NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2012 |
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài của tổ chức tín dụng cổ phần.
Thông tư này hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài (sau đây gọi tắt là niêm yết trên thị trường chứng khoán) của tổ chức tín dụng cổ phần.
1. Các tổ chức tín dụng cổ phần, bao gồm:
b) Công ty tài chính cổ phần;
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán của tổ chức tín dụng cổ phần.
3. Hồ sơ của tổ chức tín dụng cổ phần được gửi tới Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) bằng các hình thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực kể từ ngày ký.
a) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước ký ban hành, tổ chức tín dụng cổ phần chưa niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
3. Trường hợp tổ chức tín dụng cổ phần có nhu cầu bổ sung số lượng cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài, việc niêm yết này thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán của Việt Nam và nước ngoài, không cần phải có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
THỦ TỤC CHẤP THUẬN TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là 02 (hai) năm tính đến thời điểm đề nghị.
3. Hoạt động kinh doanh có lãi trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán trong 02 (hai) năm liền kề trước năm đề nghị.
Điều 129 và Khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong trong thời gian 06 (sáu) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị.
6. Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm cuối quý liền kề trước quý đề nghị.
8. Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng cổ phần có số lượng và cơ cấu đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 40, Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.
1. Văn bản của tổ chức tín dụng cổ phần đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán của 02 (hai) năm liền kề trước năm đề nghị. Trường hợp năm liền kề năm đề nghị chưa có báo cáo tài chính có kiểm toán, tổ chức tín dụng cổ phần gửi kèm hồ sơ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của năm này, đồng thời có văn bản cam kết bổ sung báo cáo tài chính sau khi có kết quả kiểm toán.
Điều 7. Quy trình, thủ tục chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán
2. Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại Điều 6 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức tín dụng cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẦN VÀ CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
1. Lập hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán.
3. Gửi bản sao các văn bản chấp thuận hoặc từ chối niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán trong nước, nước ngoài đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.
Điều 9. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
2. Tiếp nhận các báo cáo quy định tại Điều 8 Thông tư này; nghiên cứu, đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có) đối với tổ chức tín dụng cổ phần niêm yết.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2012.
- Như Điều 11; | KT. THỐNG ĐỐC |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC (HOẶC NƯỚC NGOÀI)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………… | ……….., ngày …… tháng …… năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC (HOẶC NƯỚC NGOÀI)
Kính gửi: |
I. Thời gian, số lượng và địa điểm niêm yết: 2. Số lượng cổ phần dự kiến niêm yết……….; Tỷ lệ so với vốn điều lệ... % II. Một số nội dung cụ thể (Tại mục này tổ chức tín dụng cổ phần nêu rõ lý do niêm yết cổ phiếu; những thuận lợi và khó khăn khi cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán; các giải pháp dự kiến nhằm khắc phục những khó khăn trên). 1. Ngày khai trương hoạt động: a) Vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị: …… tỷ đồng. c) Lợi nhuận chưa phân phối của quý liền kề quý đề nghị: ...... tỷ đồng Năm 201 …… tỷ đồng 4. Tình hình thực hiện các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 129 và Khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong trong thời gian 06 (sáu) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:
6. Trích lập dự phòng rủi ro tại thời điểm cuối quý gần nhất thời điểm đề nghị:
- Dự phòng chung thực trích:……………………………………………………………… - Dự phòng cụ thể thực trích:………………………………………………………………
| ||||
a. Có □ | b. Không □ |
- Số, ngày tháng và số tiền của các Quyết định xử phạt (nếu có)………………………..
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
STT
Họ và tên
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)
Thành viên là người điều hành (có/không)
Tên người có liên quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD
- Ban kiểm soát
9. Chứng minh tại thời điểm đề nghị tổ chức tín dụng cổ phần có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 40, Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định liên quan của pháp luật hiện hành: 1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp trong đơn.
MẪU CÔNG VĂN CHẤP THUẬN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Tổ chức tín dụng cổ phần 1. Chấp thuận niêm việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán của tổ chức tín dụng cổ phần:... 3. Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký. a) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước ký ban hành, tổ chức tín dụng cổ phần chưa niêm yết cổ phiếu trên bất kỳ sở giao dịch chứng khoán nào.
Từ khóa: Thông tư 26/2012/TT-NHNN, Thông tư số 26/2012/TT-NHNN, Thông tư 26/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư số 26/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư 26 2012 TT NHNN của Ngân hàng Nhà nước, 26/2012/TT-NHNN File gốc của Thông tư 26/2012/TT-NHNN hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài của tổ chức tín dụng cổ phần đang được cập nhật. Thông tư 26/2012/TT-NHNN hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài của tổ chức tín dụng cổ phầnTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |