Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính - Ngân hàng » Thông tư 33/2019/TT-NHNN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2019/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 34/2013/TT-NHNN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH KỲ PHIẾU, TÍN PHIẾU, CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI, TRÁI PHIẾU TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017 (sau đây gọi là Luật Các tổ chức tín dụng);

Căn cứ Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định 163/2018/NĐ-CP);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:

Điều 11 như sau:

1. Lãi suất giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quyết định phù hợp với quy định hiện hành về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ. Riêng đối với lãi suất trái phiếu còn phải tuân thủ quy định tại Luật Chứng khoán, Nghị định 163/2018/NĐ-CP, các văn bản hướng dẫn Luật Chứng khoán.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

1. Phương thức thanh toán gốc, lãi giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định phù hợp với các quy định pháp luật có liên quan, được công bố cho người mua giấy tờ có giá trước khi phát hành giấy tờ có giá.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:

Tổ chức tín dụng mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu theo quy định tại Luật Chứng khoán, Nghị định 163/2018/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.”.

Điều 20 như sau:

1. Tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ các quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan. Riêng về điều kiện quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 Nghị định 163/2018/NĐ-CP, tổ chức tín dụng tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:

1. Phương án phát hành trái phiếu riêng lẻ phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP.

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

1. Đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký, trong đó đánh giá các nội dung về việc đáp ứng điều kiện phát hành trái phiếu ra công chúng, tối thiểu gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận sau thuế) của năm liền kề trước năm phát hành; vốn điều lệ đã góp tại thời điểm phát hành; lãi hoặc lỗ lũy kế tính đến năm phát hành, nợ phải trả quá hạn trên một năm tại thời điểm gần nhất; kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn của năm phát hành.

a) Tổng mệnh giá phát hành;

c) Địa điểm phát hành, hình thức phát hành, phương thức phát hành;

3. Phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ nguồn phát hành trái phiếu ra công chúng được cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua. Cấp có thẩm quyền thông qua Phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ nguồn phát hành trái phiếu ra công chúng là cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng.

5. Quyết định của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng, Phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ nguồn phát hành trái phiếu ra công chúng.”.

Điều 23 như sau:

1. Tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng theo quy định tại Điều 22 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:

1. Trường hợp tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, trong Phương án phát hành trái phiếu phải có nội dung về việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền như sau:

b) Việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền chỉ được thực hiện sau khi Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tăng vốn điều lệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng.

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chủ động tổ chức các đợt phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.

3. Tổ chức tín dụng tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng theo Phương án phát hành trái phiếu đã được thông qua, chấp thuận và phù hợp với quy định tại Luật Chứng khoán.”.

khoản 3 Điều 26 như sau:

12. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:

1. Vụ Chính sách tiền tệ

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

b) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng;

3. Vụ Tài chính - Kế toán

Điều 2. Điều khoản thi hành

2. Thông tư này bãi bỏ:

Khoản 5, khoản 6 Điều 2; Phụ lục 01; Phụ lục 02 Thông tư số 34/2013/TT-NHNN;

3. Đối với Phương án phát hành trái phiếu đã được cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng phê duyệt hoặc đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng tiếp tục thực hiện theo Phương án phát hành trái phiếu đã được phê duyệt, chấp thuận, trừ trường hợp tổ chức tín dụng mua lại trái phiếu trước hạn thì thực hiện theo quy định của Luật Chứng khoán, Nghị định 163/2018/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, CSTT (3 bản).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ
THỐNG ĐỐC





Nguyễn Thị Hồng

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 11. Lãi suất
1. Lãi suất giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quyết định phù hợp với lãi suất thị trường và quy định hiện hành về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn hoạt động cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Trong thời hạn phát hành giấy tờ có giá, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chủ động điều chỉnh lãi suất giấy tờ có giá phù hợp với quy định về điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 16. Thanh toán giấy tờ có giá và mua lại trái phiếu
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thanh toán tiền gốc cho người mua giấy tờ có giá khi giấy tờ có giá đến hạn thanh toán.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trả lãi theo phương thức trả lãi trước, hoặc trả lãi một lần khi đến hạn thanh toán, hoặc trả lãi theo định kỳ.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận trả lãi theo lãi suất cố định, lãi suất có điều chỉnh định kỳ.
4. Việc thanh toán trước hạn giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định trên cơ sở đề nghị của người mua giấy tờ có giá, phù hợp với các quy định về tổ chức và hoạt động, bảo đảm an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được mua lại trái phiếu do chính mình phát hành căn cứ vào văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về đề nghị phát hành trái phiếu.
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16 như sau:
“5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được thực hiện mua lại trái phiếu do chính mình phát hành khi có phương án mua lại được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng, tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, phương án mua lại phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tại văn bản chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính.”.*

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 17. Chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá và xử lý các trường hợp rủi ro khác
1. Giấy tờ có giá được chuyển quyền sở hữu dưới các hình thức mua, bán, cho, tặng, trao đổi và thừa kế theo quy định của pháp luật. Riêng đối với trái phiếu chuyển đổi phát hành riêng lẻ, chứng quyền phát hành kèm theo trái phiếu phát hành riêng lẻ không được chuyển nhượng trong thời hạn tối thiểu 01 năm kể từ ngày hoàn thành đợt phát hành, trừ trường hợp chuyển nhượng giữa các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 24. Các giới hạn đối với người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền
Khi đến thời hạn chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc đến thời hạn mua cổ phiếu, người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định hiện hành của Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản pháp luật liên quan.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Các giới hạn đối với tổ chức tín dụng phát hành và người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền
1. Trường hợp tổ chức tín dụng phát hành có cam kết với người mua trái phiếu chuyển đổi là khi đến hạn phải chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thì:
a) Người mua trái phiếu phải đáp ứng quy định pháp luật hiện hành về giới hạn góp vốn, mua cổ phần ngay từ khi phát hành.
b) Trường hợp phát hành cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức tín dụng phát hành phải đáp ứng điều kiện bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành ngay từ khi phát hành.
2. Khi đến thời hạn chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc đến thời hạn mua cổ phiếu, người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định hiện hành của Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản pháp luật liên quan.”.*
**Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 33/2019/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Yêu cầu của việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền
1. Trường hợp tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, trong Phương án phát hành trái phiếu phải có nội dung về việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền như sau:
a) Người mua trái phiếu phải đáp ứng quy định pháp luật hiện hành về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại thời điểm thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền.
b) Việc chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền chỉ được thực hiện sau khi Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tăng vốn điều lệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng.
2. Khi thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền, tổ chức tín dụng và người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng.”.**

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 25. Tổ chức phát hành giấy tờ có giá
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chủ động tổ chức các đợt phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tổ chức các đợt phát hành trái phiếu trong phạm vi kế hoạch phát hành của năm tài chính đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 25 như sau:
“2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tổ chức phát hành trái phiếu theo phương án phát hành trái phiếu đã được phê duyệt, chấp thuận và phải tuân thủ quy định của Luật chứng khoán, Nghị định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn Luật chứng khoán.”.*
3. Chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu Quý tiếp theo ngay sau Quý báo cáo, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo kết quả phát hành giấy tờ có giá, kết quả mua lại trái phiếu bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính.
4. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận phát hành trái phiếu nhưng không tổ chức phát hành, chậm nhất vào ngày 10 tháng 1 năm sau, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 33/2019/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
“Điều 25. Tổ chức phát hành giấy tờ có giá
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chủ động tổ chức các đợt phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng tổ chức phát hành trái phiếu riêng lẻ theo Phương án phát hành trái phiếu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
3. Tổ chức tín dụng tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng theo Phương án phát hành trái phiếu đã được thông qua, chấp thuận và phù hợp với quy định tại Luật Chứng khoán.”.*

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 26. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
...
3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các văn bản tài liệu trong hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu.
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 26 như sau:
“3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính.”.*

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 27. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu của năm tài chính, tiếp nhận báo cáo kết quả phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
9. Sửa đổi, bổ sung điểm a... khoản 1 Điều 27 như sau:
“a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định.”.*
b) Gửi hồ sơ về phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét đề nghị phát hành trái phiếu của năm tài chính để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định.
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
9. Sửa đổi, bổ sung điểm ...c khoản 1 Điều 27 như sau:
...
“c) Tiếp nhận báo cáo kết quả phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.*
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ:
- Đánh giá việc chấp hành các tỷ lệ bảo đảm an toàn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư này.
- Kết quả hoạt động kinh doanh theo báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành và kết quả hoạt động kinh doanh đến quý gần nhất của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Đánh giá về tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài qua quá trình thanh tra, giám sát.
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
10. Sửa đổi, bổ sung điểm a ...khoản 2 Điều 27 như sau:
“a) Cung cấp theo đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ về các nội dung sau:
- Kết quả hoạt động kinh doanh theo báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền kề trước năm phát hành trái phiếu và kết quả hoạt động kinh doanh đến quý gần nhất của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Đánh giá việc chấp hành các tỷ lệ bảo đảm an toàn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
- Việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán.
- Đánh giá về tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài qua quá trình thanh tra, giám sát.”.*
b) Xem xét trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền và thông báo kết quả xử lý về Vụ Chính sách tiền tệ.
c) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận đề nghị phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
10. Sửa đổi, bổ sung điểm ...c khoản 2 Điều 27 như sau:
...
“c) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng.”.*
d) Thanh tra, giám sát, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Vụ Quản lý ngoại hối
Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận đề nghị phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:
“3. Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng.”.*
4. Vụ Tài chính - Kế toán
Hướng dẫn hạch toán kế toán nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Cục Phát hành và Kho quỹ
Hướng dẫn cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về thiết kế mẫu và in giấy tờ có giá đảm bảo khả năng chống giả cao khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ có ý kiến cụ thể về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính trên địa bàn.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 163/2018/NĐ-CP quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

Điều 10. Điều kiện phát hành trái phiếu
1. Đối với trái phiếu không chuyển đổi hoặc trái phiếu không kèm theo chứng quyền:
...
g) Đáp ứng các tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Lãi suất cố định là lãi suất không thay đổi được áp dụng trong suốt thời hạn của giấy tờ có giá.
6. Lãi suất có điều chỉnh định kỳ là lãi suất thay đổi định kỳ theo thị trường do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với người mua khi phát hành.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 23. Thủ tục chấp thuận đề nghị phát hành trái phiếu
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trái phiếu (bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu của năm tài chính đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ).
2. Đối với đề nghị phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền), trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Đối với đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền, trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính của tổ chức tín dụng.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Thủ tục chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính
1. Tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính quy định tại Điều 22 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước.
2. Đối với đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền), trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Đối với đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền, trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính của tổ chức tín dụng.”.*
**Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 33/2019/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
“Điều 23. Thủ tục chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng theo quy định tại Điều 22 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng.”.**

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 22. Hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu của năm tài chính
1. Đề nghị phát hành trái phiếu của năm tài chính.
2. Phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.
3. Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm phát hành được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất (bản sao có chứng thực). Trường hợp chưa có báo cáo tài chính năm của năm trước liền kề được kiểm toán, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp báo cáo tài chính theo như quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này và có văn bản cam kết bổ sung báo cáo tài chính sau khi có kết quả kiểm toán.
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 15 Thông tư 29/2015/TT-NHNN
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22 như sau:
“3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm phát hành được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất. Trường hợp chưa có báo cáo tài chính năm của năm trước liền kề được kiểm toán, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp báo cáo tài chính theo như quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này và có văn bản cam kết bổ sung báo cáo tài chính sau khi có kết quả kiểm toán.”.*
4. Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn của năm tài chính.
5. Điều lệ và Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu lần đầu, Giấy phép thành lập đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trái phiếu lần đầu (bản sao có chứng thực).
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 15 Thông tư 29/2015/TT-NHNN
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản quy định tại Thông tư số 34/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 22 như sau:
“5. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng Điều lệ và bản sao Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu lần đầu. bản sao Giấy phép thành lập đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trái phiếu lần đầu.*
6. Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền được Đại hội đồng cổ đông thông qua trong đó phải có các nội dung theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về thay đổi mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (đối với trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền).
7. Các thay đổi khác có liên quan đến việc phát hành trái phiếu (nếu có).
8. Văn bản đề nghị phát hành trái phiếu do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể ủy quyền cho người khác ký. văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ phát hành trái phiếu riêng lẻ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng
1. Đề nghị chấp thuận phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký.
2. Phương án phát hành trái phiếu của năm tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.
3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm phát hành được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất. Báo cáo tài chính được kiểm toán phải là báo cáo kiểm toán nêu ý kiến chấp nhận toàn phần. Trường hợp phát hành trước ngày 01 tháng 04 hàng năm chưa có báo cáo tài chính năm của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành được kiểm toán thì phải có:
a) Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm trước năm liền kề với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi.
b) Báo cáo tài chính quý gần nhất với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi được kiểm toán (nếu có).
c) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên phê duyệt đối với tổ chức tín dụng. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc phê duyệt đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn của năm tài chính.
5. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chào bán trái phiếu ra công chúng thì báo cáo về lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán, nợ phải trả quá hạn trên một năm (nếu có).
6. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng Điều lệ và bản sao Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu lần đầu. bản sao Giấy phép thành lập đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trái phiếu lần đầu.
7. Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền được Đại hội đồng cổ đông thông qua trong đó phải có các nội dung theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về thay đổi mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (đối với trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền).
8. Các tài liệu khác có liên quan đến điều kiện phát hành trái phiếu (nếu có).”.*
**Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 33/2019/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng
1. Đề nghị chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng ký, trong đó đánh giá các nội dung về việc đáp ứng điều kiện phát hành trái phiếu ra công chúng, tối thiểu gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận sau thuế) của năm liền kề trước năm phát hành. vốn điều lệ đã góp tại thời điểm phát hành. lãi hoặc lỗ lũy kế tính đến năm phát hành, nợ phải trả quá hạn trên một năm tại thời điểm gần nhất. kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn của năm phát hành.
2. Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng được cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Tổng mệnh giá phát hành.
b) Tên gọi của trái phiếu, thời hạn, lãi suất trái phiếu, đối tượng mua trái phiếu.
c) Địa điểm phát hành, hình thức phát hành, phương thức phát hành.
d) Đối với trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, Phương án phát hành trái phiếu phải có nội dung quy định tại khoản 1 Điều 24 Thông tư này.
3. Phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ nguồn phát hành trái phiếu ra công chúng được cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua. Cấp có thẩm quyền thông qua Phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ nguồn phát hành trái phiếu ra công chúng là cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng.
4. Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức tín dụng đối với người mua trái phiếu về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người mua trái phiếu và các điều kiện khác.
5. Quyết định của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng, Phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ nguồn phát hành trái phiếu ra công chúng.”.**

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 21. Phương án phát hành trái phiếu
1. Phương án phát hành trái phiếu bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Kết quả hoạt động kinh doanh của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành và đến quý gần nhất.
b) Mục đích phát hành và phương án sử dụng vốn phát hành trái phiếu.
c) Tổng mệnh giá phát hành, tên gọi của trái phiếu, đồng tiền phát hành, địa điểm phát hành, hình thức phát hành, thời hạn, lãi suất, phương thức trả lãi, địa điểm trả gốc và lãi, đối tượng mua trái phiếu, các điều kiện và điều khoản về quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và người mua, các cam kết khác đối với người mua trái phiếu.
d) Phương thức phát hành trái phiếu. các tổ chức tham gia bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành (nếu có).
e) Nguồn để thanh toán gốc, lãi trái phiếu.
g) Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu.
h) Đối với phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi phải có thêm nội dung về điều kiện, thời hạn chuyển đổi trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, giá chuyển đổi, biên độ biến động giá cổ phiếu và cam kết khác (nếu có).
i) Đối với phương án phát hành trái phiếu kèm chứng quyền phải có thêm nội dung về điều kiện được mua cổ phiếu phổ thông của người sở hữu chứng quyền, số lượng cổ phiếu được mua của từng đơn vị chứng quyền, giá và thời điểm thực hiện mua cổ phiếu.
k) Việc mua lại trái phiếu (nếu có) phải nêu rõ mục đích mua lại, tổng mệnh giá dự kiến mua lại, nguồn vốn mua lại, dự kiến thời gian mua lại, các thông tin khác có liên quan.
l) Các cam kết khác đối với người mua trái phiếu.
2. Phương án phát hành trái phiếu phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài thông qua. Phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau:
“2. Cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị, hoặc Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phê duyệt phương án phát hành trái phiếu căn cứ vào mô hình tổ chức của tổ chức tín dụng và quy định tại Điều lệ tổ chức tín dụng. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc phê duyệt phương án phát hành trái phiếu của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, phương án phát hành trái phiếu phải được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt.”.*
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 33/2019/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Phê duyệt, thông qua, chấp thuận Phương án phát hành trái phiếu
1. Phương án phát hành trái phiếu riêng lẻ phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
2. Phương án phát hành trái phiếu ra công chúng phải được cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng thông qua theo quy định tại Luật Chứng khoán và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.”.*

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 20. Điều kiện phát hành trái phiếu
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phát hành trái phiếu (bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
2. Có thời gian hoạt động tối thiểu là 01 năm kể từ ngày khai trương hoạt động.
3. Kết quả hoạt động kinh doanh theo báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành và kết quả hoạt động kinh doanh đến quý gần nhất phải có lãi.
Trường hợp phát hành trước ngày 01 tháng 04 hàng năm chưa có báo cáo tài chính năm của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành được kiểm toán thì phải có:
a) Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm trước năm liền kề với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi.
b) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên phê duyệt đối với tổ chức tín dụng. Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc phê duyệt đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Báo cáo tài chính được kiểm toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành phải là báo cáo kiểm toán nêu ý kiến chấp nhận toàn phần.
5. Đối với trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, ngoài việc đáp ứng các quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính được Đại hội đồng cổ đông thông qua và được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
b) Các đợt phát hành trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ của tổ chức tín dụng phải cách nhau ít nhất 06 tháng.
c) Trường hợp tổ chức tín dụng phát hành có cam kết với người mua trái phiếu chuyển đổi là khi đến hạn phải chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thì:
- Người mua trái phiếu phải đáp ứng quy định pháp luật hiện hành về giới hạn góp vốn, mua cổ phần ngay từ khi phát hành.
- Tổ chức tín dụng phát hành phải đáp ứng điều kiện bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành ngay từ khi phát hành.
6. Được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Nguyên tắc phát hành trái phiếu
1. Việc phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ quy định tại Thông tư này và các văn bản có liên quan.
2. Việc chào bán trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật chứng khoán, Điều 15, Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.
3. Việc phát hành trái phiếu riêng lẻ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp. Riêng điều kiện về đáp ứng yêu cầu tỷ lệ an toàn vốn và các hạn chế khác về đảm bảo an toàn trong hoạt động, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
4. Việc phát hành trái phiếu riêng lẻ của tổ chức tín dụng do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ và chào bán trái phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu.
Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu quy định tại khoản này một lần trong một năm tài chính.”.*
**Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 33/2019/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-NHNN:
...
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Nguyên tắc phát hành trái phiếu
1. Tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ các quy định tại Nghị định 163/2018/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan. Riêng về điều kiện quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 Nghị định 163/2018/NĐ-CP, tổ chức tín dụng tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu ra công chúng phải tuân thủ các quy định tại Luật Chứng khoán, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.”.**

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Điều 18. Hoán đổi trái phiếu
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoán đổi trái phiếu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.

Từ khóa: Thông tư 33/2019/TT-NHNN, Thông tư số 33/2019/TT-NHNN, Thông tư 33/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thông tư số 33/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thông tư 33 2019 TT NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 33/2019/TT-NHNN

File gốc của Thông tư 33/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Tài chính - Ngân hàng

  • Nghị quyết 129/NQ-CP năm 2021 về thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Thông tư 21/2021/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Thông tư 14/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
  • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2021 về mức lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 13/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 26/2013/TT-NHNN về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Kế hoạch 4188/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Kế hoạch 59-KH/TU về thực hiện Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 5601/VPCP-QHQT năm 2021 về mua xe ô tô chuyên dùng phòng chống dịch thuộc Dự án “An ninh Y tế khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Văn phòng Chính phủ ban hành

Thông tư 33/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số hiệu 33/2019/TT-NHNN
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành 2019-12-31
Ngày hiệu lực 2020-02-19
Lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật các tổ chức tín dụng 2010

Văn bản Sửa đổi

  • Luật các tổ chức tín dụng 2010
  • Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 34/2013/TT-NHNN quy định phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
  • Nghị định 163/2018/NĐ-CP quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu