BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2021/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
QUY ĐỊNH GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Thông tư này quy định giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, gồm: tiêu chuẩn, hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp; tiêu chuẩn, điều kiện, công nhận, hủy bỏ, đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, cá nhân, tổ chức liên quan đến hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
1. Lĩnh vực giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường là các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; viễn thám.
Điều 7, Điều 8, Điều 9 Luật Giám định tư pháp; điểm a, điểm b khoản 4 và điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa phương.
5. Việc cấp thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 5. Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp và lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa phương. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa phương.
1. Vụ Pháp chế lập và gửi danh sách giám định viên tư pháp được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp đến Bộ Tư pháp để lập danh sách chung; đồng thời gửi Văn phòng Bộ đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Mục 2. NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn sau đây được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường:
b) Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo thuộc lĩnh vực giám định từ đủ 05 năm trở lên tính từ ngày bổ nhiệm ngạch công chức, viên chức.
Danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc gồm các thông tin: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi công tác; trình độ, lĩnh vực chuyên môn; thời gian hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo (tính theo số tháng); kinh nghiệm trong hoạt động chuyên môn và hoạt động giám định tư pháp (tính theo số lượng vụ việc tham gia thực hiện giám định tư pháp).
Vụ Pháp chế gửi Văn phòng Bộ đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định công nhận trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường và gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp lựa chọn, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận, hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa phương. Sở Tài nguyên và Môi trường đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa phương trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 9. Điều kiện của tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
Điều 19 của Luật Giám định tư pháp được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn, công nhận tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
1. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp lựa chọn, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận, hủy bỏ công nhận tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa phương.
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2. Quyết định trưng cầu giám định của người trưng cầu giám định trưng cầu trực tiếp cá nhân giám định phải được gửi cho đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có cá nhân giám định được trưng cầu trực tiếp; trường hợp trưng cầu trực tiếp tổ chức giám định thì quyết định trưng cầu giám định phải gửi đến Vụ Pháp chế hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường.
a) Gửi quyết định trưng cầu giám định cho cá nhân, tổ chức giám định được trưng cầu trực tiếp;
c) Tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức được trưng cầu trực tiếp thực hiện giám định tư pháp theo yêu cầu của người trưng cầu giám định.
5. Cá nhân, tổ chức giám định được trưng cầu trực tiếp có quyền từ chối giám định trong trường hợp nội dung giám định không thuộc lĩnh vực quy định tại Điều 3 Thông tư này hoặc thuộc các trường hợp quy định tại Điều 34 Luật Giám định tư pháp và khoản 7, khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
1. Vụ Pháp chế là đơn vị đầu mối tiếp nhận quyết định trưng cầu giám định của người trưng cầu giám định đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường; tham mưu Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện giám định tư pháp theo yêu cầu của người trưng cầu giám định.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định, Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ lựa chọn, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cử cá nhân, tổ chức giám định đã được công nhận, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường để thực hiện giám định.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từ chối giám định trong trường hợp nội dung trưng cầu giám định không thuộc lĩnh vực giám định tư pháp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này hoặc thuộc các trường hợp quy định tại Điều 34 Luật Giám định tư pháp và khoản 7, khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
1. Trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường nhận được quyết định trưng cầu giám định của người trưng cầu giám định có kèm theo đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật thì Vụ Pháp chế có trách nhiệm bàn giao cho cá nhân, tổ chức được cử thực hiện giám định. Biên bản giao nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp trưng cầu trực tiếp cá nhân, tổ chức giám định kèm theo đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật thì cá nhân, tổ chức giám định có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật. Biên bản giao nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp trưng cầu giám định không kèm theo đối tượng giám định, cá nhân, tổ chức giám định và các bên có liên quan phải đến hiện trường nơi có vụ việc được trưng cầu giám định để lập biên bản bàn giao hiện trạng đối tượng giám định cho cá nhân, tổ chức thực hiện giám định. Biên bản bàn giao hiện trạng, đối tượng giám định cho cá nhân, tổ chức thực hiện giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Chuẩn bị giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
2. Thu thập thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung giám định;
Điều 15. Tổ chức thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
2. Căn cứ từng nội dung giám định, cá nhân, tổ chức giám định nghiên cứu, đối chiếu nội dung hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật đã được cung cấp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường để đưa ra nhận xét, đánh giá từng nội dung yêu cầu giám định cụ thể.
Điều 16. Kết luận giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
2. Trong trường hợp trưng cầu trực tiếp cá nhân thực hiện giám định tư pháp thì bản kết luận giám định tư pháp phải có chữ ký và ghi rõ họ, tên của người giám định tư pháp. Trường hợp trưng cầu tổ chức thực hiện giám định tư pháp thì ngoài chữ ký, họ, tên của người giám định, người đứng đầu tổ chức còn phải ký tên, đóng dấu vào bản kết luận giám định tư pháp.
3. Việc xác nhận chữ ký của người giám định tư pháp theo vụ việc thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong kết luận giám định tư pháp được quy định như sau:
b) Trường hợp người giám định tư pháp theo vụ việc thuộc 02 đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trở lên thì Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận chữ ký.
1. Cá nhân, tổ chức giám định có trách nhiệm bàn giao kết luận giám định cho người trưng cầu giám định. Biên bản bàn giao kết luận giám định tư pháp theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 18. Lưu trữ hồ sơ giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
2. Cá nhân, tổ chức giám định chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trữ hồ sơ giám định tư pháp do mình thực hiện theo quy định và phải xuất trình hồ sơ giám định khi có yêu cầu của người trưng cầu giám định.
1. Thời hạn giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường tối đa là 03 tháng; trừ trường hợp quy định tại khoản 16 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp; trường hợp vụ việc có nội dung giám định liên quan đến hai lĩnh vực quy định tại Điều 3 Thông tư này trở lên hoặc vụ việc có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều cá nhân, tổ chức thì thời hạn giám định tối đa là 04 tháng.
Trong quá trình thực hiện giám định, trường hợp cần phải bổ sung thêm hồ sơ, tài liệu làm cơ sở cho việc giám định thì cá nhân, tổ chức được trưng cầu có văn bản đề nghị người đã trưng cầu giám định bổ sung hồ sơ, tài liệu. Thời gian từ khi cá nhân, tổ chức được trưng cầu giám định có văn bản đề nghị đến khi nhận được hồ sơ, tài liệu bổ sung không tính vào thời hạn giám định.
4. Trường hợp có vấn đề phát sinh hoặc có cơ sở cho rằng vụ việc giám định không thể hoàn thành đúng thời hạn thì tổ chức, cá nhân giám định phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người trưng cầu giám định và thời gian dự kiến hoàn thành, ra kết luận giám định.
1. Trường hợp nội dung kết luận giám định chưa rõ, chưa đầy đủ hoặc khi phát sinh vấn đề mới liên quan đến tình tiết của vụ việc đã được kết luận giám định trước đó thì tiến hành giám định bổ sung. Việc trưng cầu, yêu cầu giám định bổ sung được thực hiện như giám định lần đầu.
3. Trong trường hợp phải thành lập Hội đồng giám định theo quy định tại Điều 30 của Luật Giám định tư pháp thì Vụ trưởng Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ lựa chọn cá nhân, tổ chức giám định phù hợp nội dung trưng cầu giám định, trong đó phải có ít nhất 3 thành viên là những người có chuyên môn cao và có uy tín trong lĩnh vực cần giám định, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập Hội đồng giám định. Mẫu quyết định thành lập Hội đồng giám định thực hiện theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 30 Luật Giám định tư pháp.
Điều 21. Chế độ báo cáo giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
2. Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có cá nhân, tổ chức giám định gửi báo cáo kết quả công tác giám định tư pháp về Vụ Pháp chế để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và gửi Bộ Tư pháp trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Mẫu báo cáo kết quả công tác giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cá nhân, tổ chức giám định xác định chi phí giám định trên cơ sở đối tượng, nội dung trưng cầu giám định, khối lượng công việc cần thực hiện và thỏa thuận với người trưng cầu giám định.
3. Khi nhận kết luận giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, người trưng cầu giám định có trách nhiệm thanh toán, quyết toán kinh phí giám định cho cá nhân, tổ chức giám định và tổ chức, cá nhân có liên quan.
UBTVQH13 ngày 28 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng, Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 25 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Giám định tư pháp, Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
3. Người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc đã được công nhận, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nếu còn đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này thì không phải làm lại thủ tục công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa phương./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, Vụ PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
(Ban hành kèm theo Thông tư số …/2021/TT-BTNMT ngày ... tháng ... năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
……(1)……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …(2)…, ngày…tháng…năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Kính gửi: ………(3)……….
1. Ông/bà: …………………………………………………………………………………………
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………………
- Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn:…………………………………… (5) ………………………………..
2. Ông/bà: …………………………………………………………………………………………
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………………………………….
- Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………….
- Trình độ chuyên môn:…………………………….. (5) ………………………………………..
…………….(6)……………….. |
(2) Địa danh tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở cơ quan, đơn vị, tổ chức xác nhận.
(4) Tên đơn vị, phòng, ban nơi cá nhân đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp làm việc.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức ký tên, đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
GIAO NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH, THÔNG TIN, TÀI LIỆU, ĐỒ VẬT, MẪU VẬT
Chúng tôi gồm:
+ Ông (bà)…………………………………………………………………. chức vụ ……………
2- Đại diện…………………………………………………………………………………….. (3):
+ Ông (bà)…………………………………………………………………. chức vụ ……………
+ Ông (bà)……………………………………………………………………………………… (4)
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản giao, nhận tài liệu hồ sơ, đối tượng trưng cầu/yêu cầu giám định đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU/YÊU CẦU | ĐẠI DIỆN……………..…(3) |
(1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng cầu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc người giám định tiếp nhận trưng cầu.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chúng tôi gồm:
+ Ông (bà) …………………………………………………………………chức vụ ……………
2- Đại diện…………………………………………………………………………………….. (3):
+ Ông (bà) …………………………………………………………………chức vụ ……………
+ Ông (bà)…………………………………………………………………………………….. (4)
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU/YÊU CẦU | ĐẠI DIỆN ………………..(3) |
(1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng cầu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân yêu cầu.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÀN GIAO HIỆN TRẠNG ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH CHO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
Chúng tôi gồm:
+ Ông (bà)…………………………………………………………………….. chức vụ ….………
2- Đại diện………………………………………………………………………………………. (3):
+ Ông (bà)…………………………………………………………………….. chức vụ …………
+ Ông (bà)……………………………………………………………………………………… (4)
………………………………………………………………………………………………………………
Biên bản bàn giao hiện trạng đối tượng giám định cho cá nhân, tổ chức thực hiện giám định đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRƯNG CẦU/YÊU CẦU | ĐẠI DIỆN ……………….(3) |
(1) Tên cơ quan/ Người giám định tiếp nhận trưng cầu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị hoặc người giám định tiếp nhận trưng cầu.
(5) Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp
- ………………………….(1) được bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định viên tư pháp theo vụ việc theo Quyết định số .... ngày.... tháng .... năm 20... của....; số thẻ giám định viên tư pháp:……………………………..
- ……………………………
1. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định thứ nhất (3):
- Thời gian, địa điểm:…………………………………. (5)………………………………………
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng:
………………………………………………………………………………………………………
- Kết quả thực hiện giám định:………………………………….. (8) …………………………
- Người thực hiện:…………………………………………… (4) ………………………………
- Nội dung công việc đã thực hiện: ……………………………..(6)…………………………..
…………………………………… (7)....................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
3. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định thứ (3):
- Thời gian, địa điểm:…………………………………………. (5) …………………………….
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng:
………………………………………………………………………………………………………
- Kết quả thực hiện giám định:…………………………………………. (8) …………………
….. (9)..., ngày.... tháng.... năm....
Người lập văn bản báo cáo (10)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(1) Tên giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc.
(3) Căn cứ nội dung yêu cầu giám định ghi tại quyết định trưng cầu giám định.
(5) Ghi cụ thể theo thứ tự thời gian (ngày, tháng, năm) và địa điểm thực hiện giám định đối với nội dung yêu cầu giám định được trưng cầu.
(7) Ghi rõ phương pháp đã thực hiện; các phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng trong quá trình giám định.
(9) Địa điểm nơi người giám định lập văn bản ghi nhận quá trình giám định.
(1)…………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH ... (2)
1. Người giám định tư pháp (ghi rõ họ tên)
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
8. Thời gian, địa điểm thực hiện, hoàn thành việc giám định:
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định cá nhân:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
Bản kết luận giám định này đã được giám định viên ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
CHỮ KÝ NGƯỜI GIÁM ĐỊNH
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA ....(1)
…………… xác nhận chữ ký nói trên là chữ ký của giám định viên ………. được cử giám định cá nhân theo Quyết định số (3). (Đối với trường hợp trưng cầu đích danh phải được chứng thực theo quy định của pháp luật)
| (4)…….., ngày tháng năm |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận trưng cầu (nếu người giám định tư pháp là cá nhân thì không ghi mục này).
(3) Số Quyết định về việc cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định cá nhân.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận trưng cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.
Mẫu số 2: Giám định tập thể hoặc Hội đồng giám định
(1)……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU... (2)
1. Người giám định tư pháp: (ghi rõ họ, tên từng giám định viên hoặc người giám định theo vụ việc)
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định số:
4. Thời gian tiếp nhận văn bản trưng cầu giám định:
6. Phương pháp thực hiện giám định:
8. Thời gian, địa điểm hoàn thành việc giám định:
Địa điểm hoàn thành kết luận giám định tập thể:
- Cơ quan trưng cầu giám định: 02 (hai) bản;
Bản kết luận này đã được tập thể các thành viên giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách nhiệm như nhau trước pháp luật./.
CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
(hoặc Hội đồng giám định)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA ....(1)
(4)….., ngày tháng năm |
(2) Số văn bản trưng cầu giám định.
(4) Địa điểm hành chính nơi diễn ra việc thực hiện giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÀN GIAO KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
- Căn cứ Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định số……………….;
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm....tại:………………………………………… (2)
1. Bên tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định (1):
+ Ông (bà)…………………………………………………………… chức vụ ………………….
+ Ông (bà)…………………………………………………………… chức vụ …………………
+ Ông (bà)…………………………………………………………… chức vụ …………………
- 02 Bản Kết luận giám định (giá trị pháp lý như nhau), mỗi bản ....trang, có đầy đủ chữ ký các thành viên tham gia giám định tư pháp hình thức ... (giám định cá nhân hoặc giám định tập thể), có xác nhận đóng dấu của …………………………………………..
Việc bàn giao kết luận giám định và tài liệu phục vụ giám định kết thúc hồi ...giờ... cùng ngày; biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, đã đọc lại cho hai bên giao nhận cùng nghe và thống nhất ký tên xác nhận, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN TRƯNG CẦU, YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN TIẾP NHẬN
TRƯNG CẦU, YÊU CẦU (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Tên cá nhân, tổ chức tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định.
(3) Tên cá nhân, tổ chức trưng cầu, yêu cầu giám định.
(5) Tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung thông tin, tài liệu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-BTNMT |
|
Về thành lập Hội đồng giám định tư pháp
Căn cứ Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày .../..../20... của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
…………, gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
Ông (Bà)…………………………………………………………… (1) - Thành viên;
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như Điều 4; | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. | ……, ngày…tháng…năm….. |
Kết quả thực hiện công tác giám định tư pháp ………………
Kính gửi: Vụ Pháp chế
1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp, cấp và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp; công nhận, hủy bỏ công nhận danh sách người, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; thay đổi thông tin người giám định tư pháp
- Bổ nhiệm giám định viên tư pháp: ……….. người.
b) Cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
+ Cấp mới thẻ giám định viên tư pháp: ……… người.
- Thu hồi thẻ giám định viên tư pháp: ………. người.
- Công nhận người, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc: ……….. người, tổ chức.
d) Thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp: ... người, tổ chức
- Giám định viên tư pháp: ………… người.
2. Về kết quả tổ chức thực hiện giám định tư pháp
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………… quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu: ………… quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: …………
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu: …………
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: …………
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu: …………
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã ban hành kết luận giám định trong kỳ báo cáo: ……… quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………… quyết định
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định từ kỳ trước chuyển sang và ban hành kết luận giám định trong kỳ báo cáo: ………… quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………… quyết định
e) Tổng số quyết định trưng cầu giám định tạm dừng: ………… quyết định, (nêu rõ lý do tạm dừng) (nếu có).
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………… quyết định
g) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đang thực hiện: ………… quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………… quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu: ………… quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ………… quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu: ………… quyết định
3. Đánh giá chung
3.2. Hạn chế
1. Khó khăn, vướng mắc về pháp lý
3. Khó khăn, vướng mắc khác
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
File gốc của Thông tư 15/2021/TT-BTNMT quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 15/2021/TT-BTNMT quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 15/2021/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành | 2021-08-31 |
Ngày hiệu lực | 2021-10-15 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |