GIỐNG\r\nCẢI BẮP-QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
\r\n\r\nCabbage\r\nVarieties-Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability\r\n
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số QĐ/BNN-KHCN, ngày tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn)
\r\n\r\n1. Đối tượng và phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n1.1 Quy phạm này quy\r\nđịnh nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness),\r\ntính đồng nhất (Uniformity) và tính ổn định (Stability)-gọi tắt\r\nlà khảo nghiệm DUS của các giống cải bắp mới thuộc loài cải bắp trắng (Brassica\r\noleracea L. convar. capitata (L) Alef. var. alba\r\nDC.), cải bắp đỏ (Brassica oleracea L. convar. capitata\r\n(L) Alef. var. rubra DC.), cải bắp xoăn (Brassica\r\noleracea L. convar. capitata (L) Alef. var. sabauda\r\nDC.) và nhóm lai giữa ba loài này.
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp\r\ndụng cho các giống cải bắp mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước\r\nđăng ký khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống trong phạm\r\nvi cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy phạm này\r\ncác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống cải bắp\r\nmới được đăng ký khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n2.2. Giống điển hình: Là giống được sử\r\ndụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
\r\n\r\n2.3. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm\r\nvới giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4. Mẫu giống chuẩn: Là mẫu giống có các\r\ntính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có\r\nthẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng\r\nđược di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận\r\nbiết và mô tả được một cách chính xác.
\r\n\r\n2.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ\r\nràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng\r\ntrong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n3.\r\nYêu cầu vật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1. Giống khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khối lượng hạt\r\ngiống tối thiểu tác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu\r\nmẫu là 50 gam.
\r\n\r\n3.1.2. Chất lượng hạt giống phải tương đương\r\ncấp xác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống cải bắp hiện hành.
\r\n\r\n3.1.3. Mẫu giống gửi\r\nkhảo nghiệm không được xử lý bằng bất kì hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo\r\nnghiệm cho phép hoặc yêu cầu. Nếu giống đã xử lý, phải cung cấp những thông tin\r\nchi tiết về quá trình xử lý để cơ quan khảo nghiệm xem xét và quyết định.
\r\n\r\n3.1.4. Thời gian gửi\r\ngiống: Theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.2. Giống đối chứng
\r\n\r\n3.2.1. Trong bản đăng\r\nký giống khảo nghiệm (phụ lục 2), tác giả có quyền đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những đặc tính khác biệt giữa chúng với giống\r\nkhảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết\r\nđịnh các giống được chọn làm đối chứng.
\r\n\r\n3.2.2. Giống đối\r\nchứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết\r\ncơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả\r\nphải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối\r\nchứng như quy định ở mục 3.1.
\r\n\r\n4.\r\nPhân nhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm\r\nđược phân nhóm như sau:
\r\n\r\n4.1. Theo loài phụ
\r\n\r\n4.2. Theo các tính\r\ntrạng đặc trưng
\r\n\r\n- Bắp: Hình dạng theo\r\nmặt cắt dọc (Tính trạng 18)
\r\n\r\n- Bắp: Đường kính\r\n(Tính trạng 21)
\r\n\r\n- Bắp: Độ chặt (Tính\r\ntrạng 31)
\r\n\r\n- Thời gian chín thu\r\nhoạch (Tính trạng 34)
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời gian khảo\r\nnghiệm:\r\nTối thiểu là 2 vụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n5.2. Số điểm khảo\r\nnghiệm:\r\nBố trí tại một điểm, nếu có tính trạng nào không thể quan sát được tại điểm đó\r\nthì có thêm 1 điểm bổ sung. Có thể thêm thí\r\nnghiệm phụ cho những mục đích đặc biệt.
\r\n\r\n5.3. Bố trí thí\r\nnghiệm: Thí\r\nnghiệm được bố trí 2 lần nhắc lại, mỗi lần 30 cây.
\r\n\r\n5.4. Các biện pháp kỹ\r\nthuật khác thực hiện theo Quy phạm khảo nghiệm giống cải bắp 10TCN 469-2001.
\r\n\r\n6.\r\nBảng mô tả các tính trạng đặc trưng
\r\n\r\n6.1. Để đánh giá tính\r\nkhác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định phải sử dụng bảng mô tả các tính trạng\r\nđặc trưng của giống cải bắp.
\r\n\r\n6.2. Trong bảng mô tả\r\ncác tính trạng đặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng để kiểm\r\ntra cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái\r\nbiểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu\r\nhiện được. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hoá bằng điểm.
\r\n\r\nKý\r\nhiệu (+) dùng đánh dấu các tính trạng được giải thích thêm hoặc minh họa ở phụ\r\nlục 1. Theo kiểu theo dõi các tính trạng được ký hiệu như sau:
\r\n\r\n- MG: Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận\r\ncủa một nhóm cây;
\r\n\r\n- MS: Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của\r\ncây;
\r\n\r\n- VG: Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận\r\ncủa một nhóm cây ;
\r\n\r\n- VS: Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của\r\ncây.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Đánh giá tính\r\nkhác biệt
\r\n\r\nTính khác biệt được\r\nxác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm\r\nvà giống đối chứng.
\r\n\r\n- Tính trạng VG: Giống khảo nghiệm và giống đối chứng\r\nđược coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái\r\nkhác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu\r\nquy định trong quy phạm.
\r\n\r\n- Tính trạng VS và MS:
\r\n\r\nĐối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Sự khác biệt có ý\r\nnghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở xác xuất\r\ntin cậy tối thiểu 95% .
\r\n\r\nĐối với giống thụ\r\nphấn tự do, giống lai ba, lai kép: Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống\r\nđối chứng được đánh giá bằng phương pháp phân tích "Tính khác biệt kết hợp\r\nqua các năm" (Combined Over Years Distinctness-COYD).
\r\n\r\n- Tính trạng MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể\r\nsẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá tính\r\nđồng nhất
\r\n\r\n7.2.1. Đối với giống\r\nlai đơn, dòng bố mẹ: Phương pháp chủ yếu để đánh giá tính đồng nhất của giống\r\nkhảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trong ô thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng\r\nmột quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 2% ở mức xác suất tin cậy\r\ntối thiểu 95%. Như vậy, số cây khác dạng tối đa của thí nghiệm (cả 2 lần nhắc\r\nlại 60 cây) cho phép là 3 cây.
\r\n\r\n7.2.2. Đối với giống\r\nthụ phấn tự do, lai ba, lai kép: Áp dụng phương pháp đánh giá tính đồng nhất\r\nkết hợp qua các năm (Combined Over Years Uniformity-COYU).
\r\n\r\n7.3. Đánh giá tính ổn\r\nđịnh
\r\n\r\nTính ổn định của\r\ngiống được đánh giá gián tiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng\r\nnhất.
\r\n\r\n7.4. Các quan sát\r\nhoặc đo đếm được tiến hành trên toàn bộ cây trên ô hoặc ít nhất trên 40 cây\r\nngẫu nhiên (mỗi lần nhắc lại 20 cây) hoặc bộ phận của 40 cây đó.
\r\n\r\n7.5. Các tính trạng được\r\ntheo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng mà tính trạng đó biểu hiện rõ nhất.\r\nCác quan sát trên cây và lá phải được thực\r\nhiện ở những cây phát triển đầy đủ.\r\nCác quan sát trên lá ngoài phải được thực hiện với những lá ở tầng lá giữa.
\r\n\r\n7.6. Phương pháp đánh giá\r\nchi tiết tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn\r\nchung về khảo nghiệm DUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp\r\nhội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\n8.\r\nBáo cáo kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm\r\nphải hoàn thành báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau\r\nkhi kết thúc thí nghiệm.
\r\n\r\nBẢNG CÁC TÍNH TRẠNG\r\nĐẶC TRƯNG
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng\r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu hiện\r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 1 (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều cao\r\nPlant: Height \r\n | \r\n \r\n Rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Cây: Đường kính lớn\r\n nhất (gồm cả lá ngoài) \r\nPlant: Maximum diameter (including outer\r\n leaves) \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\nMS \r\n\r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều dài thân\r\n ngoài \r\nPlant: Length of\r\n outer stem \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 4 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây: Trạng thái lá\r\n ngoài \r\nPlant: Attitude of\r\n outer leaves \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nNgang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 5 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Kích cỡ \r\nOuter leaf: Size \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 6 (+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Hình dạng\r\n phiếnlá \r\nOuter leaf: Shape\r\n of blade \r\n\r\n | \r\n \r\n Elíp đứng \r\nOvan đứng \r\nTròn \r\nElíp ngang \r\nHình trứng ngược \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá\r\n ngoài: Mặt trên của phiến lá \r\nOuter\r\n leaf: Profile of upper side of blade \r\n | \r\n \r\n Lõm \r\nPhẳng \r\nLồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 8 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Độ phồng \r\nOuter leaf:\r\n Blistering \r\n\r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 9 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Kích cỡ\r\n vết phồng \r\nOuter leaf: Size of\r\n blisters \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 10 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Mức độ cong \r\n(chỉ với bắp cải lá xoăn) \r\nOuter leaf: Crimping (Savoy cabbage only) \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 11 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Màu lá\r\n còn nguyên sáp \r\nOuter leaf: Color\r\n (with wax) \r\n\r\n | \r\n \r\n Xanh vàng \r\nXanh \r\nXanh xám \r\nXanh da trời \r\nTím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 12 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Mức độ\r\n mầu sắc \r\nOuter leaf:\r\n Intensity of color \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Ánh xanh \r\n(chỉ với bắp cải\r\n đỏ) \r\nOuter leaf: Green\r\n flush (Red cabbage only) \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Mức độ\r\n sáp \r\nOuter leaf:\r\n Waxiness \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Gợn sóng\r\n của mép lá \r\n(chỉ với cải bắp\r\n đỏ) \r\nOuter leaf:\r\n Undulation of margin \r\n(Red cabbage only) \r\n\r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Khía răng\r\n cưa của mép lá \r\nOuter leaf: Incisions\r\n of margin \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: Mức độ\r\n bóng của mép lá \r\nOuter leaf:\r\n Reflexion of margin \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 18 (+) \r\n(*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Hình dạng theo\r\n mặt cắt dọc \r\nHead: Shape of\r\n longitudinal section \r\n | \r\n \r\n Elíp hẹp ngang \r\nElíp ngang \r\nTròn \r\nElíp đứng \r\nHình trứng ngược \r\nOvan đứng \r\nOvan có góc đầu bắp\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 19 (+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Dạng đáy theo\r\n mặt cắt dọc \r\nHead: Shape of base\r\n in longitudinal section \r\n | \r\n \r\n Lồi \r\nPhẳng \r\nUốn vòng cung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Bắp: Chiều cao \r\nHead: Length \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 21 (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Bắp: Đường kính \r\nHead: Diameter \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Vị trí đường\r\n kính lớn nhất \r\nHead: Position of\r\n max. diameter \r\n | \r\n \r\n Gần đỉnh bắp \r\nGiữa \r\nGần đáy bắp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 23 (+) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Mức độ bao bắp \r\nHead: Cover \r\n | \r\n \r\n Hở \r\nBao một phần \r\nBao hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 24 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Mức độ phồng\r\n lá bao ngoài \r\nChỉ với cải bắp lá\r\n xoăn) \r\nHead: Blistering of\r\n cover leaf \r\n(Savoy cabbage only) \r\n\r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 25. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Mức độ bóng\r\n của mép lá bao ngoài \r\nHead: Reflexion of\r\n margin of cover leaf \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 26 (*) \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Màu lá bao\r\n ngoài \r\nHead: Ccolor of\r\n cover leaf \r\n | \r\n \r\n Xanh vàng \r\nXanh \r\nXanh xám \r\nXanh da trời \r\nTím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Mức độ màu sắc\r\n lá bao ngoài \r\nHead: Intensity of\r\n color of cover leaf \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp: Sắc tố anthoxian\r\n của lá bao ngoài (chỉ với cải bắp trắng và cải bắp lá xoăn) \r\nHead: Anthocyanin\r\n coloration of cover leaf (White cabbage and savoy cabbage only) \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 29 (*) \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Bắp: Màu của lá\r\n trong \r\nHead: Internal\r\n color \r\n | \r\n \r\n Hơi trắng \r\nHơi vàng \r\nHơi xanh \r\nTím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 30. \r\nVS \r\n | \r\n \r\n Bắp: Mức độ màu lá\r\n bên trong \r\n(chỉ với bắp cải\r\n đỏ) \r\nHead: intensity of\r\n internal color \r\n(Red cabbage only) \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 31 (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Bắp: Độ\r\n chặt \r\nHead:\r\n density \r\nCông\r\n thức: P=G/h1 x h2 x h3 x 0,52 \r\nP: Độ\r\n chặt (càng gần 1 càng chặt), \r\nG (g):\r\n Khối lượng Bắp, \r\nh1, h2,\r\n h3: Đường kính theo 3 chiều, 0,52 là hệ số điều chỉnh. \r\n | \r\n \r\n Rất xốp \r\nXốp \r\nTrung\r\n bình \r\nChặt \r\nRất\r\n chặt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 32. \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Bắp:\r\n Cấu trúc bên trong \r\nHead:\r\n Internal structure \r\n | \r\n \r\n Mịn \r\nTrung\r\n bình \r\nThô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 33 (*) \r\nMS \r\n | \r\n \r\n Bắp: Chiều dài thân\r\n trong (liên quan với chiều cao bắp) \r\nHead: Length of\r\n interior stem (in relation to length of head) \r\n(h/H x\r\n 100, trong đó h là chiều cao thân trong, H là chiều cao bắp) \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung\r\n bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 34 (*) \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Thời gian chín thu\r\n hoạch \r\n(Time of harvest\r\n maturity) \r\n\r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\nMG \r\n | \r\n \r\n Thời gian nổ bắp\r\n sau chín \r\nTime of bursting of\r\n head after maturity \r\n | \r\n \r\n Sớm\r\nTrung bình \r\nMuộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 1. Giải thích và minh hoạ một số tính\r\ntrạng
\r\n\r\nTính trạng 6-Lá ngoài: Hình dạng phiến lá
\r\n\r\nChú ý: Lá cần trải phẳng ra càng phẳng càng\r\ntốt trước khi quan sát.
\r\n\r\nTính trạng 18-Bắp: Hình dạng bắp theo mặt cắt dọc
\r\n\r\nTính trạng 19-Bắp: Hình dạng của đáy theo mặt cắt\r\ndọc.
\r\n\r\nTính trạng 23-Bắp: Độ che phủ bắp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ\r\nlục 2. Bản đăng ký khảo nghiệm DUS giống cải bắp
\r\n\r\n1. Tên loài: Cải bắp (Brassica\r\noleracea L.)
\r\n\r\n* Cải bắp trắng (Brassica\r\noleracea L. convar. capitata (L.) Alef. var.alba D. C)
\r\n\r\n* Cải bắp đỏ\r\n(Brassica oleracea L. convar. capitata (L.) Alef. var.rubra D. C)
\r\n\r\n* Cải bắp lá xoăn (Brassica oleracea\r\nL.convar.capitata (L.)Alef.var.sabauda D. C)
\r\n\r\n* Giống lai của 3\r\nnhóm trên.
\r\n\r\n2. a. Tên và địa chỉ người đăng kí
\r\n\r\n- Họ và tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Địa chỉ liên hệ (khi cần thiết):
\r\n\r\n- Quốc tịch:
\r\n\r\n- Điện thoại: Fax: \r\nE mail :
\r\n\r\n2. b. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
\r\n\r\n- Họ và tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Địa chỉ liên hệ (khi cần thiết):
\r\n\r\n- Quốc tịch:
\r\n\r\n- Điện thoại: Fax: \r\nE mail :
\r\n\r\n\r\n\r\n
3. Tên giống đăng kí:
\r\n\r\n\r\n\r\n
4. Thông tin về nguồn gốc, phương pháp duy\r\ntrì và nhân giống
\r\n\r\n\r\n\r\n
4.1. Nguồn gốc vật liệu:
\r\n\r\n\r\n\r\n
4.2. Phương pháp tạo giống
\r\n\r\n\r\n\r\n
4.2.1. Giống lai.
\r\n\r\n\r\n\r\n
4.2.2. Giống thụ phấn tự do.
\r\n\r\n\r\n\r\n
4.3. Quá trình chọn tạo: Năm/vụ, địa điểm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
4.4. Cơ quan/tổ chức chọn tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
4.5. Các thông tin khác
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
5. Tính trạng đăc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n\r\n | \r\n \r\n Bắp: Hình dạng theo\r\n mặt cắt dọc \r\nHead: Shape of\r\n longitudinal section \r\n(Tính trạng 18) \r\n | \r\n \r\n Elíp hẹp ngang \r\nElíp ngang \r\nTròn \r\nElíp đứng \r\nHình trứng ngược \r\nOvan đứng \r\nOvan nhọn ở đầu bắp\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n\r\n | \r\n \r\n Bắp: Đường kính \r\nHead: Diameter \r\n(Tính trạng 21) \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n\r\n | \r\n \r\n Bắp: Độ chặt \r\nHead: Density \r\n(Tính trạng 31) \r\n | \r\n \r\n Rất xốp \r\nXốp \r\nTrung bình \r\nChặt \r\nRất chặt \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 5.4 \r\n\r\n | \r\n \r\n Thời gian chín thu\r\n hoạch \r\nTime of harvest\r\n maturity \r\n(Tính trạng 34) \r\n\r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
6. Các giống tương tự\r\n(đối chứng) và sự khác biệt so với giống đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nTên giống đối chứng Những\r\ntính trạng khác biệt
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
7. Các thông tin bổ\r\nsung giúp cho sự phân biệt giống
\r\n\r\n7.1. Khả năng chống\r\nchịu sâu bệnh (Xác\r\nđịnh chủng/ giống đặc biệt nếu có thể)
\r\n\r\n\r\n\r\n
7.2 Điều kiện đặc\r\nbiệt để tiến hành khảo nghiệm giống
\r\n\r\n7.3 Thông tin khác
\r\n\r\n\r\n\r\n
8. Kiểm tra kỹ thuật
\r\n\r\n\r\n Đã tiến hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n tại: \r\n | \r\n
\r\n Đang tiến hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n tại: \r\n | \r\n
\r\n Chưa tiến hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n tại: \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng \r\n năm 200 \r\n(Ký tên và đóng\r\n dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN682:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN682:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN682:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN682:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN682:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN682:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 682:2006 về Giống cải bắp – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 682:2006 về Giống cải bắp – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN682:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |