Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
1. Thông tư này quy định việc phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để huy động vốn trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
1. Kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu (sau đây gọi là giấy tờ có giá) là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành với người mua giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác.
3. Giấy tờ có giá vô danh là giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. Giấy tờ có giá vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ giấy tờ có giá.
6. Lãi suất có điều chỉnh định kỳ là lãi suất thay đổi định kỳ theo thị trường do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với người mua khi phát hành.
8. Trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán là việc thanh toán tiền lãi một lần cùng với tiền gốc khi đến hạn thanh toán.
10. Thời hạn chuyển đổi trái phiếu là khoảng thời gian kể từ khi tổ chức phát hành bắt đầu thực hiện việc chuyển đổi trái phiếu đến khi kết thúc việc chuyển đổi trái phiếu.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
4. Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam phát hành giấy tờ có giá theo quy định tại Giấy phép thành lập và hoạt động.
1. Đối tượng mua giấy tờ có giá là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối tượng mua giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành lần đầu trên thị trường sơ cấp không bao gồm các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con của tổ chức tín dụng.
2. Đối với người mua giấy tờ có giá là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được phát hành giấy tờ có giá theo hình thức giấy tờ có giá ghi danh.
c) Mệnh giá, thời hạn, ngày phát hành, ngày đến hạn thanh toán;
e) Ghi rõ giấy tờ có giá ghi danh, vô danh;
h) Đối với trái phiếu chuyển đổi phải ghi rõ thời hạn chuyển đổi trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu;
k) Ký hiệu, số sê-ri phát hành;
m) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc người được ủy quyền theo quy định pháp luật và các chữ ký khác do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định;
2. Giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ phải được thiết kế và in ấn để đảm bảo khả năng chống giả cao.
Giấy tờ có giá được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam.
1. Mệnh giá của giấy tờ có giá tối thiểu là một trăm nghìn (100.000) đồng. Các mệnh giá lớn hơn mệnh giá tối thiểu phải là bội số của mệnh giá tối thiểu.
3. Mệnh giá của trái phiếu phát hành theo hình thức chứng chỉ được in sẵn trên trái phiếu.
2. Trong thời hạn phát hành giấy tờ có giá, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chủ động điều chỉnh lãi suất giấy tờ có giá phù hợp với quy định về điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
1. Trái phiếu phát hành cùng một đợt và cùng thời hạn được ghi cùng ngày phát hành và cùng ngày đến hạn thanh toán.
2. Đối tượng tham gia đấu thầu, bảo lãnh phát hành giấy tờ có giá gồm các công ty chứng khoán và các tổ chức khác (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con của tổ chức tín dụng) được phép cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh phát hành theo quy định của pháp luật.
Thủ tục phát hành và thanh toán giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định phù hợp với đặc điểm, mô hình quản lý của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo việc phát hành và thanh toán giấy tờ có giá được chính xác và an toàn.
Điều 16. Thanh toán giấy tờ có giá và mua lại trái phiếu
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trả lãi theo phương thức trả lãi trước, hoặc trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán, hoặc trả lãi theo định kỳ.
4. Việc thanh toán trước hạn giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định trên cơ sở đề nghị của người mua giấy tờ có giá, phù hợp với các quy định về tổ chức và hoạt động, bảo đảm an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được mua lại trái phiếu do chính mình phát hành căn cứ vào văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về đề nghị phát hành trái phiếu.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chủ động tổ chức các đợt phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi khi tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
3. Kết quả hoạt động kinh doanh theo báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành và kết quả hoạt động kinh doanh đến quý gần nhất phải có lãi.
a) Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm trước năm liền kề với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi;
4. Báo cáo tài chính được kiểm toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành phải là báo cáo kiểm toán nêu ý kiến chấp nhận toàn phần.
a) Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính được Đại hội đồng cổ đông thông qua và được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
c) Trường hợp tổ chức tín dụng phát hành có cam kết với người mua trái phiếu chuyển đổi là khi đến hạn phải chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thì:
- Tổ chức tín dụng phát hành phải đáp ứng điều kiện bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành ngay từ khi phát hành.
a) Kết quả hoạt động kinh doanh của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành và đến quý gần nhất;
c) Tổng mệnh giá phát hành, tên gọi của trái phiếu, đồng tiền phát hành, địa điểm phát hành, hình thức phát hành, thời hạn, lãi suất, phương thức trả lãi, địa điểm trả gốc và lãi, đối tượng mua trái phiếu, các điều kiện và điều khoản về quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và người mua, các cam kết khác đối với người mua trái phiếu;
e) Nguồn để thanh toán gốc, lãi trái phiếu;
h) Đối với phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi phải có thêm nội dung về điều kiện, thời hạn chuyển đổi trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, giá chuyển đổi, biên độ biến động giá cổ phiếu và cam kết khác (nếu có);
k) Việc mua lại trái phiếu (nếu có) phải nêu rõ mục đích mua lại, tổng mệnh giá dự kiến mua lại, nguồn vốn mua lại, dự kiến thời gian mua lại, các thông tin khác có liên quan;
Điều 22. Hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu của năm tài chính
2. Phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.
3. Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm phát hành được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất (bản sao có chứng thực). Trường hợp chưa có báo cáo tài chính năm của năm trước liền kề được kiểm toán, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp báo cáo tài chính theo như quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này và có văn bản cam kết bổ sung báo cáo tài chính sau khi có kết quả kiểm toán.
2. Đối với đề nghị phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền), trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận phát hành trái phiếu nhưng không tổ chức phát hành, chậm nhất vào ngày 10 tháng 1 năm sau, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ; Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
1. Chịu trách nhiệm về việc phát hành giấy tờ có giá, quản lý và sử dụng vốn từ phát hành giấy tờ có giá có hiệu quả, đúng mục đích, đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh theo quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật liên quan.
5. Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền cho nhà đầu tư nước ngoài, khi đến thời hạn chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc đến thời hạn mua cổ phiếu, tổ chức tín dụng phải đáp ứng điều kiện bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh theo báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành và kết quả hoạt động kinh doanh đến quý gần nhất của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Xem xét trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền và thông báo kết quả xử lý về Vụ Chính sách tiền tệ.
c) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận đề nghị phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ có ý kiến cụ thể về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính trên địa bàn.
Các tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2014.
a) Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/3/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng;
c) Điều 5 Thông tư số 26/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về việc thực thi phương án đơngiản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động tiền tệ theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
3. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép phát hành giấy tờ có giá dài hạn trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực hiện theo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước. Đối với đợt phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn đã tổ chức phát hành trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đợt phát hành.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 30; - Ban Lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; - Lưu VP, Vụ PC, CSTT (5 bản).
Trong đó: phát hành cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
Cao nhất
Thấp nhất
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1. Giấy tờ có giá ngắn hạn
…….
…….
…….
…….
…….
…….
…….
…….
2. Giấy tờ có giá dài hạn (không bao gồm trái phiếu)
…….
…….
…….
…….
…….
…….
…….
…….
3. Trái phiếu
Trong đó trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán
…….
…….
…….
…….
…….
…….
…….
…….
4. Trái phiếu chuyển đổi
…….
…….
…….
…….
…….
…….
…….
…….
5. Trái phiếu kèm chứng quyền
…….
…….
…….
…….
…….
…….
…….
…….
Tổng số
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
Kiểm soát (Ký, ghi rõ họ tên)
…., ngày….tháng….năm Người đại diện hợp pháp của Tổ chức tín dụng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài (ký tên, đóng dấu)
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ; Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính.
4. Hình thức báo cáo: bằng văn bản.
- Lãi suất phát hành cao nhất là mức lãi suất giấy tờ có giá cao nhất đã phát hành trong Quý.
…., ngày….tháng….năm Người đại diện hợp pháp của Tổ chức tín dụng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài (ký tên, đóng dấu)
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ; Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính.
4. Hình thức báo cáo: bằng văn bản.
- Tổng mệnh giá trước khi mua lại là tổng mệnh giá theo từng loại trái phiếu trước thời điểm thực hiện mua lại.
- Thời hạn trái phiếu là thời hạn được ghi trên trái phiếu mua lại.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22 như sau:
“3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm phát hành được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất. Trường hợp chưa có báo cáo tài chính năm của năm trước liền kề được kiểm toán, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp báo cáo tài chính theo như quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này và có văn bản cam kết bổ sung báo cáo tài chính sau khi có kết quả kiểm toán.”.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 22 như sau:
“5. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng Điều lệ và bản sao Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu lần đầu. bản sao Giấy phép thành lập đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trái phiếu lần đầu.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16 như sau:
“5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được thực hiện mua lại trái phiếu do chính mình phát hành khi có phương án mua lại được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng, tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, phương án mua lại phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tại văn bản chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Nguyên tắc phát hành trái phiếu
1. Việc phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ quy định tại Thông tư này và các văn bản có liên quan.
2. Việc chào bán trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán, Điều 15, Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.
3. Việc phát hành trái phiếu riêng lẻ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Riêng điều kiện về đáp ứng yêu cầu tỷ lệ an toàn vốn và các hạn chế khác về đảm bảo an toàn trong hoạt động, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
4. Việc phát hành trái phiếu riêng lẻ của tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ và chào bán trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu.
Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu quy định tại khoản này một lần trong một năm tài chính.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Nguyên tắc phát hành trái phiếu
1. Tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ các quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan. Riêng về điều kiện quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 Nghị định 163/2018/NĐ-CP, tổ chức tín dụng tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu ra công chúng phải tuân thủ các quy định tại Luật Chứng khoán, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau:
“2. Cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị, hoặc Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phê duyệt phương án phát hành trái phiếu căn cứ vào mô hình tổ chức của tổ chức tín dụng và quy định tại Điều lệ tổ chức tín dụng. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc phê duyệt phương án phát hành trái phiếu của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, phương án phát hành trái phiếu phải được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng
1. Đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký, trong đó đánh giá các nội dung về việc đáp ứng điều kiện phát hành trái phiếu ra công chúng, tối thiểu gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận sau thuế) của năm liền kề trước năm phát hành. vốn điều lệ đã góp tại thời điểm phát hành. lãi hoặc lỗ lũy kế tính đến năm phát hành, nợ phải trả quá hạn trên một năm tại thời điểm gần nhất. kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn của năm phát hành.
2. Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng được cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Tổng mệnh giá phát hành.
b) Tên gọi của trái phiếu, thời hạn, lãi suất trái phiếu, đối tượng mua trái phiếu.
c) Địa điểm phát hành, hình thức phát hành, phương thức phát hành.
d) Đối với trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, Phương án phát hành trái phiếu phải có nội dung quy định tại khoản 1 Điều 24 Thông tư này.
3. Phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ nguồn phát hành trái phiếu ra công chúng được cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua. Cấp có thẩm quyền thông qua Phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ nguồn phát hành trái phiếu ra công chúng là cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng.
4. Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức tín dụng đối với người mua trái phiếu về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người mua trái phiếu và các điều kiện khác.
5. Quyết định của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng, Phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ nguồn phát hành trái phiếu ra công chúng.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng
1. Đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký.
2. Phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.
3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm phát hành được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất. Báo cáo tài chính được kiểm toán phải là báo cáo kiểm toán nêu ý kiến chấp nhận toàn phần. Trường hợp phát hành trước ngày 01 tháng 04 hàng năm chưa có báo cáo tài chính năm của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành được kiểm toán thì phải có:
a) Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm trước năm liền kề với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi.
b) Báo cáo tài chính quý gần nhất với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi được kiểm toán (nếu có).
c) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên phê duyệt đối với tổ chức tín dụng. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc phê duyệt đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn của năm tài chính.
5. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng thì báo cáo về lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán, nợ phải trả quá hạn trên một năm (nếu có).
6. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng Điều lệ và bản sao Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu lần đầu. bản sao Giấy phép thành lập đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trái phiếu lần đầu.
7. Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền được Đại hội đồng cổ đông thông qua trong đó phải có các nội dung theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về thay đổi mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (đối với trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền).
8. Các tài liệu khác có liên quan đến điều kiện phát hành trái phiếu (nếu có).”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Thủ tục chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính
1. Tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính quy định tại Điều 22 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước.
2. Đối với đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền), trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Đối với đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền, trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính của tổ chức tín dụng.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Thủ tục chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng theo quy định tại Điều 22 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Các giới hạn đối với tổ chức tín dụng phát hành và người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền
1. Trường hợp tổ chức tín dụng phát hành có cam kết với người mua trái phiếu chuyển đổi là khi đến hạn phải chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thì:
a) Người mua trái phiếu phải đáp ứng quy định pháp luật hiện hành về giới hạn góp vốn, mua cổ phần ngay từ khi phát hành.
b) Trường hợp phát hành cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức tín dụng phát hành phải đáp ứng điều kiện bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành ngay từ khi phát hành.
2. Khi đến thời hạn chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc đến thời hạn mua cổ phiếu, người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định hiện hành của Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản pháp luật liên quan.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Yêu cầu của việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền
1. Trường hợp tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, trong Phương án phát hành trái phiếu phải có nội dung về việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền như sau:
a) Người mua trái phiếu phải đáp ứng quy định pháp luật hiện hành về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại thời điểm thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền.
b) Việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền chỉ được thực hiện sau khi Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tăng vốn điều lệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng.
2. Khi thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền, tổ chức tín dụng và người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 25 như sau:
“2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tổ chức phát hành trái phiếu theo phương án phát hành trái phiếu đã được phê duyệt, chấp thuận và phải tuân thủ quy định của Luật chứng khoán, Nghị định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn Luật chứng khoán.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 26 như sau:
“3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 26 như sau:
“3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a... khoản 1 Điều 27 như sau:
“a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
9. Sửa đổi, bổ sung điểm ...c khoản 1 Điều 27 như sau:
...
“c) Tiếp nhận báo cáo kết quả phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
10. Sửa đổi, bổ sung điểm a ...khoản 2 Điều 27 như sau:
“a) Cung cấp theo đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:
- Kết quả hoạt động kinh doanh theo báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền kề trước năm phát hành trái phiếu và kết quả hoạt động kinh doanh đến quý gần nhất của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Đánh giá việc chấp hành các tỷ lệ bảo đảm an toàn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
- Việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán.
- Đánh giá về tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài qua quá trình thanh tra, giám sát.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
10. Sửa đổi, bổ sung điểm ...c khoản 2 Điều 27 như sau:
...
“c) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:
“3. Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Lãi suất
1. Lãi suất giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quyết định phù hợp với quy định hiện hành về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ. Riêng đối với lãi suất trái phiếu còn phải tuân thủ quy định tại Luật Chứng khoán, Nghị định 163/2018/NĐ-CP, các văn bản hướng dẫn Luật Chứng khoán.
2. Phương pháp tính lãi giấy tờ có giá thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Thanh toán giấy tờ có giá
1. Phương thức thanh toán gốc, lãi giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan, được công bố cho người mua giấy tờ có giá trước khi phát hành giấy tờ có giá.
2. Việc thanh toán trước hạn giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định trên cơ sở đề nghị của người mua giấy tờ có giá, bảo đảm an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Lãi suất áp dụng đối với việc thanh toán trước hạn giấy tờ có giá phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:
“1. Giấy tờ có giá được chuyển quyền sở hữu dưới các hình thức mua, bán, cho, tặng, trao đổi và thừa kế phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
Tổ chức tín dụng mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu theo quy định tại Luật Chứng khoán, Nghị định 163/2018/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Phê duyệt, thông qua, chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu
1. Phương án phát hành trái phiếu riêng lẻ phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
2. Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng phải được cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua theo quy định tại Luật Chứng khoán và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
“Điều 25. Tổ chức phát hành giấy tờ có giá
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chủ động tổ chức các đợt phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng tổ chức phát hành trái phiếu riêng lẻ theo Phương án phát hành trái phiếu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
3. Tổ chức tín dụng tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng theo Phương án phát hành trái phiếu đã được thông qua, chấp thuận và phù hợp với quy định tại Luật Chứng khoán.”.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:
“Điều 27. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Cung cấp thông tin theo đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ về việc tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu ra công chúng đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật Chứng khoán.
b) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng.
c) Thanh tra, giám sát, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Vụ Tài chính - Kế toán
Trình Thống đốc hướng dẫn về lĩnh vực tài chính, kế toán đối với việc phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Thông tư số 16/2009/TT-NHNN ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa tại khoản 84 mục III Phần A của Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:
“5. Khoản 1 Điều 40 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phát hành giấy tờ có giá dài hạn. Hồ sơ đề nghị xem xét bổ sung kế hoạch phát hành giấy tờ có giá dài hạn của năm tài chính. Hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền. Thông báo phát hành giấy tờ có giá từng đợt qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Nếu phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua có sự thay đổi, tổ chức tín dụng phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận”.”.
File gốc của Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành