BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản,
1. Thông tư này quy định chi tiết việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản quy định tại Điều 63 Luật khoáng sản số 60/2010/QH12.
2. Khu vực khoáng sản ngập nước là khu vực có khoáng sản nằm trong khu vực khai thác khoáng sản mà không thể tháo khô hoặc không sử dụng biện pháp tháo khô trong quá trình khai thác xác định trong nội dung dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ.
4. Điểm mốc phụ là điểm mốc trắc địa lập bổ sung nằm xen kẽ giữa các điểm mốc chính, không lưu giữ lâu dài nhằm đo đạc, thể hiện các yếu tố địa hình chi tiết thân khoáng sản phục vụ việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng.
6. Kiểm kê trữ lượng khoáng sản là việc xác định trữ lượng địa chất được phép khai thác còn lại tại thời điểm kiểm kê.
1. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực khai thác là căn cứ để thống kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm, kiểm kê trữ lượng khoáng sản còn lại và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
b) Bản vẽ mặt cắt hiện trạng được thành lập cùng tỷ lệ hoặc lớn hơn tỷ lệ của bản đồ hiện trạng và phải thể hiện được các thông tin về hình thái, thế nằm và cấu trúc địa chất của các thân khoáng sản đang khai thác tại thời điểm thành lập;
2. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản có thể trực tiếp thực hiện việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng hoặc hợp đồng với đơn vị có chức năng và năng lực chuyên môn sâu thực hiện.
1. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản phải lập ngay từ khi bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ; trong quá trình khai thác và được cập nhật thông tin thường xuyên tối thiểu 6 tháng một lần cho đến khi kết thúc khai thác (đóng cửa mỏ).
3. Báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và thực hiện vào kỳ cuối cùng trong năm báo cáo. Thời điểm tính toán đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, phù hợp với kỳ lập báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản.
NỘI DUNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG, BẢN VẼ MẶT CẮT HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Các thông tin về trắc địa: đường bình độ, các điểm mốc trắc địa (mốc chính, điểm mốc phụ, điểm khống chế), địa vật, hệ thống thủy văn, đường giao thông (hào mở vỉa, đường vận chuyển nội bộ mỏ v.v...).
3. Các thông tin về khoáng sản: ranh giới thân khoáng sản và thế nằm; các khối trữ lượng, các công trình thăm dò và số hiệu; thông tin về khoáng sản theo giai đoạn thăm đò trước khai thác, thăm dò nâng cấp; vị trí lấy mẫu bổ sung (nếu có).
5. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác bằng phương pháp lộ thiên áp dụng cho cả khu vực khai thác tận thu khoáng sản.
1. Các thông tin về trắc địa: đường bình độ, các điểm mốc trắc địa (mốc chính, điểm mốc phụ, điểm khống chế), địa vật, hệ thống thủy văn.
3. Các thông tin về khoáng sản: ranh giới thân khoáng sản và thế nằm; các khối trữ lượng, các công trình thăm dò và số hiệu; thông tin về khoáng sản theo giai đoạn thăm dò trước khai thác, thăm dò nâng cấp; vị trí lấy mẫu bổ sung (nếu có).
Đối với các đường lò/giếng xây dựng và hoạt động trong kỳ lập bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng phải lập bổ sung bản vẽ bình đồ, mặt cắt ngang hiện trạng của các đường lò/giếng đó. Bình đồ, mặt cắt phải ghi đủ các thông tin về tên, độ cao miệng giếng, các điểm đường lò/giếng đối phương, đối với lò/giếng nghiêng ghi giá trị góc nghiêng, có ký hiệu chỉ dẫn riêng từng loại đường lò/giếng.
1. Các thông tin về trắc địa: đường bình độ, các điểm mốc chính, điểm mốc phụ, đường đẳng sâu địa hình đáy.
3. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản ngập nước dùng cho cả khu vực khai thác tận thu khoáng sản.
1. Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, gồm:
b) Các sơ đồ cấu trúc lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc (nếu có) thể hiện số hiệu, tọa độ lỗ khoan; chiều sâu lỗ khoan; chiều sâu vách, trụ tầng nước đang khai thác; chiều cao mực nước tĩnh; mực nước của phễu hạ thấp theo dự án đầu tư và thực tế quan trắc theo tần suất trong dự án đầu tư hoặc báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được phê duyệt;
d) Kết quả phân tích chất lượng nước theo mục đích sử dụng trong kỳ báo cáo.
Điều 9. Nội dung thể hiện trên bản vẽ mặt cắt hiện trạng
Các yếu tố trên bản vẽ mặt cắt hiện trạng phải thể hiện được đầy đủ thông tin về thân khoáng sản và sự thay đổi của thân khoáng sản mà mặt cắt đó đi qua.
Các mặt cắt hiện trạng (bổ sung) phải phù hợp với các tuyến thăm dò và đi qua hết khu vực đang khai thác khoáng sản và các công trình thăm đò nâng cấp trữ lượng (nếu có).
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
1. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm được xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau đây:
b) Bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng được cập nhật theo quy định tại Điều 4 hoặc lập bổ sung nêu tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này;
d) Số liệu về tỷ lệ tổn thất khoáng sản, tỷ lệ làm nghèo khoáng sản thực tế; hệ số thực thu khoáng sản khi phân loại, làm giàu khoáng sản (nếu có).
3. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác hàng năm được tính quy đổi về khối trữ lượng địa chất (khoáng sản còn ở trạng thái tự nhiên, chưa khai thác) và phải xác định theo 02 nhóm chỉ tiêu và thông số tính trữ lượng sau:
b) Chỉ tiêu, thông số tính trữ lượng theo kết quả thăm dò bổ sung và khai thác thực tế.
Việc thống kê trữ lượng khoáng sản được xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau đây:
2. Tổng trữ lượng khoáng sản đã khai thác theo chỉ tiêu thông số tính trữ lượng được xây dựng theo kết quả thăm dò bổ sung và khai thác thực tế tính đến thời điểm thống kê. Đây là số liệu để tính toán sản lượng khoáng sản đã khai thác, khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu; tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm; tổng khối lượng khoáng sản đã khai thác thực tế tính đến năm báo cáo.
Việc kiểm kê trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau đây:
2. Trữ lượng khoáng sản tăng hoặc giảm theo kết quả thăm dò nâng cấp tính đến thời điểm kiểm kê được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản tính từ năm cấp phép đến thời điểm kiểm kê thực hiện theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng; báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác và các thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác của mỏ phải được bảo quản dưới dạng tài liệu lưu trữ bằng văn bản giấy và tài liệu lưu trữ điện tử.
3. Các tài liệu lưu trữ ở dạng văn bản giấy bao gồm:
b) Bản vẽ mặt cắt hiện trạng;
d) Báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại;
4. Tài liệu lưu trữ điện tử trên máy tính và đĩa CD rom/hoặc ổ lưu giữ di động (USB, hard disk) của toàn bộ thông tin, tài liệu nêu tại khoản 3 Điều này.
1. Người đại diện trước pháp luật của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định của Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về sự đúng đắn các thông tin: tài liệu đã thu thập, lưu trữ, nội dung bản đồ hiện trạng và bản vẽ mặt cắt hiện trạng, báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản:........................................
3. Email:......................................................................................................................
theo Giấy phép khai thác khoáng sản số: .... /……. ngày....tháng...năm 20…. do Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh ... cấp (4. Diện tích khu vực đang khai thác trong kỳ lập báo cáo/tổng diện tích khu vực khai thác khoáng sản (ghi trong Giấy phép khai thác khoáng sản).
II. Kết quả xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác
hoặc số lượng lò chợ đang khai thác:...
- Tỷ lệ tổn thất khoáng sản thực tế (%): …………
- Hàm lượng trung bình thực tế của thành phần có ích (tính theo khoáng sản được phép khai thác) trong kỳ báo cáo:……….%, g/m3, kg/m3...
- Hệ số thực thu trong quá trình tuyển tách/phân loại/làm giàu
5. Hệ số bóc trung bình thực tế: ……tấn/m3, m3/m3, tấn/tấn...
1. Tổng số hào: ... /... m3/cái.
3. Tổng số lỗ khoan: …/… m/lk.
5. Kết quả phân tích mẫu bổ sung (nếu có, kể cả mẫu thăm dò nâng cấp).
- Các vị trí đã lấy mẫu:... (trong/ngoài thân khoáng, vách, trụ, bãi thải...).
IV. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại
2. Thông tin thay đối (tăng/giảm) trữ lượng khoáng sản theo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng tính đến thời điểm thống kê, kiểm kê/hoặc số liệu thực tế khai thác tại mỏ trong kỳ báo cáo: …… tấn, m3, kg..../ Khoáng sản đi kèm (nếu có)... m3, tấn, kg.
3. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản trong kỳ lập báo cáo:
3.2. Kiểm kê
1. Đối với hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, cát nhiễm mặn ngập nước; khai thác tận thu khoáng sản; khai thác khoáng sản của hộ kinh doanh (trừ trường hợp thời hạn cấp phép khai thác dưới 12 tháng), tài liệu kèm theo báo cáo hiện trạng gồm:
b) Sổ theo dõi công trình thăm dò nâng cấp (nếu có);
2. Ngoài các thông tin chung về khu vực khai thác khoáng sản, đối với hoạt động khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên trong báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản cần làm rõ theo các nội dung sau:
a) Số hiệu lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.
c) Chiều sâu lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.
đ) Chiều cao mực nước tĩnh; mực nước của phễu hạ thấp theo dự án dầu tư và thực tế quan trắc theo tần suất trong dự án đầu tư hoặc báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường.
- Sản lượng khai thác m3.
+ Năm...
- Trữ lượng hoặc tài nguyên còn lại cấp B ……..; cấp C1 ....
- Nội dung thống kê, kiểm kê khoáng sản được thể hiện tại Phụ lục số ... kèm theo.
| ….., ngày tháng …. năm … |
KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG MỎ ..., XÃ …, HUYỆN …, TỈNH... (TÊN KHOÁNG SẢN VÀ ĐỊA DANH MỎ) TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN TÍNH ĐẾN NGÀY ... THÁNG... NĂM ... GIẤY PHÉP KHAI THÁC SỐ: .../GP-... NGÀY .... CỦA ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Theo giấy phép/báo cáo kết quả thăm dò | Theo thực tế tại mỏ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |
3.1 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
3.2 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
3.3 |
|
|
|
| |
… |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
| |
6 |
|
|
|
| |
7 |
|
|
|
| |
8 |
|
|
|
| |
9 |
|
|
|
| |
10 |
|
|
|
| |
11 |
|
|
|
|
KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG (NƯỚC NÓNG THIÊN NHIÊN)
MỎ ..., XÃ …, HUYỆN …, TỈNH... (TÊN KHOÁNG SẢN VÀ ĐỊA DANH MỎ) TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN TÍNH ĐẾN NGÀY ... THÁNG ... NĂM ...
GIẤY PHÉP KHAI THÁC SỐ:... /GP-BTNMT NGÀY ... CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Theo giấy phép | Theo thực tế tại mỏ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |
3.1 |
|
|
|
| |
3.2 |
|
|
|
| |
3.3 |
|
|
|
| |
3.4 |
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
File gốc của Thông tư 02/2013/TT-BTNMT quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 02/2013/TT-BTNMT quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 02/2013/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành | 2013-03-01 |
Ngày hiệu lực | 2013-04-15 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Hết hiệu lực |