NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2016/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
ố 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
ố 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
áng 11 năm 2005;
ố 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
ố 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
ố 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
Khi trang bị lần đầu hệ thống ATM (trừ ATM lưu động), tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:
kỹ thuật về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước để vận hành hoạt động ATM thông suốt, ổn định và an toàn.
ểm soát, giám sát hoạt động ATM.
4. Gửi đề án và các tài liệu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) ít nhất 15 ngày làm việc trước khi triển khai thực hiện.”
Điều 4 như sau:
ắp đặt, thay đổi địa Điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM
g giao dịch; điện cho phòng đặt ATM và cho ATM hoạt động đáp ứng quy định theo chuẩn quốc gia về kỹ thuật và an toàn điện; ATM có nguồn điện dự phòng hoặc có chức năng tự động trả thẻ cho khách hàng để đề phòng ATM nuốt thẻ của khách hàng khi mất điện nguồn chính đột ngột.
ắp đặt, thay đổi địa Điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 1 (đối với ATM) hoặc theo Mẫu số 2 (đối với ATM lưu động) đính kèm Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là chi nhánh Ngân hàng Nhà nước) trên địa bàn nơi triển khai, lắp đặt ATM.
ối với các trường hợp thay đổi địa Điểm ATM khác địa bàn tỉnh, thành phố thì tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thông báo chấm dứt hoạt động ATM tại địa bàn cũ và thông báo lắp đặt ATM tại địa bàn mới.
ắp đặt, thay đổi địa Điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM trên hệ thống quản lý ATM và trang thông tin điện tử chính thức của mình.
ối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng.”
Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 và bổ sung Khoản 8 Điều 5 như sau:
y ATM lắp đặt tại những địa Điểm khách hàng chỉ có thể tiếp cận ATM trong những thời gian nhất định thì thời gian phục vụ của ATM tùy thuộc vào địa Điểm lắp đặt ATM và phải được niêm yết tại nơi đặt ATM cũng như trên trang thông tin điện tử chính thức của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
g Nhà nước trên địa bàn trong ngày làm việc tiếp theo kể từ khi phát sinh (hoặc dự kiến) ATM ngừng hoạt động quá 24 giờ và có hình thức thích hợp thông báo rộng rãi cho khách hàng.”
“8. Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về phần mềm, đường truyền cho ATM theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng.”
Khoản 1, Khoản 7 Điều 6 như sau:
1. Tại nơi đặt ATM phải niêm yết số điện thoại và địa chỉ liên hệ của đơn vị quản lý vận hành ATM để khách hàng biết liên hệ khi gặp sự cố trong giao dịch; thủ tục, thời hạn tra soát, khiếu nại.
g nhận biết các loại thẻ được chấp nhận thanh toán, bản hướng dẫn khách hàng sử dụng ATM, tên hoặc số hiệu ATM, các dịch vụ cung cấp tại ATM, các loại phí liên quan; những nội dung này thể hiện dưới dạng bản in hoặc trên màn hình ATM.”
g được áp đặt hạn mức cho một lần rút tiền tại ATM thấp hơn 5 triệu đồng đối với giao dịch nội mạng và 3 triệu đồng đối với giao dịch liên ngân hàng.”
Khoản 3 và bổ sung Khoản 9 Điều 7 như sau:
ỗ cho các ATM hoặc phối hợp với đơn vị cho thuê địa Điểm đặt ATM hoặc các lực lượng an ninh trên địa bàn để thực hiện kiểm tra, giám sát, bảo vệ ATM.”
ối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng.”
Khoản 2, Khoản 4 và bổ sung Khoản 7 Điều 9 như sau:
a) Xây dựng đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM lưu động, trong đó xác định rõ nội dung hoạt động (dịch vụ dự kiến cung cấp, loại khách hàng); tổng số xe ATM lưu động, số lượng ATM trên từng xe; địa bàn hoạt động; thời gian dùng ATM lưu động phục vụ khách hàng.
c) Gửi đề án và các quy định nội bộ tại Điểm a và Điểm b Khoản này về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) ít nhất 15 ngày làm việc trước khi triển khai thực hiện.
ợp có thay đổi các nội dung tại đề án và các quy định nội bộ tại Điểm a và Điểm b Khoản này, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán gửi tài liệu bổ sung về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước khi thực hiện.”
ổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán triển khai ATM lưu động theo đúng nội dung đề án đã gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và đảm bảo tuân thủ các quy định chung về ATM.”
“7. Định kỳ hàng quý (trước ngày mùng 05 của tháng đầu quý tiếp theo), tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán báo cáo tình hình triển khai dịch vụ ATM lưu động theo Mẫu số 4 đính kèm Thông tư này.”
Điểm b và bổ sung Điểm d Khoản 3 Điều 11 như sau:
Tại địa bàn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng chủ trì phối hợp với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn cũng như trong công tác phòng, chống tội phạm về ATM, đồng thời thông tin kết quả cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.”
“d) Định kỳ hàng quý (trước ngày mùng 05 của tháng đầu quý tiếp theo), báo cáo tình hình hoạt động của mạng lưới ATM trên địa bàn theo Mẫu số 5 đính kèm Thông tư này.”
Khoản 3 Điều 3; Khoản 2 Điều 6; Khoản 3 Điều 9 và Mẫu số 1, 2, 3 đính kèm Thông tư 36/2012/TT-NHNN.
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 4 như sau:
một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán quy định tại Điều 2 Thông tư này trên cơ sở đáp ứng các Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP và các quy định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế các Điều kiện này (nếu có).”
Khoản 2 Điều 5 như sau:
Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP và các quy định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).”
Khoản 6 Điều 3.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
thực hiện
ăn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hà Nội, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
……..(1)…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……(2)……., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …(2)...
t/thay đổi địa Điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2).., như sau:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM:
- Loại máy ATM:.. .(3)...
- ATM trực thuộc quản lý của: ...(4)...
- Thời gian hoạt động:...(5)...
ối với thay đổi địa Điểm ATM:
- Số series ATM:
- Địa chỉ (cũ và mới):
- Thời gian bắt đầu sử dụng địa Điểm mới:
3. Đối với lắp đặt/thay đổi địa Điểm ATM:
…(1)… đã đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động như sau:
ết bị tại ATM: (nêu cụ thể: Ví dụ: Camera giám sát; thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin thẻ;...)
+ Đáp ứng đủ các quy định khác về trang bị, quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn hoạt động ATM: (nêu cụ thể)
…(1)… xin cam kết đảm bảo:
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và các quy định liên quan của pháp luật. Tổ chức quản lý hoạt động ATM an toàn, thông suốt và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn lắp đặt, thay đổi địa Điểm, chấm dứt hoạt động ATM.
ỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Wincor…
cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn trực tiếp quản lý ATM.
ắp đặt tại siêu thị, tòa nhà, trung tâm thương mại…
……..(1)…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……(2)…., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …(2)...
... thông báo về việc triển khai/thay đổi địa Điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM lưu động trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2)..., như sau:
ấm dứt hoạt động ATM lưu động:
lưu động triển khai/chấm dứt (số lượng xe, số lượng máy ATM):
- Số series ATM lưu động:
- Biển số xe ATM lưu động:
- Dịch vụ cung ứng:
ấm dứt hoạt động ATM lưu động:
- Địa Điểm hoạt động/chấm dứt hoạt động: ...(6)...
2. Đối với thay đổi địa Điểm, thời gian ATM lưu động:
- Số series ATM lưu động:
- Biển số xe ATM lưu động:
- Thời Điểm bắt đầu thay đổi thời gian, địa Điểm ATM lưu động:
- Thời gian hoạt động (cũ và mới): ...(7)...
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong công văn này.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và các quy định liên quan của pháp luật. Tổ chức quản lý hoạt động ATM lưu động an toàn, thông suốt và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM lưu động./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn triển khai, thay đổi thời gian, địa Điểm, chấm dứt hoạt động ATM lưu động.
ỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Wincor...
cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn trực tiếp sử dụng ATM lưu động.
lý do triển khai ATM lưu động.
của ATM lưu động (giờ, ngày, tháng, năm) tương ứng với từng địa Điểm mà tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn triển khai dịch vụ ATM lưu động (có thể thống kê dưới dạng bảng biểu).
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày … tháng … năm … |
Họ và tên người đại diện tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
............................................................. Chức vụ...............................................................
ố hiệu ATM:................................................................................................
ãng sản xuất:...................................................................................................................
.
gười kiểm tra: …………………. Chức vụ:........................................................
Kết quả kiểm tra:
STT | Nội dung kiểm tra | Đáp ứng | Không đáp ứng | Ghi chú |
1 |
|
|
| |
2 |
|
|
| |
3 |
|
|
| |
4 | (Trang bị lưu điện, máy phát điện dự phòng,...) |
|
|
|
5 |
|
|
| |
6 |
|
|
| |
7 |
|
|
|
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TỔ CHỨC | NGƯỜI KIỂM TRA |
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | ……., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ATM LƯU ĐỘNG
Kính gửi: Vụ Thanh toán - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
TT
Biển số xe ATM lưu động
Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động
Số series ATM lưu động
Tên chi nhánh triển khai ATM lưu động
Địa chỉ triển khai ATM lưu động
Thời gian triển khai ATM lưu động (ngày, tháng, năm)
Số lượng giao dịch phát sinh (món)
Giá trị giao dịch phát sinh (triệu đồng)
1
2
II. Báo cáo số liệu giao dịch qua ATM lưu động
Đơn vị: Món/triệu đồng
TT | Loại giao dịch | Số lượng | Giá trị | |||||||||||||||||||||||||||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
3. |
(*): Thống kê theo các loại dịch vụ được đề cập trong Đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM lưu động (chỉ thống kê các giao dịch tài chính, không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như truy vấn, sao kê…). g.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM TRÊN ĐỊA BÀN Kính gửi: Vụ Thanh toán Tình hình hoạt động ATM và việc quản lý, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn: g dịch vụ ATM 2. Tình hình dư luận: những vấn đề bức xúc phản ánh trên các phương tiện thông tin đại chúng liên quan đến dịch vụ ATM trên địa bàn và biện pháp khắc phục. ến nghị.
Từ khóa: Thông tư 20/2016/TT-NHNN, Thông tư số 20/2016/TT-NHNN, Thông tư 20/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư số 20/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư 20 2016 TT NHNN của Ngân hàng Nhà nước, 20/2016/TT-NHNN File gốc của Thông tư 20/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2012/TT-NHNN quy định về trang bị, quản lý, vận hành và bảo đảm an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư 39/2014/TT-NHNN hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Thông tư 20/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2012/TT-NHNN quy định về trang bị, quản lý, vận hành và bảo đảm an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư 39/2014/TT-NHNN hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |