Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [You have an error in your SQL syntax; check the manual that corresponds to your MySQL server version for the right syntax to use near '
","Luật tổ chức Chính phủ để thực hiện chức năng quản l' at line 1]SELECT name, doc_id, dlpl_v3.get_slug(doc_id) as slug FROM dlpl_v3.doc_auto_link where name in ("Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
","Luật Dầu khí sửa đổi 2000
","Luật dầu khí như sau:
","Luật thuế lợi tức.
","Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
","Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
","Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam."*
","Luật tổ chức Chính phủ để thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động dầu khí.
");
QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Luật số: 10/2008/QH12 | Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2008 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DẦU KHÍ
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dầu khí:
Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2. Khoản 12 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
3. Bổ sung khoản 13 Điều 3 như sau:
4. Bổ sung khoản 14 Điều 3 như sau:
5. Bổ sung khoản 15 Điều 3 như sau:
6. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8.
7. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13.
8. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14.
9. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17.
Đối với các dự án khuyến khích đầu tư dầu khí và dự án tìm kiếm thăm dò, khai thác khí thiên nhiên, thời hạn hợp đồng dầu khí không quá ba mươi năm, trong đó giai đoạn tìm kiếm thăm dò không quá bảy năm.
Trong trường hợp đặc biệt, việc cho phép tiếp tục kéo dài thời hạn tìm kiếm thăm dò hoặc thời hạn hợp đồng dầu khí do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Trong trường hợp bất khả kháng hoặc trong trường hợp đặc biệt khác, các bên tham gia hợp đồng dầu khí có thể thỏa thuận phương thức tạm dừng việc thực hiện một số quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng dầu khí. Thời hạn tạm dừng do nguyên nhân bất khả kháng được kéo dài cho tới khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt. Thời hạn tạm dừng trong trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, nhưng không quá ba năm.
6. Hợp đồng dầu khí có thể kết thúc trước thời hạn với điều kiện Nhà thầu phải hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết và được các bên ký kết hợp đồng thỏa thuận.
10. Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 23.
11. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 24.
a) Bên nhận chuyển nhượng cam kết thực hiện các nội dung của hợp đồng dầu khí đã được bên chuyển nhượng ký kết;
Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần hợp đồng dầu khí phải được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và có hiệu lực theo quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư đã được điều chỉnh.
3. Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí theo quy định của pháp Luật về thuế, phí và lệ phí.”
Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 26.
13. Điểm đ khoản 1 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
14. Điểm g khoản 1 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
15. Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 29.
Nhà thầu phụ là tổ chức, cá nhân nước ngoài được chuyển phần thu hồi chi phí và lợi nhuận thu được trong quá trình hoạt động dịch vụ dầu khí ra nước ngoài.”
Khoản 9 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Khí thiên nhiên thuộc sở hữu của mình trên cơ sở thỏa thuận tại các dự án phát triển, khai thác khí;
17. Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32.
2. Thu nhập từ hoạt động dầu khí sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được ngân sách nhà nước giao lại một phần hợp lý cho Tập đoàn dầu khí Việt Nam để đầu tư phát triển các dự án dầu khí theo quy định của pháp Luật.”
Điều 38 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 38.
2. Bộ Công thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động dầu khí theo quy định sau đây:
b) Chủ trì trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hợp đồng dầu khí, dự án đầu tư dầu khí theo quy định của pháp Luật về đầu tư, báo cáo trữ lượng, kế hoạch tổng thể phát triển mỏ và kế hoạch phát triển mỏ, kết quả đấu thầu lô dầu khí và hợp đồng dầu khí, phương án hợp tác để triển khai hoạt động dầu khí tại các vùng chồng lấn với nước ngoài, kéo dài thời hạn tìm kiếm thăm dò hoặc thời hạn hợp đồng dầu khí, thời hạn tạm dừng hợp đồng dầu khí trong trường hợp bất khả kháng, trường hợp đặc biệt;
d) Tổng hợp, theo dõi, báo cáo tình hình phát triển và kết quả tìm kiếm, thăm dò, khai thác, tiêu thụ dầu khí trong nước và xuất khẩu;
e) Quyết định cho phép đốt bỏ khí đồng hành; thu hồi mỏ nếu nhà thầu không tiến hành phát triển mỏ và khai thác dầu khí theo thời hạn quy định trong kế hoạch phát triển mỏ đã được phê duyệt;
h) Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dầu khí;
k) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động dầu khí;
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động dầu khí theo quy định của pháp Luật.
19. Thay cụm từ “Tổng Công ty dầu khí Việt Nam” bằng cụm từ “Tập đoàn dầu khí Việt Nam” tại khoản 5 Điều 3, khoản 9 Điều 15, các điều 20, 21, 22, 25 và khoản 6 Điều 30 của Luật dầu khí năm 1993 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dầu khí số 19/2000/QH10.
điều 33, 34, 35, 36, 37 và 39 của Luật dầu khí năm 1993 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dầu khí số 19/2000/QH10.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng 06 năm 2008.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Phú Trọng
File gốc của Luật dầu khí sửa đổi 2008 đang được cập nhật.
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quốc hội |
Số hiệu | 10/2008/QH12 |
Loại văn bản | Luật |
Người ký | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành | 2008-06-03 |
Ngày hiệu lực | 2009-01-01 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Hết hiệu lực |