BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/2015/TTLT-BQP-BLĐBXH-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Điều 2. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
Người được Ủy ban hành chính hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền huy động, quản lý tập trung, được giao làm nhiệm vụ phục vụ chiến đấu cho các đơn vị Quân đội hoặc phục vụ các chiến trường, bao gồm: Vận chuyển vũ khí trang bị, đạn dược, lương thực, thực phẩm, vận chuyển thương binh, bệnh binh; làm đường cơ động, san lấp hố bom, bảo đảm giao thông, liên lạc, vót chông, làm cạm bẫy; đào hầm hào, xây dựng công sự, trận địa, khu vực phòng thủ, trong thời gian và địa bàn theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg.
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg.
1. Thời gian tính hưởng chế độ trợ cấp một lần là thời gian thực tế trực tiếp tham gia dân công hỏa tuyến, tính từ ngày được cấp có thẩm quyền huy động, quản lý tập trung, thực hiện nhiệm vụ cho đến ngày hoàn thành nhiệm vụ, trở về địa phương.
Điều 5. Chế độ trợ cấp một lần
a) Dưới 01 năm, mức trợ cấp bằng 2.000.000 đồng;
c) Từ đủ 02 năm trở lên, mức trợ cấp bằng 3.500.000 đồng.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A tham gia dân công hỏa tuyến tháng 11 năm 1953, hoàn thành nhiệm vụ về địa phương tháng 5 năm 1954. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với ông Nguyễn Văn A như sau:
Ví dụ 2: Bà Ngô Thị B tham gia dân công hỏa tuyến đợt 1 từ tháng 8 năm 1965, hoàn thành nhiệm vụ về địa phương tháng 01 năm 1966; đợt 2 tham gia dân công hỏa tuyến tại huyện biên giới Tây Nam từ tháng 5 năm 1975, hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương tháng 10 năm 1975. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với bà Ngô Thị B như sau:
Đợt 2: Từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 10 năm 1975 là 06 tháng.
Ví dụ 3: Ông Dương Văn C tham gia dân công hỏa tuyến tại huyện Đình Lập, Lạng Sơn từ tháng 7 năm 1980, hoàn thành nhiệm vụ về địa phương tháng 9 năm 1982. Cách tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với ông Dương Văn C như sau:
Ví dụ 4: Trường hợp ông Nguyễn Văn A nêu tại ví dụ 1, nhưng ông A đã từ trần. Theo quy định, thân nhân của ông A được hưởng chế độ trợ cấp một lần là 2.000.000 đồng.
1. Đối tượng có đủ điều kiện theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này nếu chưa được hưởng chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế tương tự đối tượng quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế (sửa đổi, bổ sung năm 2014).
2. Trường hợp đối tượng đã từ trần trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì người lo mai táng không được hưởng trợ cấp mai táng phí.
Điều 8. Cấp Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
2. Kinh phí chi mua thẻ bảo hiểm y tế và thực hiện trợ cấp mai táng phí theo hướng dẫn tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này do ngân sách địa phương bảo đảm.
Nội dung chi kinh phí đảm bảo cho công tác xét duyệt, chi trả gồm: Tuyên truyền, phổ biến chính sách; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; xét duyệt, thẩm định hồ sơ; kiểm tra, sơ, tổng kết; in ấn tài liệu, mẫu biểu, Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến; văn phòng phẩm; sửa chữa nhỏ trang bị phục vụ công tác quản lý, xét duyệt, chi trả. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Hồ sơ của đối tượng để xét hưởng chế độ, bao gồm:
- Đối với dân công hỏa tuyến còn sống lập theo mẫu số 1A kèm theo Thông tư này;
b) Giấy tờ tham gia dân công hỏa tuyến (nếu có)
2. Trình tự giải quyết chế độ
b) Từng đợt, trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân cấp xã hoàn thành việc xét duyệt, lập 02 bộ hồ sơ cho từng đối tượng; lập Biên bản họp Hội đồng chính sách xã theo mẫu số 2, làm công văn đề nghị theo mẫu số 3A, kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ theo mẫu số 3B, báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Những trường hợp chưa rõ đối tượng, thời gian tính hưởng chế độ hoặc có khiếu nại, tố cáo thì để lại xác minh, làm rõ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo sau;
d) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Cục Chính trị/Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội tiếp nhận hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo; trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt) hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo cấp tỉnh cho ý kiến; hoàn thiện hồ sơ, làm công văn đề nghị theo mẫu số 3A, gửi cấp có thẩm quyền theo quy định sau đây:
- Cục Chính trị/Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội tổng hợp, đề nghị Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần.
e) Sau khi được cấp kinh phí trợ cấp, trong thời gian 10 ngày làm việc, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tổ chức chi trả chế độ trợ cấp một lần cho các đối tượng bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác; trao Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến cùng với chi trả chế độ trợ cấp một lần; thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Hồ sơ, trình tự thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp một lần theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này được thực hiện tương tự theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng.
1. Hồ sơ của thân nhân đối tượng để xét hưởng trợ cấp mai táng phí, gồm:
b) Giấy chứng tử.
a) Đối với thân nhân đối tượng
b) Ủy ban nhân dân cấp xã
c) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh
đ) Sau khi nhận được kinh phí trợ cấp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển về, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp chi trả cho thân nhân đối tượng.
1. Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Xác định các đợt đi dân công hỏa tuyến của xã trong các thời kỳ, số lượng người đi dân công hỏa tuyến của mỗi đợt, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp (qua Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện) làm cơ sở xét duyệt tại xã;
d) Chỉ đạo Hội đồng chính sách cấp xã tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp; tổ chức hội nghị xét duyệt dân chủ, công khai, minh bạch, chặt chẽ, chính xác theo quy định sau đây:
đ) Phối hợp với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tổ chức chi trả chế độ và trao Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến cho đối tượng; bảo đảm công khai, chặt chẽ, chính xác, kịp thời;
2. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách đối với nhân dân và đối tượng là dân công hỏa tuyến tại địa phương. Tổ chức tập huấn cho các cơ quan chức năng cấp huyện và lãnh đạo chính quyền, cán bộ, thành viên tham gia Hội đồng chính sách cấp xã;
d) Chủ trì kiểm tra việc thực hiện và giải quyết những vướng mắc, phát sinh tại địa phương.
a) Thành lập Ban Chỉ đạo do Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là Trưởng ban, cơ quan quân sự, Lao động - Thương binh và Xã hội làm thường trực và các thành viên gồm: Đại diện cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Công an, Nội vụ, Tài chính, Hội Cựu chiến binh, Hội Cựu thanh niên xung phong, Hội Người cao tuổi, Ban Liên lạc dân công hỏa tuyến (nếu có); mời đại biểu đại diện nguyên là cán bộ cấp ủy, chính quyền và thủ trưởng cơ quan quân sự các thời kỳ;
c) Chỉ đạo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Cục Chính trị Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội bàn giao quyết định và danh sách đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp một lần cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh quản lý, thực hiện chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng phí cho các đối tượng theo quy định; chuyển Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến do Bộ Tư lệnh Quân khu hoặc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội cấp đối với từng đối tượng về Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện để trao cho đối tượng cùng với việc chi trả chế độ trợ cấp một lần;
đ) Chủ trì kiểm tra việc thực hiện và giải quyết những vướng mắc, phát sinh tại địa phương.
a) Thành lập Ban Chỉ đạo do một đồng chí Thủ trưởng Bộ Tư lệnh là Trưởng ban, Thủ trưởng cơ quan chính trị là Phó trưởng ban thường trực và các thành viên gồm: Cơ quan Chính sách, Tài chính, Quân lực, Tuyên huấn, Văn phòng và các cơ quan có liên quan;
c) Tổng hợp, báo cáo Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị) quyết định và danh sách đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần (mỗi loại 05 bản) để tổng hợp, đề nghị Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí;
đ) Căn cứ quyết định và danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần, ký Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến đối với từng đối tượng, chuyển về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc Cục Chính trị Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;
g) Chủ trì kiểm tra, giải quyết những vướng mắc phát sinh ở cơ quan, địa phương thuộc quyền quản lý, tổ chức xác minh, kết luận hoặc có văn bản chỉ đạo, đề nghị đơn vị xác minh, kết luận khi phát hiện khai man, giả mạo giấy tờ để hưởng chế độ.
a) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị
- Tổ chức thẩm định hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp một lần theo đề nghị của Bộ Tư lệnh Quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Lưu trữ quyết định và danh sách đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần do các Quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội báo cáo; đồng thời, thực hiện số hóa danh sách đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp một lần đăng tải trên Cổng thông tin điện tử ngành Chính sách Quân đội;
b) Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng
a) Trên cơ sở Ban Chỉ đạo tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, tổ chức kiện toàn, bổ sung Ban Chỉ đạo Bộ Quốc phòng; tập trung chỉ đạo, tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc chủ trương của Bộ Chính trị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành; xác định và bổ sung kịp thời các chủ trương, giải pháp, chương trình, kế hoạch, tổ chức thực hiện bảo đảm chặt chẽ, dân chủ, công bằng, công khai;
c) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền tổ chức xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng; chi trả chế độ trợ cấp một lần chặt chẽ, kịp thời; thanh quyết toán theo quy định hiện hành;
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, trợ cấp mai táng phí đối với các đối tượng theo quy định.
a) Căn cứ đề nghị cấp phát kinh phí của Bộ Quốc phòng, bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp một lần và kinh phí bảo đảm cho công tác xét duyệt, chi trả theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; thẩm định quyết toán theo quy định hiện hành;
2. Các chế độ, chính sách hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
- Thủ tướng; các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở LĐ-TBXH, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
- Hội Cựu Thanh niên xung phong Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH;
- Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Lưu: BQP, BLĐTBXH, BTC; Q 350.
TỔNG HỢP CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015)
Số TT | Nội dung | Mẫu biểu | |||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Mẫu số 1A CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ 2. Sinh ngày……..tháng………năm...................................................................................... 4. Quê quán: Thôn (ấp, bản, tổ dân phố)............................................................................. huyện (thị, quận).......................................................... , tỉnh (thành phố)............................. xã (phường)....................................................................................................................... 6. Ngày vào đảng:............................................... Chính thức:............................................. 8. Hồ sơ, giấy tờ liên quan còn giữ được:........................................................................... 10. Nghề nghiệp hiện nay:................................................................................................... 12. Đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại:........................................................................... - Đợt 1: + Nơi đi:............................................................................................................................ + Nơi về:........................................................................................................................... + Nhiệm vụ được giao:....................................................................................................... + Người chỉ huy................................................................................................................. + Người trong thôn, xã cùng về:......................................................................................... + Ngày đi:.......................................................................................................................... + Ngày về:......................................................................................................................... + Cấp huy động tập trung:.................................................................................................. + Địa bàn thực hiện nhiệm vụ:............................................................................................. + Người trong thôn, xã cùng đi:.......................................................................................... - Đợt 3: + Nơi đi:............................................................................................................................ + Nơi về:........................................................................................................................... + Nhiệm vụ được giao:....................................................................................................... + Người chỉ huy................................................................................................................. + Người trong thôn, xã cùng về:......................................................................................... Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
| ………ngày….tháng….năm 20….. |
Mẫu số 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
Họ và tên:.............................................................. Bí danh:................................. Nam, nữ.
Quê quán:..........................................................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hoặc nơi sinh sống hiện nay:.......................................................
II. PHẦN KHAI VỀ ĐỐI TƯỢNG
2. Năm sinh:.......................................................................................................................
4. Quê quán: Thôn (ấp, bản, tổ dân phố).............................................................................
tỉnh (thành phố)..................................................................................................................
xã (phường).......................................................................................................................
6. Từ trần: Ngày…….tháng……năm……tại:..........................................................................
7. Hồ sơ, giấy tờ liên quan còn giữ được:...........................................................................
- Đợt 1:
+ Nơi đi:............................................................................................................................
+ Nơi về:...........................................................................................................................
+ Nhiệm vụ được giao:.......................................................................................................
- Đợt 2:
+ Nơi đi:............................................................................................................................
+ Nơi về:...........................................................................................................................
+ Nhiệm vụ được giao:.......................................................................................................
- Đợt 3:
+ Nơi đi:............................................................................................................................
+ Nơi về:...........................................................................................................................
+ Nhiệm vụ được giao:.......................................................................................................
Tổng thời gian tham gia dân công hỏa tuyến: …….năm……tháng.
| ………ngày….tháng….năm 20…. |
Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH XÃ
Xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
Hội đồng chính sách xã (phường).......................................................................................
Chúng tôi gồm:
2. Đại diện cán bộ quân sự:............................................... Chức vụ...................................
4. Đại diện Đảng ủy xã (chi bộ):.......................................... Chức vụ...................................
6. Đại diện Công an xã:...................................................... Chức vụ...................................
8. Đại diện Hội Cựu TNXP:................................................. Chức vụ...................................
10. Đại diện Hội Người cao tuổi:.........................................................................................
12. Trưởng thôn:................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1. Đại diện Chi hội Cựu chiến binh.......................................................................................
3.......................................................................................................................................
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Ông (bà):................................................... Bí danh:......................................... sống (chết).
Quê quán:..........................................................................................................................
Là đối tượng dân công hỏa tuyến tham gia.........................................................................
Hiện đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì):.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản lập thành…….bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:
Đại diện
Đảng ủy xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Cán bộ ngành LĐTBXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xã Đội trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Chủ tịch
Hội đồng chính sách
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Mặt trận Tổ quốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Công an xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Hội đồng nhân dân
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Ban Liên lạc dân công hỏa tuyển
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Hội Người cao tuổi
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Hội Cựu TNXP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện
Hội Cựu chiến binh
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO CẤP HUYỆN
(ký, ghi rõ cấp bậc, chức vụ, họ tên)
Mẫu số 3A
……………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
Kính gửi:
Căn cứ Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về thực hiện chế độ đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
.................................................................... (1) đề nghị………………………………………(2).
(có danh sách và hồ sơ kèm theo).
………………………….(3) |
- (1) Cấp đề nghị.
- (3) Chức vụ người ký.
Mẫu số 3B
………………………….. | DANH SÁCH Dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
Số TT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Quê quán
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
Sống hay chết
Thời gian được hưởng
Mức trợ cấp (đồng)
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
- Tổng số tiền:…………………………………….……..
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)
………, ngày….tháng……năm…..
………………………………………(2)
(Ký tên, đóng dấu)
- (1) Cấp đề nghị.
Mẫu số 4
……………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-……. | ………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
……………………………………(1)
Căn cứ Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Là dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
(Bằng chữ:………………………………………………...).
(Có danh sách kèm theo).
………………………….(3) |
- (1) BTL quân khu hoặc BTL Thủ đô Hà Nội.
- (3) Chức vụ người ký.
Mẫu số 5A
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
Kính gửi: …………………………………………
Ủy ban nhân dân .................................................................................................. đề nghị:
Quê quán:..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Được hưởng trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg.
(Có hồ sơ kèm theo)
TM. UBND……………………. |
Mẫu số 5B
………………………….. | DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG TỪ TRẦN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ |
Số TT
Họ và tên
Năm sinh
Quê quán
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
Số Quyết định hưởng trợ cấp một lần
Ngày, tháng, năm từ trần
Mức hưởng (đồng)
Người lập danh sách
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)
………, ngày….tháng……năm…..
………………………………………(2)
(Ký tên, đóng dấu)
- (1) Cấp đề nghị.
Mẫu số 5C
…………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày …… tháng …… năm 20….. |
Kính gửi:
Căn cứ Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến.
- Tổng số đối tượng:..........................................................................................................
Các đối tượng trên đã được xét duyệt theo quy định.
(có danh sách và hồ sơ kèm theo).
…………………………. |
DANH MỤC
CÁC HUYỆN BIÊN GIỚI VÀ CÁC HUYỆN TIẾP GIÁP HUYỆN BIÊN GlỚI TRONG CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015)
TT | Tên tỉnh | TT | Huyện biên giới | Huyện tiếp giáp với huyện biên giới | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Tỉnh Cao Bằng | 1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
2 | Tỉnh Lạng Sơn | 1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
3 | Tỉnh Bắc Giang |
|
|
4 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
5 | Tỉnh Lào Cai | 1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 | Tỉnh Lai Châu | 1 |
2 |
3 |
7 | Tỉnh Điện Biên | 1 |
8 | Tỉnh Quảng Ninh | 1 |
2 |
3 |
4 |
1 | Tỉnh Quảng Nam | 1 |
2 |
2 | Tỉnh Kon Tum | 1 | (nay tách ra thành huyện Sa Thầy, huyện Ngọc Hồi, huyện Ia H’Drai) |
2 |
3 | Tỉnh Gia Lai | 1 | (nay tách ra thành huyện Chư Păh, huyện Ia Grai) |
2 | (nay tách ra thành huyện Chư Prông, huyện Chư Sê và huyện Chư Pưh) | (nay tách ra thành huyện Ia Pa, huyện Phú Thiện và thị xã Ayun Pa) | ||||
3 |
4 | Tỉnh Đắk Lắk | 1 | (nay tách ra thành huyện Ea Súp, huyện Buôn Đôn, huyện Cư M’gar, huyện Ea H’leo, huyện Krông Năng, thị xã Buôn Hồ và huyện Krông Búk) |
5 | Tỉnh Đăk Nông (tách ra từ tỉnh Đắk Lắk) | 1 | (nay tách ra thành huyện Cư Jút, huyện Đắk Song và huyện Krông Nô) |
2 | (nay tách ra thành huyện Đắk Rlấp, huyện Tuy Đức, huyện Đắk Glong và thị xã Gia Nghĩa) |
6 | Tỉnh Bình Phước | 1 |
2 |
7 | Tỉnh Tây Ninh | 1 |
2 |
3 |
4 |
8 | Tỉnh Long An | 1 |
2 |
9 | Tỉnh Đồng Tháp | 1 |
2 |
3 |
10 | Tỉnh An Giang | 1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
11 | Tỉnh Kiên Giang | 1 |
2 |
3 |
4 |
Từ khóa: Thông tư liên tịch 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, Thông tư liên tịch 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tư liên tịch 138 2015 TTLT BQP BLĐTBXH BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC File gốc của Thông tư liên tịch 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính đang được cập nhật. Thông tư liên tịch 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chínhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |