BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2016/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ LOẠI BẢN TIN VÀ THỜI HẠN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
1. Thông tư này quy định chi Tiết Khoản 3 Điều 22 của Luật khí tượng thủy văn.
1. Hiện tượng thời Tiết nguy hiểm là trạng thái, diễn biến bất thường của thời Tiết có thể gây thiệt hại về người, tài sản ảnh hưởng đến môi trường, Điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Hiện tượng hải văn nguy hiểm là trạng thái, diễn biến bất thường của các yếu tố hải văn, trạng thái mặt biển có thể gây thiệt hại về người, tài sản ảnh hưởng đến môi trường, Điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội trên biển.
Điều 4. Thời hạn dự báo, cảnh báo thời Tiết
2. Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo từ trên 12 giờ đến 72 giờ.
4. Thời hạn dài: dự báo, cảnh báo từ trên 10 ngày đến 30 ngày.
Điều 5. Thời hạn dự báo, cảnh báo thủy văn
a) Đối với các sông vừa và nhỏ: dự báo, cảnh báo dưới 06 giờ;
2. Thời hạn ngắn:
b) Đối với các sông lớn, trừ sông Cửu Long: dự báo, cảnh báo từ 24 giờ đến 48 giờ;
3. Thời hạn vừa:
b) Đối với sông Cửu Long: cả mùa lũ và mùa cạn dự báo, cảnh báo đến 10 ngày.
5. Thời hạn mùa (thời hạn khác): dự báo, cảnh báo từ trên 03 tháng đến 06 tháng.
1. Thời hạn cực ngắn: dự báo, cảnh báo đến 12 giờ.
3. Thời hạn vừa: dự báo, cảnh báo từ trên 03 ngày đến 10 ngày.
Điều 7. Thời hạn dự báo khí hậu
2. Thời hạn vừa: dự báo từ trên 01 năm đến 10 năm.
Điều 8. Thời hạn dự báo nguồn nước
2. Thời hạn vừa: dự báo từ trên 07 ngày đến 30 ngày.
4. Thời hạn năm (thời hạn khác): dự báo từ trên 06 tháng đến 12 tháng.
Điều 9. Bản tin dự báo, cảnh báo thời Tiết
2. Bản tin dự báo, cảnh báo thời Tiết thời hạn ngắn, bao gồm các loại bản tin sau:
b) Bản tin dự báo, cảnh báo thời Tiết trên đất liền: dự báo chi Tiết các yếu tố khí tượng, hiện tượng khí tượng tại một địa Điểm hoặc khu vực trên đất liền trong thời hạn dự báo và cảnh báo các hiện tượng thời Tiết nguy hiểm có thể xảy ra. Nội dung bản tin phải có tối thiểu các thông tin về hiện tượng thời Tiết, mây, nhiệt độ không khí, độ ẩm, hướng và tốc độ gió;
3. Bản tin dự báo, cảnh báo thời Tiết thời hạn vừa: gồm có bản tin phân tích xu thế thời Tiết và bản tin dự báo, cảnh báo thời Tiết. Nội dung các bản tin này tương tự như nội dung bản tin dự báo, cảnh báo thời Tiết thời hạn ngắn.
Điều 10. Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn
2. Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn: dự báo các yếu tố thủy văn, hiện tượng thủy văn tại vị trí dự báo và cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có khả năng xảy ra tại một địa Điểm hoặc lưu vực sông cụ thể trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin phải có tối thiểu các thông tin về mô tả hiện trạng, diễn biến, mức độ hoặc giá trị của mực nước, lưu lượng nước.
a) Bản tin phân tích xu thế thủy văn: Nội dung bản tin phải có tối thiểu các thông tin về mô tả hiện trạng, diễn biến và dự báo xu thế của các yếu tố thủy văn cho vị trí dự báo hoặc lưu vực sông cụ thể trong thời hạn dự báo;
4. Bản tin dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài và thời hạn mùa: nhận định về khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm và xu thế biến đổi của các yếu tố thủy văn tại vị trí dự báo hoặc lưu vực sông cụ thể trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin cần có tối thiểu các thông tin về xu thế biến đổi, các giá trị về mực nước, lưu lượng, độ mặn và nhận định về khả năng xảy ra các hiện tượng thủy văn nguy hiểm.
1. Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn: dự báo các yếu tố hải văn, hiện tượng hải văn tại vùng biển dự báo và cảnh báo các hiện tượng hải văn nguy hiểm có khả năng xảy ra trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin phải có tối thiểu các thông tin về mô tả hiện trạng, diễn biến, mức độ hoặc giá trị của yếu tố dự báo.
3. Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa, bao gồm các loại bản tin sau:
b) Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn: dự báo chi Tiết các yếu tố hải văn, hiện tượng hải văn tại vùng biển dự báo hoặc khu vực biển, khu vực ven bờ cụ thể và cảnh báo các hiện tượng hải văn nguy hiểm có khả năng xảy ra trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin phải có tối thiểu các thông tin về mô tả hiện trạng, diễn biến, mức độ hoặc thời Điểm xuất hiện và giá trị độ cao mực nước lớn, nước ròng; hướng và độ cao sóng biển; hướng và vận tốc dòng chảy biển ở lớp nước mặt.
Điều 12. Bản tin dự báo khí hậu
2. Bản tin dự báo khí hậu thời hạn vừa: nhận định về xu thế khí hậu, dao động khí hậu trên quy mô toàn cầu, khu vực và chi Tiết cho Việt Nam trong Khoảng thời gian dự báo.
Điều 13. Bản tin dự báo nguồn nước
2. Bản tin dự báo nguồn nước thời hạn vừa và thời hạn mùa, bao gồm các loại bản tin sau:
b) Bản tin dự báo nguồn nước: phân tích, đánh giá tổng lượng nước mưa, thực trạng nguồn nước đến thời Điểm hiện tại và dự báo tổng lượng nước mưa, dự kiến nguồn nước có khả năng đạt đến trên một hay nhiều lưu vực sông trong thời hạn dự báo. Nội dung bản tin phải có tối thiểu các thông tin về diễn biến, mức độ hoặc giá trị của tổng lượng nước mưa và tổng lượng nước.
Điều 14. Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
1. Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia và các tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Thông tư 06/2016/TT-BTNMT quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 06/2016/TT-BTNMT quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 06/2016/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Chu Phạm Ngọc Hiển |
Ngày ban hành | 2016-05-16 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-01 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Hết hiệu lực |