồng và lập các phiếu nghiệm thu;
e) Hội đồng thành lập hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Thông tư này, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý kết quả nghiệm thu.
Mục 3. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
1. Hồ sơ bao gồm:
b) Quyết định phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh đề án của cấp có thẩm quyền và các văn bản khác có liên quan;
d) Hồ sơ thẩm định cấp cơ sở: biên bản hội nghị, hội thảo; văn bản nhận xét của tổ chức, cá nhân liên quan; giải trình và tiếp thu góp ý của đơn vị lập báo cáo;
2. Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được lập thành 03 bộ và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo.
1. Báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (sau đây gọi tắt là báo cáo) bao gồm các nội dung chính sau đây:
b) Mức độ thực hiện các nhiệm vụ theo đề án được phê duyệt;
d) Kết quả về địa chất, khoáng sản, mức độ hoàn thành so với mục tiêu đề án đã được phê duyệt;
e) Tổng hợp chi phí đã thực hiện.
Điều 26. Nội dung thẩm định báo cáo
a) Cơ sở, độ tin cậy của tài liệu thu thập, xử lý, tổng hợp để lập báo cáo;
c) Độ tin cậy, tính chính xác của các kết quả điều tra; các kết luận được nêu trong báo cáo;
đ) Cấu trúc, hình thức báo cáo, số lượng, chất lượng các sản phẩm giao nộp theo các quy định hiện hành liên quan.
Điều 27. Trình tự, thời gian thẩm định báo cáo
2. Thời gian thẩm định không quá 35 ngày làm việc đối với báo cáo do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Trường hợp báo cáo được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp, ủy quyền phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị quy định trình tự, thời gian thẩm định nhưng không được vượt quá thời gian quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo:
b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với đề án cấp Bộ;
2. Hồ sơ trình phê duyệt báo cáo
b) Văn bản thẩm định báo cáo kết quả về chuyên môn kỹ thuật, kinh tế;
d) Văn bản giải trình của đơn vị chủ trì về các nội dung đã bổ sung, sửa chữa hoàn thiện báo cáo;
3. Phê duyệt báo cáo:
b) Đề án cấp Bộ: Vụ Kế hoạch - Tài chính tiếp nhận, kiểm tra báo cáo hoàn thiện, trình Bộ trưởng phê duyệt. Thời gian kiểm tra, trình phê duyệt không quá 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận báo cáo hoàn thiện. Quyết định phê duyệt báo cáo được lập theo mẫu quy định tại Mẫu số 24 ban hành kèm theo Thông tư này;
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 02 năm 2020.
a) Thông tư số 11/2009/TT-BTNM ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định công tác nghiệm thu kết quả thi công và thẩm định các dự án, báo cáo thuộc lĩnh vực địa chất và khoáng sản;
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐCKS, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
Mẫu số 01. Mẫu văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật thuyết minh đề án
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số……./ĐC | Địa danh, ngày tháng năm…… |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT THUYẾT MINH ĐỀ ÁN
Chủ nhiệm;
Thành viên Tổ kiểm tra (thẩm định) gồm: .......................................................................
Nội dung kiểm tra (thẩm định):
2. Cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ tin cậy của các thông tin để lập đề án
- Cơ sở tài liệu địa chất, khoáng sản.
3.1. Nội dung công việc và các giải pháp kỹ thuật công nghệ.
4. Sản phẩm dự kiến hoàn thành.
6. Kiến nghị điều chỉnh, hoàn thiện.
- Đề án đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu.
- Ý kiến khác.
Nguyễn Văn A, tổng hợp
Nguyễn Văn C
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(xác nhận)
Mẫu số 02. Mẫu văn bản thẩm định dự toán kinh tế đề án
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số……./KH-TC | Địa danh, ngày tháng năm…… |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN KINH TẾ ĐỀ ÁN
Chủ nhiệm:
Thành viên Tổ thẩm định gồm: .....................................................................................
Nội dung thẩm định:
2. Cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ tin cậy của các thông tin để lập đề án.
3.1. Các căn cứ lập dự toán.
3.3. Sự phù hợp khối lượng hạng mục công việc đưa vào tính dự toán so với khối lượng thiết kế của đề án.
3.5. Giá trị dự toán của đề án ………………………………………………………………………..
5. Đánh giá chung
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
Nguyễn Văn A, tổng hợp
Nguyễn Văn C
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(xác nhận)
Mẫu số 03. Mẫu phiếu đánh giá đề án
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa danh, ngày tháng năm…… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN
Đơn vị chủ trì:
Ủy viên Hội đồng:
Các chỉ tiêu đánh giá:
2. Cơ sở pháp lý: □ Đủ □ Chưa đủ
4. Các nhiệm vụ cụ thể
6. Khối lượng công việc:
8. Căn cứ, phương pháp và nội dung xác định dự toán kinh phí
10. Kiến nghị
□ Không thông qua
Ủy viên Hội đồng
(Ký)
Mẫu số 04. Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm định đề án
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BBTĐ | Địa danh, ngày tháng năm…… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
Chủ nhiệm:
Thành phần tham dự:
- Các ủy viên Hội đồng vắng mặt:
I. Nội dung hội nghị:
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản thẩm định đề án (có các văn bản thẩm định kèm theo)
4. Hội nghị thống nhất kết luận như sau:
4.2. Về cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của các thông tin dữ liệu để lập đề án:
- Cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của các tài liệu
- Nội dung công việc và các giải pháp kỹ thuật công nghệ
4.4. Sản phẩm dự kiến giao nộp
4.6. Tính khả thi và tính hiệu quả của đề án
II. Đánh giá chung:
- Hội đồng thông không qua: số phiếu không thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
THƯ KÝ | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 05. Mẫu quyết định phê duyệt đề án
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 201 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nội dung và dự toán đề án ...
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG*
Căn cứ Quyết định số….;
Xét đề nghị của Đơn vị ...tại Tờ trình số .../ ngày... về việc phê duyệt đề án Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính,...,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu
3. Phạm vi thực hiện đề án
5. Sản phẩm của đề án
7. Nội dung, khối lượng, dự toán kinh phí hạng mục công việc (Tùy loại đề án có thể chi tiết bằng phụ lục cho phù hợp)
TT | Nội dung hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Phân kỳ kinh phí | Ghi chú | |
Năm... | Năm ... | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng số ... và bằng chữ ... ) và phân kỳ thực hiện:
10. Tổ chức thực hiện
- Như Điều 2; | BỘ TRƯỞNG |
________________
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KIỂM TRA
Đơn vị thi công: ..........................................................................................................
Họ tên người kiểm tra: .................................................................................................
Đơn vị công tác (của người kiểm tra): ..........................................................................
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Kết luận và kiến nghị
...................................................................................................................................
Địa danh, ngày….tháng....năm….. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ……, ngày tháng năm 20… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề án “………………………………………………”
I. Thành phần đoàn kiểm tra:
III. Nội dung kiểm tra, tài liệu kiểm tra (thống kê danh mục các hạng mục, tài liệu kiểm tra, nội dung kiểm tra):
1. Những kết quả đề án đạt được (ưu điểm):
V. Kiến nghị của đơn vị
1. Kết luận
a) Đối với đơn vị chủ trì (thi công).
c) …………………………
Trưởng Đoàn kiểm tra | Đại diện Đơn vị chủ trì |
Mẫu số 08: Báo cáo kết quả thực hiện
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MỞ ĐẦU
- Mục tiêu, nhiệm vụ của năm kế hoạch.
1. Các hạng mục, khối lượng đã thực hiện, tỷ lệ hoàn thành;
II. Kết quả đạt được
III. Giá trị thực hiện đề nghị nghiệm thu, thanh toán
- Lập bảng thống kê khối lượng, giá trị đã thực hiện để nghị nghiệm thu; đề nghị thanh toán.
Nêu các khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện; các tồn tại về địa chất, khoáng sản cần giải quyết.
Đối với báo cáo kết quả trình nghiệm thu cuối năm cần lập kế hoạch thi công của năm tiếp theo, bao gồm: dự kiến mục tiêu, nhiệm vụ; các phương pháp, khối lượng chủ yếu để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ dự kiến và giải quyết các tồn tại về địa chất, khoáng sản đã nêu.
KẾT LUẬN
- Kiến nghị cấp thẩm quyền về giải quyết những khó khăn, bất cập nêu trên.
Mẫu số 09: Báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Tên đề án;
3. Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp: nêu đầy đủ các đơn vị tham gia thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể (địa chất, địa vật lý, công trình, phân tích mẫu,...).
B. Kết quả nghiệm thu
I.1. Trình tự thi công và chất lượng thi công: Đánh giá về trình tự thi công các phương pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập, xử lý và tổng hợp.
I.3. Đánh giá chất lượng, nội dung, hình thức các sản phẩm thành lập.
III. Xác nhận khối lượng và giá trị các hạng mục đạt chất lượng được nghiệm thu, đề nghị thanh toán; xác nhận các khối lượng, hạng mục thay đổi, vượt kế hoạch (nếu có) cần thiết phải thực hiện và phù hợp quy định kỹ thuật, phù hợp thực tế.
- Nêu những vấn đề tồn tại trong quá trình thi công; thu thập, xử lý, tổng hợp, thành lập tài liệu, chất lượng các sản phẩm,...
V. Đánh giá chung:
- Xếp loại (trung bình, khá, tốt).
- Kiến nghị với đơn vị chủ trì (bổ sung, sửa chữa hoàn thiện tài liệu, chứng từ, sổ sách,...);
Mẫu số 10. Phiếu nghiệm thu công trình khoan máy (nghiệm thu cấp cơ sở)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………/NTCS | Địa danh, ngày … tháng … năm …… |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH KHOAN MÁY
Ký hiệu lỗ khoan: ……………, Đề án………………………………, năm…………
- Căn cứ ………………………………………………………………………………………………..
1. Cán bộ nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách cán bộ tham gia nghiệm thu công trình khoan (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác).
3. Đơn vị thi công:
- Tổ trưởng khoan:
B. Kết quả nghiệm thu
- Khởi công: ngày ....tháng……năm…….; kết thúc: ngày ....tháng……năm……..
- Lý do kết thúc: ..........................................................................................................
- Tài liệu kèm theo (ghi cụ thể từng loại tài liệu được thành lập, số lượng), Ví dụ: sổ theo dõi khoan: 1 quyển (số...); cột địa tầng lỗ khoan: 1 bản vẽ (LK...); ảnh chụp vị trí LK: 1 ảnh; khay mẫu: 10 ảnh); ảnh nghiệm thu thực địa (nếu có);...
- Sự phù hợp về vị trí và phương vị lỗ khoan so với thiết kế: ........................................
+ Qua đất đá:……….mét; lấy được:…………..mét; đạt …………..%.
- Các đánh giá khác: ống chống, dung dịch, cấp nước, ................................................
- Đo địa vật lý lỗ khoan: …………………………………………
- Nghiên cứu ĐCTV-ĐCCT: ………………………………
- Xây mốc lỗ khoan (kích thước, khối lượng vật liệu sử dụng,...):...................................
...................................................................................................................................
5. Khối lượng nghiệm thu (ghi rõ khối lượng khoan hiệp ngắn, hiệp dài theo độ sâu):
TT | Chiều sâu (m) | Đường kính lỗ khoan (mm) | Khối lượng thực hiện (m) | Khối lượng được nghiệm thu (m) | Cấp đất đá được nghiệm thu | |
Từ | Đến | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
Khối lượng khoan: Xm (hiệp ngắn: Ym, độ sâu từ ... đến...; hiệp dài: Zm, độ sâu từ ... đến...)
...................................................................................................................................
7. Khối lượng không được thanh toán:…………………mét
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tổ trưởng
khoan
(Ký, họ tên)
Kỹ thuật
địa chất
(Ký, họ tên)
Chủ nhiệm
đề án
(Ký, họ tên)
Đại diện đơn vị thi công
(Ký, họ tên)
Cán bộ nghiệm thu
(Ký, họ tên)
Mẫu số 11. Phiếu nghiệm thu công trình khai đào, khoan tay (nghiệm thu cấp cơ sở)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………/NTCS | Địa danh, ngày … tháng … năm…… |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH*
Tên, ký hiệu công trình:………………… Đề án………………………., năm……..
- Căn cứ ………………………………………………………………………………………………
1. Cán bộ nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách cán bộ tham gia nghiệm thu công trình (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác).
3. Đơn vị thi công:
- Kỹ thuật địa chất: …………………………………………….
B. Kết quả nghiệm thu
- Khởi công: ngày ....tháng…..năm….; kết thúc: ngày ....tháng…năm……
- Lý do kết thúc: …………………………………………………………………………………….
- Tài liệu, kèm theo (ghi cụ thể từng loại tài liệu được thành lập, số lượng). Ví dụ: bản vẽ hào, mô tả hào: 1 bản; ảnh chụp vị trí hào, vị trí lấy mẫu, ảnh nghiệm thu thực địa (nếu có):…;
- Thi công:...................................................................................................................
- Lấy mẫu, thu thập và thành lập tài liệu:........................................................................
- Lấp công trình (vật liệu, phương pháp, chất lượng lấp)................................................
TT
Số hiệu công trình
Chiều sâu
Khối lượng thực hiện (m3 hoặc m)
Khối lượng được nghiệm thu (m3 hoặc m)
Cấp đất đá hoặc mức độ phức tạp công trình
Từ
Đến
1
4. Khối lượng không được thanh toán, tổng số.............................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Những đề nghị cần giải quyết tiếp:
...................................................................................................................................
Kỹ thuật địa chất
(Ký, họ tên)
Chủ nhiệm đề án
(Ký, họ tên)
Đại diện
đơn vị thi công
(Ký, họ tên)
Cán bộ nghiệm thu
(Ký, họ tên)
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu cấp cơ sở để nghiệm thu các công trình hào, lò, giếng, hố, dọn sạch, hố vạt, khoan tay. Mỗi phiếu nghiệm thu 01 công trình.
Mẫu số 12: Phiếu nghiệm thu công việc, sản phẩm (nghiệm thu cấp cơ sở)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………./NTCS | Địa danh, ngày … tháng … năm…… |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM*
Tên công việc, sản phẩm:………………………………………………….
- Căn cứ vào phiếu giao việc (QĐ, hợp đồng,...) số:…………….ngày……..tháng……năm…….
1. Cán bộ nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách cán bộ tham gia nghiệm thu (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác).
3. Đơn vị thi công:
- Đại diện những người thực hiện: …………………………………………..
1. Thông tin chung:
- Thời gian nghiệm thu: từ ngày….tháng…..năm…...đến ngày…..tháng…..năm……
2. Đánh giá chất lượng: (đạt/chưa đạt/không đạt)**
TT
Tên công việc, sản phẩm
Đơn vị tính
Khối lượng thực hiện
Khối lượng được nghiệm thu
1
2
4. Khối lượng không được thanh toán:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đại diện những
người thực hiện
(Ký, họ tên)
Chủ nhiệm đề án
(Ký, họ tên)
Đại diện
đơn vị thi công
(Ký, họ tên)
Cán bộ nghiệm thu
(Ký, họ tên)
**Đối với dạng công việc gồm nhiều hạng mục (hợp đồng, chuyên đề,...) thì đánh giá chất lượng từng hạng mục thực hiện.
Mẫu số 13. Biên bản nghiệm thu cấp cơ sở
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số……./NTCS | ……, ngày…..tháng…. năm…… |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU*
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH (KỲ ………), NĂM………….
Đề án:……………………………………………………………………….
- Chủ nhiệm đề án: ……………………..
+ Chủ tịch Hội đồng:....................................................................................................
KẾT QUẢ NGHIỆM THU
I.1. Trình tự thi công và chất lượng thực hiện
I.2. Các kết quả đạt được
I.3. Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
- Khối lượng và giá trị thực hiện (có bảng tổng hợp giá trị khối lượng kèm theo).
I.5. Khối lượng và giá trị không đạt yêu cầu đề nghị không thanh toán
- Giải thích nguyên nhân,
- Đánh giá chung về chất lượng thực hiện, mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
II. KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
Thủ trưởng đơn vị thi công*
| Thư ký Hội đồng | Chủ tịch Hội đồng |
| Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày …. tháng ….. năm ……. |
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Kỳ……….., năm: ……………Đề án:…………………………..
(Kèm theo biên bản nghiệm thu số ……………., ngày ... tháng ... năm ……)
TT | Hạng mục công việc và chi phí | Đơn vị tính | Theo dự toán được duyệt (QĐ số: ) | Khối lượng được nghiệm thu | Khối lượng đề nghị thanh toán | ||||
Đơn giá | Khối lượng | Thành tiền | Đơn giá | Khối lượng | Thành tiền | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị khối lượng hoàn thành được đề nghị thanh toán (bằng chữ): …………………………………………………………………………….
Thủ trưởng đơn vị
chủ trì, đơn vị phối hợp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thủ trưởng đơn vị thi công*
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thư ký Hội đồng
(Ký, họ tên)
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, họ tên)
* Trường hợp nhiệm vụ được giao trực tiếp cho một nhóm tác giả thực hiện, Chủ nhiệm đề án ký thay cho đơn vị thi công.
Mẫu số 15: Phiếu nghiệm thu công trình khoan máy (nghiệm thu cấp quản lý)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………/NTQL | Địa danh, ngày … tháng … năm …. |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH KHOAN MÁY*
Ký hiệu lỗ khoan:…….. Đề án……………………….., năm…………
1. Ủy viên Hội đồng nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách UVHĐ tham gia nghiệm thu công trình khoan (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác, chức danh trong Hội đồng).
3. Đại diện đơn vị chủ trì:
- Đại diện đơn vị thi công:
B. Kết quả nghiệm thu
- Khởi công: ngày ....tháng…..năm…….; kết thúc: ngày ....tháng…..năm…….
- Lý do kết thúc: .....................................................................................................................
2. Chất lượng khoan: đạt, chưa đạt, không đạt đối với từng mục dưới đây:
- Chất lượng khoan: đánh giá chất lượng thi công khoan thông qua việc kiểm tra chất lượng mẫu lõi khoan khi qua các tầng đất đá, quặng.
- Các đánh giá khác: ………………………………………………………………………………..
- Đo địa vật lý lỗ khoan: ..........................................................................................................
4. Chất lượng thu thập và thành lập tài liệu: ………………………………………………………
TT
Chiều sâu (m)
Đường kính lỗ khoan (mm)
Khối lượng thực hiện (m)
Khối lượng được nghiệm thu (m)
Cấp đất đá (được nghiệm thu)
Từ
Đến
1
6. Các yếu tố địa chất làm thay đổi giá dự toán so với thực tế:
Nguyên nhân:………………………………………………………………………………………..
Chủ nhiệm | Đại diện | Đại diện | Ủy viên |
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu cấp quản lý để nghiệm thu xác suất công trình khoan máy.
Mẫu số 16: Phiếu nghiệm thu công trình khai đào (nghiệm thu cấp quản lý)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………/NTQL | Địa danh, ngày … tháng … năm …. |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH*
Tên, ký hiệu công trình:………………….Đề án…………………………., năm………..
1. UVHĐ nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách UVHĐ tham gia nghiệm thu (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác, chức danh trong Hội đồng).
3. Đại diện đơn vị chủ trì: .............................................................................................
- Đại diện đơn vị thi công: ............................................................................................
B. Kết quả nghiệm thu
- Khởi công: ngày ....tháng…..năm…….; kết thúc: ngày ....tháng…….năm………
- Lý do kết thúc: ..........................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng: (đạt, chưa đạt, không đạt) đối với từng mục dưới đây:
- Thu thập và thành lập tài liệu: đánh giá sự trung thực, khách quan trong việc lấy mẫu, thành lập các tài liệu kèm theo (bản vẽ hào, bản mô tả hào, vị trí và kích thước lấy mẫu, các loại mẫu được lấy,…).
TT
Số hiệu công trình
Chiều sâu
Khối lượng thực hiện (m3 hoặc m)
Khối lượng được nghiệm thu (m3 hoặc m)
Cấp đất đá hoặc mức độ phức tạp công trình
Từ
Đến
1
2
4. Khối lượng không được thanh toán, tổng số ............................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chủ nhiệm
đề án
(Ký, họ tên)
Đại diện
đơn vị thi công
(Ký, họ tên)
Đại diện
đơn vị chủ trì
(Ký, họ tên)
Ủy viên
Hội đồng
(Ký, họ tên)
* Biên bản này được sử dụng cho nghiệm thu cấp quản lý để nghiệm thu xác suất các công trình hào, lò, giếng, hố, dọn sạch, hố vạt, khoan tay.
Mẫu số 17: Phiếu nghiệm thu công việc, sản phẩm (nghiệm thu cấp quản lý)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………/NTQL | Địa danh, ngày … tháng … năm …. |
PHIẾU NGHIỆM THU CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM*
Đề án ……………………………………………………………………., năm ...........................
1. UVHĐ nghiệm thu: ghi đầy đủ danh sách UVHĐ tham gia nghiệm thu (họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác, chức danh trong Hội đồng).
3. Đại diện đơn vị chủ trì: .............................................................................................
- Đại diện đơn vị thi công: ............................................................................................
B. Kết quả nghiệm thu:
2. Khối lượng nghiệm thu:
TT | Tên công việc, sản phẩm | Đơn vị tính | Khối lượng thực hiện | Khối lượng được nghiệm thu |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
- Tài liệu kèm theo (ghi cụ thể từng loại tài liệu được thành lập, số lượng).
Nguyên nhân: ..............................................................................................................
4. Kết luận chung về mức độ hoàn thành công việc, sản phẩm và khối lượng đề nghị thanh toán:
5. Đề nghị:
Chủ nhiệm
| Đại diện | Đại diện | Ủy viên |
**Đối với dạng công việc gồm nhiều hạng mục (hợp đồng, chuyên đề,...) thì đánh giá chất lượng từng hạng mục thực hiện.
Mẫu số 18: Biên bản nghiệm thu cấp quản lý
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/NTQL | Địa danh, ngày … tháng … năm …. |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU*
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH (KỲ…………), NĂM…………..
Đề án:……………………………………………………………………….
- Đơn vị thi công: ........................................................................................................
- Hội đồng nghiệm thu theo Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu số ………………. ngày……tháng…….năm…………. của …………………………………(có danh sách kèm theo)
+ Thư ký Hội đồng : ....................................................................................................
KẾT QUẢ NGHIỆM THU
- Lập bảng thống kê các hạng mục, khối lượng đã nghiệm thu xác suất.
I.1. Trình tự thi công, chất lượng thi công
I.2. Các kết quả đạt được
I.3. Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các tài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
- Khối lượng và giá trị thực hiện (có bảng tổng hợp giá trị khối lượng kèm theo).
I.5. Khối lượng và giá trị không đạt yêu cầu đề nghị không thanh toán
* Giải thích nguyên nhân.
- Đánh giá chung về chất lượng thực hiện, mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
II. KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
Thủ trưởng đơn vị thi công* | Thư ký Hội đồng | Chủ tịch Hội đồng
|
| Thủ trưởng cơ quan quản lý (xác nhận)
|
Mẫu số 19: Bảng xác định giá trị, khối lượng nghiệm thu (kèm theo biên bản nghiệm thu cấp quản lý)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa danh, ngày … tháng … năm …. |
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH*
Kỳ………., năm:……….Đề án:………………………………
(Kèm theo biên bản nghiệm thu số…………., ngày…..tháng ... năm……)
TT | Hạng mục công việc và chi phí | Đơn vị tính | Theo dự toán được duyệt (QĐ số:…………….) | Khối lượng nghiệm thu | Khối lượng, giá trị thanh toán | Chuyển bước sau thanh toán (nếu có) | |||||
Đơn giá | Khối lượng | Thành tiền | Đơn giá | Khối lượng | Thành tiền | Khối lượng | Thành tiền | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị khối lượng hoàn thành được thanh toán (bằng chữ): ……………………………………………………………….
Thủ trưởng đơn vị chủ trì
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thư ký Hội đồng
(Ký, họ tên)
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng cơ quan quản lý (xác nhận)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 20. Mẫu văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/ĐC | Địa danh, ngày tháng năm…….. |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT BÁO CÁO
Chủ nhiệm:
Thành viên Tổ kiểm tra (thẩm định) gồm: ……………………………………………………….
Nội dung kiểm tra (thẩm định):
2. Về xử lý, tổng hợp tài liệu,
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Đánh giá chung:
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
Nguyễn Văn A, tổng hợp Nguyễn Văn C | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 21. Mẫu văn bản thẩm định nội dung báo cáo kinh tế
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/KH-TC | Địa danh, ngày tháng năm…… |
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KINH TẾ BÁO CÁO
Chủ nhiệm:
Thành viên Tổ thẩm định gồm: ………………………………………………………………….
Nội dung thẩm định:
2. Cấu trúc báo cáo, các biểu bảng trong báo cáo.
- Tăng giảm khối lượng so với đề án đã phê duyệt.
4. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu giá trị khối lượng
- So sánh các số liệu nghiệm thu, thanh toán, quyết toán, đánh giá độ tin cậy của các số liệu.
5. Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
Đánh giá chung:
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
Nguyễn Văn A, tổng hợp
Nguyễn Văn C
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(Xác nhận)
Mẫu số 22. Mẫu phiếu đánh giá báo cáo
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa danh, ngày tháng năm …. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
Đơn vị chủ trì:
Ủy viên Hội đồng:
Đánh giá theo các chỉ tiêu:
2. Độ tin cậy của các tài liệu, số liệu dã thu thập, xử lý và tổng hợp lập báo cáo: Đạt □ Không đạt □
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ
Đạt □ Không đạt □
Đạt □ Không đạt □
Đạt □ Không đạt □
8. Những nội dung không phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ
10. Đánh giá chung: □ Thông qua □ Thông qua có sửa chữa □ Không thông qua □ Đề nghị khen thưởng
Ủy viên Hội đồng
(Ký)
Mẫu số 23. Mẫu biên bản họp hội đồng thẩm định báo cáo
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/BBTĐ | Địa danh, ngày tháng năm …. |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
Chủ nhiệm:
Thành phần tham dự:
- Các ủy viên Hội đồng vắng mặt:
I. Nội dung hội nghị:
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản thẩm định báo cáo (có các văn bản thẩm định kèm theo)
4. Những nội dung Hội nghị thống nhất đánh giá:
4.2. Những kết quả chủ yếu:
4.4. Đánh giá nội dung Báo cáo kinh tế
- Hội đồng thông qua báo cáo: số phiếu thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
III. Kiến nghị của Hội đồng
THƯ KÝ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Mẫu số 24: Mẫu phê duyệt báo cáo kết quả đề án
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Báo cáo kết quả đề án...
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG*
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt đề án ... ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính,...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Báo cáo kết quả Đề án được đưa vào cơ sở dữ liệu và nộp vào lưu trữ tại .... để quản lý và khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành.
- Như Điều 3; | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC TÀI LIỆU, SẢN PHẨM BÁO CÁO
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 201... của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo kết quả đề án....)
STT | Loại sản phẩm, hồ sơ, tài liệu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
Ị |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
_______________
File gốc của Thông tư 26/2019/TT-BTNMT quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 26/2019/TT-BTNMT quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 26/2019/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành | 2019-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-18 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |