HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI
Xét các báo cáo của UBND Thành phố, Tòa án nhân dân Thành phố, Viện kiểm sát nhân dân Thành phố; báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND Thành phố; ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
HĐND Thành phố nhấn mạnh, trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 có diễn biến phức tạp, các cấp, ngành, doanh nghiệp và nhân dân Thủ đô cần tập trung phấn đấu cao nhất để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch năm 2021, trọng tâm là ưu tiên đảm bảo công tác phòng chống dịch Covid-19 tạo tiền đề phát triển kinh tế - xã hội và an sinh xã hội. Cùng với việc tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của năm đã được xác định trong Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 7/12/2020 của HĐND Thành phố và các giải pháp, nhiệm vụ đã được UBND Thành phố xác định tại các báo cáo với HĐND Thành phố, những tháng cuối năm 2021 cần đặc biệt quan tâm một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm sau:
Thực hiện có hiệu quả và đảm bảo tiến độ kế hoạch xây dựng nông thôn mới năm 2021; hoàn thành chỉ tiêu tăng thêm 14 xã nông thôn mới, 20 xã nông thôn mới nâng cao, 5 xã nông thôn mới kiểu mẫu. Tăng cường công tác quản lý đất đai và khai thác tài nguyên khoáng sản; kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đôn đốc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; tập trung thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất theo kế hoạch; giải quyết tồn tại về cấp đất dịch vụ và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp còn tồn tại.
4. Hoàn thành nhiệm vụ Quy hoạch thành phố Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, trình Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô; xác định các đồ án trọng tâm, cấp thiết thực hiện trong năm 2021, phục vụ yêu cầu quản lý của chính quyền các cấp và đầu tư xây dựng. Đẩy nhanh việc xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục trồng cây tạo cảnh quan, không gian đô thị; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Đẩy mạnh triển khai thực hiện kế hoạch hạ ngầm đã được phê duyệt. Hoàn chỉnh phê duyệt Đề án cải tạo xây dựng mới chung cư cũ; tiếp tục đẩy nhanh tiến độ các dự án cấp nước sạch; đôn đốc hoàn thành đầu tư xây dựng các dự án xử lý nước thải trong cụm công nghiệp; duy trì tốt hệ thống quan trắc, cảnh báo ô nhiễm môi trường tự động.
Nâng cao chất lượng giải quyết khiếu nại, tố cáo; phấn đấu giải quyết trên 85% số vụ việc thuộc thẩm quyền, tổ chức thực hiện trên 90% quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, quyết định xử lý tố cáo; chú trọng những vụ việc tồn đọng, khiếu kiện tập trung đông người tiềm ẩn mất an ninh, trật tự.
ủa các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; hướng dẫn các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng, các chức sắc, nhà tu hành thực hiện nghiêm các biện pháp phòng chống dịch Covid-19.
7. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế. Tăng cường tuyên truyền, quảng bá, nêu bật hình ảnh Thủ đô thân thiện, an toàn, có trách nhiệm gắn với các kết quả tích cực trong phòng, chống dịch Covid-19. Triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung hiệp định CPTPP, EVFTA, EVIPA. Chủ động phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành Trung ương trong những vấn đề liên quan thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù của Thành phố.
Điều 2. Tán thành những nhiệm vụ, giải pháp điều hành ngân sách những tháng cuối năm 2021 do UBND Thành phố trình và nhấn mạnh nội dung sau:
2. Quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, tiếp tục có phương án điều hành ngân sách chủ động, linh hoạt, đảm bảo đủ nguồn và kịp thời bố trí dự toán cho các khoản chi đầu tư, chi thường xuyên cấp thiết và dự phòng cho việc phòng chống dịch bệnh, thiên tai. Thường xuyên cập nhật tình hình, đánh giá, dự báo sát khả năng thu để có phương án điều chỉnh dự toán chi, điều chỉnh cơ cấu chi ngân sách phù hợp, kịp thời, đáp ứng yêu cầu thực tế, đảm bảo nguồn lực cho công tác phòng chống dịch bệnh, hỗ trợ cho người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và các chế độ, chính sách Thành phố mới ban hành. Kiểm tra, đôn đốc, xử lý các khó khăn, vướng mắc để thúc đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2021.
Điều 3. Tán thành với đề xuất của UBND Thành phố về các nội dung:
1.1- Chi ngân sách địa phương:
b) Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu thuế, phí là 13.626.325 triệu đồng (giảm 764.806 triệu đồng).
a) Chi đầu tư XDCB từ nguồn cải cách tiền lương là 764.806 triệu đồng (tăng 764.806 triệu đồng).
(Số liệu điều chỉnh theo Phụ lục số 01 kèm theo)
270.018.836.984.599 đồng
182.663.296.237.124 đồng
152.925.996.263.865 đồng
1.984.219.697.583 đồng
3.040.032.365.508 đồng
28.681.487.305.334 đồng
106.241.878.639.014 đồng
95.928.319.604.551 đồng
1.984.219.697.583 đồng
3.040.032.365.508 đồng
9.257.746.366.538 đồng
3. Cho phép quận Thanh Xuân được sử dụng 236.380 triệu đồng từ nguồn cải cách tiền lương còn dư của ngân sách cấp quận để chi đầu tư xây dựng cơ bản năm 2021 theo quy định tại Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội.
1. Giao UBND Thành phố xây dựng kế hoạch, biện pháp cụ thể, phân công rõ trách nhiệm các cơ quan thực hiện, thời gian hoàn thành để tập trung tổ chức thực hiện trong những tháng cuối năm 2021 hoàn thành mức cao nhất các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2021 theo Nghị quyết HĐND Thành phố.
3. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
HĐND Thành phố kêu gọi các tầng lớp nhân dân, các lực lượng vũ trang, các cấp, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội, xã hội nghề nghiệp nỗ lực phấn đấu thi đua hoàn thành thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách năm 2021 của thành phố Hà Nội.
óa XVI, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 23 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Các bộ, ngành Trung ương;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ TP;
- Đại biểu HĐND TP; các Ban HĐND Thành phố;
- Các Ban Đảng Thành ủy, VP Thành ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP, VP UBND TP;
- Các sở, ban, ngành TP;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Cổng Giao tiếp điện tử TP, Công báo TP;
- Các cơ quan thông tấn báo chí của TP;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
CHI NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH QUẬN HUYỆN NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Chi ngân sách địa phương | Chi ngân sách cấp Thành phố | Chi ngân sách cấp quận, huyện, thị xã (bao gồm cả cấp XPTT) |
|
108.592.991 | 75.074.600 | 53.793.761 | |
I |
51.241.326 | 32.528.326 | 18.713.000 | |
1 |
50.541.326 | 31.828.326 | 18.713.000 | |
1.1 |
42.700.725 | 23.987.725 | 18.713.000 | |
|
| 4.702.750 |
| |
|
19.091.131 | 12.812.131 | 6.279.000 | |
|
1.464.806 | 764.806 | 700.000 | |
|
4.000.000 | 4.000.000 |
| |
|
22.700.000 | 10.266.000 | 12.434.000 | |
|
360.000 | 360.000 |
| |
|
549.594 | 549.594 |
| |
1.2 |
7.840.601 | 7.840.601 |
| |
|
6.244.401 | 6.244.401 |
| |
|
1.596.200 | 1.596.200 |
| |
2 |
550.000 | 550.000 |
| |
3 |
150.000 | 150.000 |
| |
II |
47.359.116 | 23.574.051 | 23.785.065 | |
|
| 1.255.928 |
| |
III |
439.900 | 439.900 |
| |
IV |
10.460 | 10.460 |
| |
V |
2.650.856 | 1.612.017 | 1.038.839 | |
VI |
6.891.333 | 2.843.154 | 4.048.179 | |
| ó: bổ sung có mục tiêu cho NSQH |
| 250.000 |
|
VII |
|
| 6.208.678 | |
VIII |
| 14.066.692 |
|
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Quyết toán | |
Trung ương giao | HĐND Thành phố giao | |||
A |
263.111.000.000.000 | 263.111.000.000.000 | 270.018.836.984.599 | |
1 |
243.776.000.000.000 | 243.776.000.000.000 | 247.764.736.182.344 | |
2 |
1.950.000.000.000 | 1.950.000.000.000 | 3.305.159.249.321 | |
3 |
17.385.000.000.000 | 17.385.000.000.000 | 18.934.517.224.407 | |
4 |
|
| 14.424.328.527 | |
B |
102.239.878.000.000 | 102.239.878.000.000 | 182.663.296.237.124 | |
1 |
100.541.791.000.000 | 100.541.791.000.000 | 94.397.565.845.914 | |
2 |
1.698.087.000.000 | 1.698.087.000.000 | 2.636.788.561.637 | |
|
1.698.087.000.000 | 1.698.087.000.000 | 2.636.788.561.637 | |
3 |
|
| 27.826.304.635.983 | |
4 |
|
| 57.802.637.193.590 | |
C |
105.739.878.000.000 | 101.045.878.000.000 | 152.925.996.263.865 | |
I |
105.739.878.000.000 | 101.045.878.000.000 | 79.706.385.949.204 | |
1 |
47.511.393.000.000 | 44.917.393.000.000 | 33.000.638.719.912 | |
2 |
49.172.607.000.000 | 47.472.607.000.000 | 46.181.902.001.558 | |
3 |
901.900.000.000 | 801.900.000.000 | 513.385.227.734 | |
4 |
10.460.000.000 | 10.460.000.000 | 10.460.000.000 | |
5 |
5.694.334.000.000 | 5.694.334.000.000 |
| |
6 |
2.449.184.000.000 | 2.149.184.000.000 |
| |
II |
|
| 19.088.000.000 | |
III |
|
| 73.200.522.314.661 | |
D |
7.310.000.000.000 | 2.526.000.000.000 | 1.984.219.697.583 | |
E |
3.810.000.000.000 | 3.720.000.000.000 | 3.040.032.365.508 | |
F |
|
| 28.681.487.305.334 |
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung | Dự toán | Quyết toán |
A |
263.111.000.000.000 | 270.018.836.984.599 | |
I |
243.776.000.000.000 | 247.764.736.182.344 | |
1 |
56.658.000.000.000 | 51.256.021.207.424 | |
|
16.865.000.000.000 | 14.720.390.927.981 | |
|
4.600.000.000.000 | 4.073.428.607.849 | |
|
34.180.000.000.000 | 30.410.788.452.296 | |
|
13.000.000.000 | 12.977.702.500 | |
|
1.000.000.000.000 | 2.038.435.516.798 | |
2 |
3.200.000.000.000 | 2.920.763.610.357 | |
|
1.590.000.000.000 | 1.167.342.202.681 | |
|
350.000.000.000 | 264.798.166.857 | |
|
1.150.000.000.000 | 1.406.216.495.956 | |
|
110.000.000.000 | 82.406.744.863 | |
3 |
27.000.000.000.000 | 23.681.323.658.184 | |
|
8.000.000.000.000 | 6.594.756.846.599 | |
|
4.790.000.000.000 | 3.149.216.310.400 | |
|
14.200.000.000.000 | 13.932.901.273.692 | |
|
10.000.000.000 | 4.449.227.493 | |
4 |
51.500.000.000.000 | 47.958.085.581.246 | |
|
22.600.000.000.000 | 21.525.797.233.653 | |
|
1.250.000.000.000 | 1.245.313.509.841 | |
|
27.640.000.000.000 | 25.175.352.283.906 | |
|
10.000.000.000 | 11.622.553.846 | |
5 |
6.800.000.000.000 | 7.721.537.975.429 | |
6 |
| 108.503.923 | |
7 |
430.000.000.000 | 543.736.584.303 | |
8 |
26.000.000.000.000 | 24.764.451.221.875 | |
9 |
8.750.000.000.000 | 6.510.460.705.096 | |
10 |
18.300.000.000.000 | 17.922.772.179.721 | |
|
17.100.000.000.000 | 16.829.620.783.017 | |
|
1.200.000.000.000 | 1.093.151.396.704 | |
11 |
25.500.000.000.000 | 21.974.147.805.025 | |
12 |
1.000.000.000.000 | 824.380.075.200 | |
13 |
5.000.000.000.000 | 6.043.229.737.840 | |
14 |
130.000.000.000 | 274.401.137.521 | |
15 |
20.000.000.000 | 35.282.052.603 | |
16 |
412.000.000.000 | 2.951.805.850.028 | |
17 |
8.200.000.000.000 | 12.520.315.535.128 | |
|
8.200.000.000.000 | 12.309.158.521.371 | |
|
| 211.157.013.757 | |
18 |
376.000.000.000 | 277.396.344.114 | |
19 |
4.500.000.000.000 | 19.584.516.417.327 | |
II |
1.950.000.000.000 | 3.305.159.249.321 | |
III |
17.385.000.000.000 | 18.934.517.224.407 | |
1 |
179.000.000.000 | 88.062.366.612 | |
2 |
4.780.000.000.000 | 4.050.591.018.063 | |
3 |
220.000.000.000 | 191.657.911.544 | |
4 |
6.000.000.000 | 9.551.960.698 | |
5 |
12.200.000.000.000 | 14.464.442.696.857 | |
6 |
| 130.211.270.633 | |
IV |
| 14.424.328.527 | |
B |
| 1.984.219.697.583 | |
C |
| 27.826.304.635.983 | |
D |
| 57.802.637.193.590 | |
E |
| 2.636.788.561.637 |
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung chi | Dự toán đầu năm | Thực hiện năm 2019 |
| TỔNG CHI (A+B) | 104.765.878.000.000 | 155.966.028.629.373 |
A |
101.045.878.000.000 | 152.925.996.263.865 | |
I |
44.917.393.000.000 | 33.000.638.719.912 | |
1 |
42.737.393.000.000 | 31.715.356.574.279 | |
|
|
| |
- |
| 7.219.036.006.835 | |
- |
| 235.866.296.000 | |
2 |
1.880.000.000.000 | 1.080.000.000.000 | |
3 |
300.000.000.000 | 13.970.135.413 | |
4 |
191.312.010.220 | ||
II |
801.900.000.000 | 513.385.227.734 | |
III |
47.472.607.000.000 | 46.181.902.001.558 | |
1 |
14.998.752.000.000 | 14.809.329.649.166 | |
2 |
980.805.000.000 | 304.232.020.565 | |
IV |
5.694.334.000.000 |
| |
V |
2.149.184.000.000 |
| |
VI |
10.460.000.000 | 10.460.000.000 | |
VII |
| 73.200.522.314.661 | |
VIII |
|
| |
1 |
|
| |
2 |
|
| |
IX |
- | 19.088.000.000 | |
B |
3.720.000.000.000 | 3.040.032.365.508 |
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung chi | Dự toán đầu năm | Thực hiện năm 2019 |
| TỔNG CHI (A+B) | 56.674.612.000.000 | 98.968.351.970.059 |
A |
52.954.612.000.000 | 95.928.319.604.551 | |
I |
25.816.634.000.000 | 14.563.019.592.359 | |
1 |
23.636.634.000.000 | 13.418.460.007.371 | |
|
|
| |
- |
| 397.273.680.088 | |
- |
| 235.866.296.000 | |
- |
| 178.662.165.250 | |
- |
| 374.226.879.091 | |
- |
| 335.441.359.894 | |
- |
| 32.850.747.501 | |
- |
|
| |
- |
|
| |
- |
| 213.079.959.208 | |
- |
| 11.207.817.759.583 | |
- |
| 393.617.612.942 | |
- |
| 8.830.513.000 | |
- |
| 40.793.034.814 | |
|
|
| |
- |
19.998.478.000.000 | 10.007.413.259.048 | |
- |
3.638.156.000.000 | 3.411.046.748.323 | |
2 |
1.880.000.000.000 | 1.080.000.000.000 | |
3 |
300.000.000.000 | 13.970.135.413 | |
4 |
50.589.449.575 | ||
II |
801.900.000.000 | 513.385.227.734 | |
III |
22.192.474.000.000 | 18.281.189.686.691 | |
1 |
3.162.833.000.000 | 2.386.463.726.699 | |
2 |
980.805.000.000 | 304.232.020.565 | |
3 |
632.861.000.000 | 619.421.522.000 | |
4 |
492.550.000.000 | 575.270.889.849 | |
5 |
3.252.851.000.000 | 2.987.530.928.709 | |
6 |
595.537.000.000 | 468.608.691.176 | |
7 |
75.032.000.000 | 69.028.107.000 | |
8 |
600.092.000.000 | 601.882.213.217 | |
9 |
502.720.000.000 | 489.036.029.446 | |
10 |
8.802.507.000.000 | 7.278.630.091.225 | |
11 |
1.688.140.000.000 | 1.452.252.951.586 | |
12 |
699.666.000.000 | 665.852.139.097 | |
13 |
706.880.000.000 | 382.980.376.122 | |
IV |
2.970.618.000.000 |
| |
V |
1.162.526.000.000 |
| |
VI |
10.460.000.000 | 10.460.000.000 | |
VII |
| 39.588.548.110.177 | |
VIII |
| 22.952.628.987.590 | |
1 |
| 14.066.692.000.000 | |
2 |
| 8.885.936.987.590 | |
IX |
| 19.088.000.000 | |
B |
3.720.000.000.000 | 3.040.032.365.508 |
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ VÀ CẤP QUẬN HUYỆN THỊ XÃ NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung chi | Dự toán đầu năm | Thực hiện năm 2019 | ||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó: | ||||
NS Thành phố | NSQH (gồm cả NSXP) | NS Thành phố | NSQH (gồm cả NSXP) | ||||
| TỔNG CHI (A+B) | 104.765.878.000.000 | 56.674.612.000.000 | 48.091.266.000.000 | 155.966.028.629.373 | 98.968.351.970.059 | 88.705.900.918.610 |
A | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 101.045.878.000.000 | 52.954.612.000.000 | 48.091.266.000.000 | 152.925.996.263.865 | 95.928.319.604.551 | 88.705.900.918.610 |
I | Chi đầu tư phát triển | 44.917.393.000.000 | 25.816.634.000.000 | 19.100.759.000.000 | 33.000.638.719.912 | 14.563.019.592.359 | 18.437.619.127.553 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 42.737.393.000.000 | 23.636.634.000.000 | 19.100.759.000.000 | 31.715.356.574.279 | 13.418.460.007.371 | 18.296.896.566.908 |
| Trong đó: Chia theo lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
| 7.219.036.006.835 | 397.273.680.088 | 6.821.762.326.747 |
- | Chi khoa học và công nghệ |
|
|
| 235.866.296.000 | 235.866.296.000 |
|
2 | Chi bổ sung vốn cho các Quỹ, vốn ủy thác | 1.880.000.000.000 | 1.880.000.000.000 | - | 1.080.000.000.000 | 1.080.000.000.000 |
|
3 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật | 300.000.000.000 | 300.000.000.000 | - | 13.970.135.413 | 13.970.135.413 |
|
4 | Chi đầu tư phát triển khác | - | 191.312.010.220 | 50.589.449.575 | 140.722.560.645 | ||
II | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 801.900.000.000 | 801.900.000.000 | - | 513.385.227.734 | 513.385.227.734 |
|
III | Chi thường xuyên | 47.472.607.000.000 | 22.192.474.000.000 | 25.280.133.000.000 | 46.181.902.001.558 | 18.281.189.686.691 | 27.900.712.314.867 |
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 14.998.752.000.000 | 3.162.833.000.000 | 11.835.919.000.000 | 14.809.329.649.166 | 2.386.463.726.699 | 12.422.865.922.467 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 980.805.000.000 | 980.805.000.000 | - | 304.232.020.565 | 304.232.020.565 |
|
IV | Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | 5.694.334.000.000 | 2.970.618.000.000 | 2.723.716.000.000 |
|
|
|
V | Dự phòng ngân sách | 2.149.184.000.000 | 1.162.526.000.000 | 986.658.000.000 |
|
|
|
VI | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 10.460.000.000 | 10.460.000.000 | - | 10.460.000.000 | 10.460.000.000 |
|
VII | Chi chuyển nguồn |
|
|
| 73.200.522.314.661 | 39.588.548.110.177 | 33.611.974.204.484 |
VIII | Chi bổ sung cho cấp dưới |
| - |
|
| 22.952.628.987.590 | 8.301.333.189.402 |
1 | Bổ sung cân đối |
|
|
|
| 14.066.692.000.000 | 3.203.860.896.975 |
2 | Bổ sung có mục tiêu |
|
|
|
| 8.885.936.987.590 | 5.097.472.292.427 |
IX | Chi hoàn trả ngân sách cấp trên | - |
|
| 19.088.000.000 | 19.088.000.000 | 454.262.082.304 |
B | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 3.720.000.000.000 | 3.720.000.000.000 |
| 3.040.032.365.508 | 3.040.032.365.508 |
|
File gốc của Nghị quyết 19/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế – xã hội, thu chi ngân sách, phòng chống dịch bệnh Covid-19 những tháng cuối năm 2021 của thành phố Hà Nội đang được cập nhật.
Nghị quyết 19/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế – xã hội, thu chi ngân sách, phòng chống dịch bệnh Covid-19 những tháng cuối năm 2021 của thành phố Hà Nội
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 19/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành | 2021-09-23 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-23 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |