BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
HƯỚNG DẪN THI HÀNH KHOẢN 1 ĐIỀU 41 NGHỊ ĐỊNH SỐ 70/2018/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN ĐƯỢC HÌNH THÀNH THÔNG QUA VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
Thông tư này hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 70/2018/NĐ-CP), bao gồm:
a) Giao quyền sử dụng tài sản trang bị thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước cấp và hoàn trả giá trị tài sản thông qua thương mại hóa kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
2. Hoàn trả giá trị tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao quyền sở hữu trong các trường hợp:
b) Hoàn trả giá trị tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước hỗ trợ được giao quyền sở hữu;
a) Giao quyền sử dụng tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước cấp và phân chia lợi nhuận thu được với nhà nước từ thương mại hóa kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
2. Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
4. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
6. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện của tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ).
2. Giao quyền sử dụng đối với tài sản hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ bảo đảm các tiêu chí sau:
Tại phiên họp hội đồng nghiệm thu, các thành viên hội đồng xem xét, đánh giá về tính “khả thi” của khả năng tiếp tục phát huy, hoàn thiện kết quả, thương mại hóa công nghệ, sản phẩm theo quy định tại Mẫu 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ tịch Hội đồng kết luận là khả thi khi có ít nhất 50% số thành viên Hội đồng đánh giá là khả thi theo quy định tại Mẫu 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b1) Tại thời điểm nộp văn bản đề nghị giao quyền chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b3) Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ khi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác;
b5) Không sử dụng, ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ trước đó đã được giao quyền hoặc không gửi báo cáo kết quả thực hiện ứng dụng, thương mại hóa hoặc không phân chia lợi nhuận cho nhà nước khi thương mại hóa các kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ trước đó đã được giao quyền sử dụng.
khoản 3 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP)
2. Thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục giao quyền sử dụng tài sản trang bị theo quy định tại Điều 8, 9, 10 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP. Văn bản đề nghị xử lý tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo thẩm định đề nghị nhận giao quyền của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Mẫu 4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP. Giá trị tài sản trang bị bàn giao là giá trị tài sản trang bị quy định tại quyết định giao quyền sử dụng được xác định là giá trị tài sản trang bị còn lại theo dõi trên sổ kế toán sau khi trừ đi giá trị hao mòn lũy kế đến thời điểm đề nghị giao quyền theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư số 45/2018/TT-BTC).
a) Sử dụng tài sản trang bị được giao đúng mục đích theo quy định tại quyết định giao quyền sử dụng, không sử dụng tài sản được giao vào mục đích khác;
c) Hoàn trả giá trị tài sản được giao thông qua thương mại hóa kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ và có lợi nhuận thu được;
c2) Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm gửi văn bản xác định giá trị hoàn trả theo nguyên tắc quy định tại điểm c1 khoản này và đề nghị được hoàn trả giá trị gửi cơ quan quản lý nhiệm vụ trước khi thực hiện. Văn bản nêu rõ các nội dung: tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ; thông tin về tài sản trang bị; giá trị hoàn trả; phương thức hoàn trả; số tiền đề nghị hoàn trả lần này.
c4) Cơ quan quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc hoàn trả giá trị tài sản được giao quyền sử dụng, định kỳ hằng quý tổng hợp kinh phí hoàn trả báo cáo cơ quan quản lý tài sản công đối chiếu và nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 5. Giao quyền sử dụng phần tài sản trang bị thuộc về nhà nước để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách hỗ trợ và hoàn trả giá trị thông qua thương mại hóa kết quả (khoản 3 Điều 19 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP)
a) Trong thời hạn sáu (06) tháng, kể từ ngày cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện đăng thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 25 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP về bán phần tài sản trang bị thuộc sở hữu nhà nước mà không có tổ chức, cá nhân nào đăng ký nhận mua tài sản;
2. Thẩm quyền quyết định, trình tự và thủ tục giao quyền sử dụng phần tài sản trang bị thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Điều 8, 9, 26 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
4. Sau khi nhận tài sản trang bị theo biên bản bàn giao, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm:
b) Mở sổ theo dõi riêng tài sản trang bị thuộc phần quyền sở hữu của nhà nước, hằng năm tính hao mòn, bảo trì bảo dưỡng định kỳ tài sản trang bị được giao theo quy định và thực hiện chế độ báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
c1) Giá trị tài sản trang bị xác định hoàn trả là giá trị còn lại của tài sản trang bị thuộc phần sở hữu của nhà nước, sau khi đã trừ đi giá trị hao mòn lũy kế đến năm kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thương mại hóa và bắt đầu có lợi nhuận thu được theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC.
c3) Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ, cơ quan quản lý nhiệm vụ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân chủ trì và cung cấp số tài khoản tạm giữ tại kho bạc do cơ quan quản lý tài sản công làm chủ tài khoản để thu hồi số tiền hoàn trả.
5. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ được giao quyền sử dụng tài sản trang bị thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn trả đủ giá trị tài sản thuộc sở hữu nhà nước, cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình cấp có thẩm quyền quyết định giao quyền sở hữu tài sản thuộc sở hữu nhà nước cho tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ.
HOÀN TRẢ GIÁ TRỊ TÀI SẢN LÀ KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐƯỢC GIAO QUYỀN SỞ HỮU
Giao quyền sở hữu tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước cấp cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ và hoàn trả lại giá trị tài sản theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP thực hiện như sau:
Điều 23, 24 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP;
khoản 1 Điều 6 Thông tư số 63/2018/TT-BTC;
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
4. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ giao quyền sở hữu đối với tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 6 Thông tư số 63/2018/TT-BTC.
Giao quyền sở hữu tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên 30% tổng số vốn cho tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ và hoàn trả giá trị tài sản theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP thực hiện như sau:
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ không đồng thời là tổ chức, cá nhân đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật, tài chính cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các đồng sở hữu thỏa thuận việc thực hiện giao quyền bằng hợp đồng giao quyền sở hữu và hoàn trả giá trị tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phần sở hữu nhà nước như sau:
b) Giao quyền sở hữu và hoàn trả giá trị phần tài sản là kết quả thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Giao quyền sử dụng tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước cấp theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 22 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 6 tháng, kể từ khi cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng thông báo công khai lần đầu theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP, không có tổ chức, cá nhân nào đăng ký nhận giao quyền sở hữu và hoàn trả giá trị;
2. Thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục giao quyền sử dụng tài sản là kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do ngân sách nhà nước cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP;
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
Điều 27 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP và Thông tư số 10/2019/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2019/TT-BTC);
Điều 31 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP, Điều 41 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 08/2014/NĐ-CP) và các quy định sau:
b) Bảo đảm quyền lợi của nhà nước thông qua việc phân chia lợi nhuận thu được từ thương mại hóa kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao quyền sử dụng theo quy định tại quyết định giao quyền.
Giao quyền sử dụng phần tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc về nhà nước quy định tại điểm d khoản 2 Điều 22 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP thực hiện như sau:
2. Thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục giao quyền sử dụng tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 23, Điều 26 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP;
4. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giao quyền, cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm chủ trì, tổ chức thực hiện bàn giao tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
Điều 27 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP và Thông tư số 10/2019/TT-BTC. Quyền sở hữu cửa nhà nước là phần tài sản tương ứng với phần vốn đóng góp tại nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Điều 31 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP, Điều 41 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP và các yêu cầu sau:
b) Bảo đảm quyền lợi của nhà nước thông qua việc phân chia lợi nhuận thu được từ thương mại hóa kết quả được giao quyền sử dụng theo quy định tại quyết định giao quyền.
1. Việc phân chia lợi nhuận từ thương mại hóa kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho nhà nước được thực hiện khi tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ nhận giao quyền sử dụng tài sản là kết quả nhiệm vụ, tiến hành thương mại hóa kết quả nhiệm vụ và có lợi nhuận thu được sau thuế theo nguyên tắc quy định tại điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 22 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
a) Mức thù lao trả cho tác giả:
a2) Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chưa được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, mức thù lao trả cho tác giả theo thỏa thuận tại hợp đồng ký kết giũa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với tổ chức, cá nhân chủ trì, hợp đồng ký kết giữa các đồng sở hữu với mức thù lao tối thiểu là 30% lợi nhuận sau thuế thu được từ thương mại hóa tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Sau khi phân chia cho tác giả và người môi giới (nếu có), phần lợi nhuận còn lại chia cho đại diện chủ sở hữu nhà nước tương ứng với tỷ lệ vốn nhà nước đóng góp vào nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP;
d1) Dành đến 50% phần lợi nhuận còn lại sau khi chia để đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ, trích lập hoặc bổ sung quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
Điều 11. Quản lý số tiền nhà nước thu được từ việc phân chia lợi nhuận với nhà nước
2. Cơ quan quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, định kỳ hàng quý tổng hợp số tiền nhà nước được phân chia từ lợi nhuận thương mại hóa tài sản theo từng nhiệm vụ và hàng năm gửi báo cáo cơ quan quản lý tài sản công.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2020.
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
Mẫu 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để bổ sung vào Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tổ chức, cá nhân chủ trì làm căn cứ xử lý tài sản khi nhiệm vụ kết thúc.
3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã nghiệm thu kết quả “đạt” trở lên nhưng chưa xử lý về tài sản, cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xử lý tài sản theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7; khoản 2 Điều 19; điểm c, d khoản 1, điểm c, d khoản 2 Điều 22 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Lưu: VT, KHTC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN Ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu 2: Kết luận của Hội đồng nghiệm thu về khả năng tiếp tục phát huy, hoàn thiện kết quả, thương mại hóa công nghệ, sản phẩm;
Mẫu 4: Báo cáo thẩm định đề nghị nhận giao quyền của tổ chức, cá nhân;
Mẫu 1
02/2020/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày tháng năm … |
- Tên nhiệm vụ:
- Thuộc Chương trình:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Xuất sắc □
1. Ý kiến về khả năng tiếp tục phát huy, hoàn thiện kết quả thương mại hóa công nghệ, sản phẩm (Nêu ý kiến cụ thể, các kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện thêm phương án)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Kết luận đánh giá về khả năng tiếp tục, hoàn thiện kết quả
Không khả thi □
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
Mẫu 2
02/2020/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày tháng năm … |
- Tên nhiệm vụ:
- Thuộc Chương trình:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Xuất sắc □
Không đạt □
- Số phiếu phát ra: - Số phiếu thu về:
Họ và tên thành viên Hội đồng
Kết quả đánh giá
Khả thi
Không khả thi
Thành viên 1
…………..
Tổng số:
Khả thi (ít nhất 50% số thành viên hội đồng đánh giá “khả thi“) □
5. Ý kiến về khả năng tiếp tục phát huy, hoàn thiện kết quả thương mại hóa công nghệ, sản phẩm (Tổng hợp các ý kiến, kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện thêm phương án)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM PHIẾU | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu 3
02/2020/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC NỘP ĐƠN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…., ngày … tháng …. năm … |
Kính gửi: (Ghi tên và chức danh của đại diện chủ sở hữu nhà nước)
(Thông qua Ghi tên đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền)
1. Tên tổ chức, cá nhân:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Email: ...........................................................................................................................
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
Thời gian kết thúc: ngày/tháng/năm
Tổng kinh phí: ……triệu đồng;
+ Ngân sách nhà nước:.....triệu đồng (chiếm tỷ lệ....%)
+ Nguồn của tổ chức khác: …….triệu đồng (chiếm tỷ lệ.... %)
- Thời gian nghiệm thu: ngày/tháng/năm
……………………………………………………………………………………………………………
1. Tài sản trang bị: Mô tả thông tin tài sản bao gồm Tên, Loại tài sản (TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình); Thời điểm đưa vào sử dụng; Nguyên giá (giá trị tài sản ban đầu đưa vào sử dụng), giá trị còn lại theo sổ kế toán tại thời điểm nghiệm thu
TT | Tên tài sản | Thời điểm đưa vào sử dụng (ngày/tháng/năm) | Nguyên giá | Giá trị còn lại theo sổ kế toán tính đến thời điểm đề nghị giao quyền (đã tính hao mòn lũy kế) | ||||||||
Giá trị của tài sản | Trong đó Phần thuộc sở hữu nhà nước | Giá trị của tài sản | Trong đó Phần thuộc sở hữu nhà nước | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | ||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
| |||||||||
(* Ghi chú: Trường hợp nhiệm vụ được ngân sách nhà nước cấp thì bỏ đi cột (5), (7))
| ||||||||||||
TT | Tên tài sản | Giá trị tài sản | Giá trị phần tài sản thuộc sở hữu nhà nước | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | |||||||||
TT | Tên tài sản | Giá trị tài sản | Giá trị phần tài sản thuộc sở hữu nhà nước | |||||||||
|
|
|
|
|
|
IV. ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN:
Nhận giao quyền sử dụng tài sản trang bị và hoàn trả giá trị tài sản thông qua việc thương mại hóa kết quả:
- Hoàn trả một lần □
- Hoàn trả nhiều lần □
+ Số lần hoàn trả:.........lần (dự kiến)
+ Tỷ lệ hoàn trả trong từng lần:.................% (dự kiến) (Căn cứ số lần dự định hoàn trả để điền thông tin)
2. Tài sản là kết quả thực hiện nhiệm vụ (Đánh dấu X vào phương án lựa chọn giao quyền sở hữu/ sử dụng)
2.1. Giao quyền sở hữu và hoàn trả giá trị tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ □
* Giá trị hoàn trả (được xác định theo quy định tại Thông tư số 10/2019/TT-BTC hướng dẫn về xác định giá trị tài sản hình thành từ nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước) ............ (triệu đồng)
* Phương thức hoàn trả: (Đánh dấu X vào phương án hoàn trả giá trị)
- Hoàn trả một lần □
+ Thời gian dự kiến bắt đầu thực hiện hoàn trả giá trị (thời gian thực hiện hoàn trả giá trị tài sản không quá 03 năm kể từ thời điểm đề xuất giao quyền): ………………………………………..
- Hoàn trả nhiều lần □
+ Thời gian dự kiến bắt đầu thực hiện hoàn trả giá trị tài sản (thời gian bắt đầu thực hiện hoàn trả giá trị tài sản không quá 03 năm kể từ thời điểm đề xuất giao quyền): ………………………………
+ Thời gian dự kiến thực hiện hoàn trả giá trị tài sản (thời gian thực hiện hoàn trả giá trị tài sản không quá 05 năm kể từ thời điểm được giao quyền):………………………………………………..
+ Số lần hoàn trả:.........lần
+ Tỷ lệ hoàn trả trong từng lần:.................% (Căn cứ số lần dự định hoàn trả để điền thông tin) Hoặc Mức nộp hàng năm tối thiểu là:...........triệu đồng (Mức nộp hằng năm tối thiểu bằng giá trị thanh toán từng lần tương ứng với tổng giá trị tài sản chia cho thời gian sử dụng của tài sản nhưng không vượt quá 05 năm)
2.2. Giao quyền sử dụng tài sản là kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ và phân chia lợi nhuận thu được từ thương mại hóa với nhà nước □
- Phương án phân chia lợi nhuận sau thuế (Mô tả tỷ lệ phân chia lợi nhuận sau thuế thu được theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN cho: Tác giả; Tổ chức trung gian, người môi giới; Tỷ lệ phân chia với nhà nước, Đầu tư phát triển khoa học và công nghệ,...)
+ Tác giả:......%;
+ Tổ chức trung gian, môi giới: .....%
+ Tỷ lệ phân chia với nhà nước:....%
+ Tỷ lệ phân chia khác:....%
| THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu 4
02/2020/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày tháng năm …. |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊ NHẬN GIAO QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Kính gửi:…………………………………..
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
…..đã chủ trì, phối hợp với các đơn vị…thẩm định đối với đề nghị của….về việc giao quyền sử dụng/sở hữu tài sản/phần tài sản thuộc sở hữu nhà nước hình thành từ nhiệm vụ KH&CN “tên nhiệm vụ”.
I. THÔNG TIN CHUNG:
Mã số: ………..thuộc Chương trình …………
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Trong đó:
Kinh phí từ tự có của tổ chức, cá nhân chủ trì: …………triệu đồng;
3. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Kết thúc: ngày/tháng/năm
4. Thời gian nghiệm thu nhiệm vụ: ngày/tháng/năm
1. Hồ sơ đề nghị:
STT | Nội dung kiểm tra Kết quả thẩm định | |||||||||||
|
| Có | Không có | |||||||||
2. Ý kiến thẩm định cụ thể (về tình hình tài sản; phương án phát triển, thương mại hóa kết quả; phương án đề nghị giao quyền sử dụng, hoàn trả giá trị qua thương mại hóa, phân chia lợi nhuận thu được từ thương mại hóa của tổ chức, cá nhân đề nghị….) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 3.1. Tài sản trang bị
Mẫu 5
Về việc giao quyền sử dụng đối với tài sản hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước Mã số: ………….. TÊN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ; Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; Theo đề nghị của (tên đơn vị/các đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền) trên cơ sở xem xét đề nghị giao quyền của (tên tổ chức đề nghị giao quyền.) QUYẾT ĐỊNH Điều 2: (tên tổ chức, cá nhân được giao quyền sử dụng tài sản hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ) có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ sau: - Hoàn trả giá trị tài sản là kết quả được giao quyền sở hữu: Trường hợp hoàn trả nhiều lần: ghi rõ thời gian bắt đầu hoàn trả, thời gian hoàn trả, tổng giá trị hoàn trả, số lần hoàn trả, tỷ lệ hoàn trả/số tiền hoàn trả. Điều 4: (Tên các tổ chức, cá nhân có liên quan) có nghĩa vụ thi hành theo Quyết định này.
DANH MỤC TÀI SẢN TRANG BỊ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIAO QUYỀN SỬ DỤNG
| ||||||||||||
TT | Tên tài sản | Thời điểm bắt đầu đưa vào sử dụng | Giá trị tài sản tại thời điểm giao quyền (đơn vị triệu đồng) | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | |||||||||
B. Tài sản cố định vô hình:
DANH MỤC TÀI SẢN LÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO QUYỀN SỞ HỮU/ SỬ DỤNG
| ||||||||||||
TT | Tên tài sản | Giá trị tài sản tại thời điểm giao quyền | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | ||||||||||
…. | ….. | ….. |
TT
Tên tài sản
Giá trị tài sản tại thời điểm giao quyền
(đơn vị triệu đồng)
(1)
(2)
(3)
...
….
…..
Mẫu 5
02/2020/TT-BKHCN
TÊN ĐẠI DIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền sử dụng đối với tài sản hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ: (Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
Mã số: ………….
TÊN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Theo đề nghị của (tên đơn vị/các đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền) trên cơ sở xem xét đề nghị giao quyền của (tên tổ chức đề nghị giao quyền.)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2: (tên tổ chức, cá nhân được giao quyền sử dụng tài sản hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ) có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ sau:
- Hoàn trả giá trị tài sản là kết quả được giao quyền sở hữu:
Trường hợp hoàn trả nhiều lần: ghi rõ thời gian bắt đầu hoàn trả, thời gian hoàn trả, tổng giá trị hoàn trả, số lần hoàn trả, tỷ lệ hoàn trả/số tiền hoàn trả.
Điều 4: (Tên các tổ chức, cá nhân có liên quan) có nghĩa vụ thi hành theo Quyết định này.
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU |
DANH MỤC TÀI SẢN TRANG BỊ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIAO QUYỀN SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số ...../QĐ-...ngày...tháng...năm... của...)
TT
Tên tài sản
Thời điểm bắt đầu đưa vào sử dụng
Giá trị tài sản tại thời điểm giao quyền (đơn vị triệu đồng)
(1)
(2)
(3)
(4)
B. Tài sản cố định vô hình:
TT | Tên tài sản | Thời điểm bắt đầu đưa vào sử dụng | Giá trị tài sản tại thời điểm giao quyền (đơn vị triệu đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
… | ….. | …. | ….. |
DANH MỤC TÀI SẢN LÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO QUYỀN SỞ HỮU/ SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số..... /QĐ- ...ngày ...tháng...năm ...của...)
TT
Tên tài sản
Giá trị tài sản tại thời điểm giao quyền
(đơn vị triệu đồng)
(1)
(2)
(3)
….
…..
…..
TT
Tên tài sản
Giá trị tài sản tại thời điểm giao quyền
(đơn vị triệu đồng)
(1)
(2)
(3)
...
….
…..
[1] Nội dung kiểm tra là các hồ sơ đề nghị giao tài sản tại Nghị định 70/2018/NĐ-CP
[2] Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định bổ sung các nội dung thẩm định cho phù hợp
File gốc của Thông tư 02/2020/TT-BKHCN về hướng dẫn Khoản 1 Điều 41 Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 02/2020/TT-BKHCN về hướng dẫn Khoản 1 Điều 41 Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 02/2020/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành | 2020-08-10 |
Ngày hiệu lực | 2020-09-30 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |