GIỐNG LẠC-QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ\r\nSỬ DỤNG
\r\n\r\nGroundnut\r\nVarieties-Procedure to conduct tests for Value of Cultivation and Use
\r\n\r\n(Soát\r\nxét lần 2)
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 1698\r\nQĐ/BNN-KHCN, ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Quy phạm này quy định nội dung và phương pháp chủ yếu\r\nkhảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Testing for Value of\r\nCultivation and Use-gọi tắt là khảo nghiệm VCU) của các giống lạc mới được\r\nchọn tạo trong nước và nhập nội.
\r\n\r\n1.2 Qui phạm này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện\r\nkhảo nghiệm và mọi tổ chức, cá nhân có giống đậu tương mới đăng ký khảo nghiệm\r\nVCU để công nhận giống.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Các bước khảo nghiệm
\r\n\r\n2.1.1 Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2-3 vụ, trong đó có 2 vụ cùng tên.
\r\n\r\n2.1.2 Khảo nghiệm sản xuất: Thực hiện đối với những giống có\r\ntriển vọng đã qua khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ. Thời gian khảo nghiệm 1-2\r\nvụ.
\r\n\r\n2.2 Bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n2.2.1 Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm: Theo khối ngẫu nhiên\r\nhoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Tuỳ theo phương pháp gieo trồng, bố trí diện tích ô\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Trồng không che phủ nilon: Diện tích ô 7,5m2\r\n(5m x 1,5m), lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1,2m, rãnh 0,3m. Mỗi luống trồng\r\n4 hàng dọc.
\r\n\r\n- Trồng có che phủ nilon: Diện tích ô 6,5m2 (5m x\r\n1,3m), lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1,0m, rãnh 0,3m. Mỗi luống trồng 4 hàng\r\ndọc.
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa các lần nhắc lại\r\ntối thiểu 0,3m. Xung quanh thí nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
\r\n\r\n2.2.1.2. Giống khảo nghiệm : Giống khảo nghiệm phải được gửi đúng\r\nthời gian theo yêu cầu của cơ quan khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Khối lượng hạt giống: Tối thiểu là 5kg lạc vỏ/1giống/vụ.
\r\n\r\n- Chất lượng hạt giống: Tối thiểu phải tương đương với cấp\r\nxác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống lạc hiện hành.
\r\n\r\n- Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian sinh\r\ntrưởng như Bảng 1:
\r\n\r\nBảng 1. Phân nhóm giống lạc theo\r\nthời gian sinh trưởng (ngày)
\r\n\r\n\r\n Nhóm giống \r\n | \r\n \r\n Vùng và thời vụ gieo trồng \r\n | \r\n |
\r\n Vụ Xuân-các tỉnh phía Bắc \r\n | \r\n \r\n Vụ Đông Xuân-các tỉnh phía Nam \r\n | \r\n |
\r\n Ngắn ngày \r\n | \r\n \r\n Dưới 120 ngày \r\n | \r\n \r\n Dưới 90 ngày \r\n | \r\n
\r\n Trung ngày \r\n | \r\n \r\n Từ 120-140 ngày \r\n | \r\n \r\n Từ 90-120 ngày \r\n | \r\n
\r\n Dài ngày \r\n | \r\n \r\n Trên 140 ngày \r\n | \r\n \r\n Trên 120 ngày \r\n | \r\n
2.2.1.3. Giống đối chứng
\r\n\r\nLà giống đã được công nhận hoặc giống địa phương đang gieo\r\ntrồng phổ biến nhất trong vùng, có thời gian sinh trưởng cùng nhóm với giống\r\nkhảo nghiệm, chất lượng hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như\r\nqui định ở mục 2.2.1.2.
\r\n\r\n2.2.2 Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nDiện tích: Tối thiểu 500m2/giống/điểm, không nhắc\r\nlại. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\nGiống đối chứng: Như quy định ở\r\nmục 2.2.1.3.
\r\n\r\n2.3 Quy trình kỹ thuật
\r\n\r\n2.3.1 Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n2.3.1.1. Thời vụ: Gieo trong khung thời vụ tốt nhất của vùng khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.3.1.2. Yêu cầu về đất
\r\n\r\nĐất phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều,\r\nbằng phẳng, có thành phần cơ giới nhẹ và chủ động tưới tiêu.
\r\n\r\nĐất phải được cày sâu, bừa kỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ\r\nvà đảm bảo độ ẩm đất lúc gieo khoảng 75-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\n2.3.1.3. Mật độ và khoảng cách (Bảng 2)
\r\n\r\nBảng 2. Mật độ, khoảng cách
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Phương pháp gieo trồng \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\ncây/m2 \r\n | \r\n \r\n Số cây/ô \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n \r\n | \r\n \r\n Không phủ nilon \r\n | \r\n \r\n 30 x 10 x 1 cây \r\n | \r\n \r\n 26,7 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n \r\n | \r\n \r\n Phủ nilon \r\n | \r\n \r\n 25 x 10 x 1 cây \r\n | \r\n \r\n 30,8 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
Độ sâu lấp hạt 3-4cm, dặm bổ sung khi cây có 1-2 lá thật để\r\nđảm bảo mật độ, khoảng cách.
\r\n\r\n2.3.1.4. Che phủ nilon.
\r\n\r\nDùng cuốc gạt nhẹ đất ở 2 mép luống đã lên sẵn về phía rãnh\r\nrồi phủ nilon, căng phẳng nilon trên bề mặt luống sau đó vét đất ở rãnh ấp nhẹ\r\nvào 2 bên mép luống để cố định nilon, đồng thời làm sạch, phẳng rãnh.
\r\n\r\n2.3.1.5. Phân bón
\r\n\r\n- Lượng phân bón cho 1 ha: Tuỳ thuộc độ phì đất và nhóm\r\ngiống để sử dụng lượng phân cho phù hợp. Thông thường là 5 tấn phân hữu cơ +\r\n30-40kg N + 90-100kg P205 + 60-80kg K20 +\r\n400-600 kg vôi bột.
\r\n\r\n- Cách bón phân
\r\n\r\n+ Không che phủ nilon
\r\n\r\n- Bón lót: Toàn bộ phân hữu cơ, phân lân, 1/2 lượng vôi +\r\n1/2 lượng đạm + 1/2 lượng kali. Toàn bộ phân hoá học được trộn đều và bón vào\r\nhàng đã rạch sẵn, sau đó bón phân chuồng. Sau khi bón phân, lấp một lớp đất nhẹ\r\nphủ kín phân rồi mới gieo hạt để tránh hạt tiếp xúc với phân làm giảm sức nảy\r\nmầm.
\r\n\r\n- Bón thúc lần 1 khi cây có 2-3 lá thật: 1/2 lượng đạm + 1/2\r\nlượng kali.
\r\n\r\n- Bón thúc lần 2 khi ra hoa rộ: 1/2 lượng vôi.
\r\n\r\n+ Có che phủ ni lon:
\r\n\r\n- Bón lót toàn bộ phân hữu cơ, phân đạm, lân, ka li, 1/2 vôi\r\nvào hàng đã rạch sẵn, lấp phân để lại độ sâu 4-5cm, nếu đất khô phải tưới đủ ẩm\r\nmới gieo hạt, sau đó lấp đất phủ kín hạt.
\r\n\r\n- Phun thuốc trừ cỏ lên mặt luống. Nếu đất khô phải phun\r\nnước đủ ẩm rồi phun thuốc trừ cỏ và che phủ nilon.
\r\n\r\n- Bón lượng vôi còn lại lên lá vào thời kỳ ra hoa rộ.
\r\n\r\n2.3.1.6. Chăm sóc
\r\n\r\n+ Không che phủ nilon
\r\n\r\n- Xới vun lần 1: Khi cây có 2-3 lá thật (sau mọc 10-12\r\nngày), xới nông khắp mặt luống.
\r\n\r\n- Lần 2: Khi cây có 6-8 lá thật (sau\r\nmọc 30-35 ngày), xới sâu 5-6cm sát gốc và nhặt cỏ dại, không vun đất vào gốc.
\r\n\r\n- Lần 3: Sau khi ra hoa rộ 7-10\r\nngày, xới và vun nhẹ quanh gốc.
\r\n\r\n+ Che phủ nilon:
\r\n\r\nKhi lạc nhú lên khỏi mặt đất (5-7 ngày sau khi gieo hạt),\r\ndùng ống chọc lỗ (đường kính 7-8cm) để cho cây lạc mọc chòi ra ngoài nilon,\r\nkhông xới vun nhưng chú ý vét và làm sạch cỏ ở rãnh.
\r\n\r\n+ Tưới nước
\r\n\r\nGiữ độ ẩm đồng ruộng thường xuyên khoảng 65-70% độ ẩm tối\r\nđa. Nếu thời tiết khô hạn phải tưới, đặc biệt vào 2 thời kỳ quan trọng là khi\r\nra hoa (7-8 lá) và thời kỳ làm quả. Tưới phun hoặc tưới vào rãnh ngập 2/3\r\nluống, để nước ngấm đều sau đó tháo cạn.
\r\n\r\n2.3.1.7. Phòng trừ sâu bệnh
\r\n\r\nTheo dõi, phát hiện và phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn\r\nchung của ngành Bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n2.3.1.8. Thu hoạch
\r\n\r\nKhi cây có khoảng 80-85% số quả già (tầng lá giữa và gốc\r\nchuyển màu vàng và rụng, quả có gân điển hình của giống, mặt trong vỏ quả\r\nchuyển màu đen và nhẵn, vỏ lụa có màu đặc trưng). Thu riêng quả từng ô, phơi\r\nđạt độ ẩm hạt khoảng 10%.
\r\n\r\n2.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nÁp dụng kỹ thuật gieo trồng theo quy trình kỹ thuật ở mục\r\n2.3.1 hoặc kỹ thuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n3.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.1.1. Chọn cây theo dõi
\r\n\r\nCây theo dõi được xác định khi cây có 6-7 lá thật. Mỗi lần\r\nnhắc lại 10 cây, lấy 5 cây liên tiếp ở 2 hàng giữa luống, trừ 5 cây đầu hàng.
\r\n\r\n3.1.2. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá (Bảng 3)
\r\n\r\nBảng 3. Chỉ tiêu và phương pháp đánh\r\ngiá
\r\n\r\n\r\n TT\r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày mọc: \r\nQuan sát số cây của toàn ô. \r\n | \r\n \r\n Mọc \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây/ô có 2 lá mang xoè ra trên mặt\r\n đất. \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa: \r\nQuan sát toàn bộ cây trên ô. \r\n | \r\n \r\n Ra hoa \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây/ô có ít nhất 1 hoa nở ở bất kỳ\r\n đốt nào trên thân chính. \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh trưởng (ngày): \r\nSố ngày từ gieo đến chín. Quan sát toàn bộ cây trên ô. \r\n | \r\n \r\n Gieo đến chín \r\n | \r\n \r\n Khoảng 80-85% số quả có gân điển hình, mặt trong vỏ quả có\r\n màu đen, vỏ lụa hạt có màu đặc trưng của giống. Tầng lá giữa và gốc chuyển\r\n màu vàng và rụng. \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n \r\n | \r\n \r\n Dạng cây: \r\nQuan sát đa số cây trên ô \r\n | \r\n \r\n Ra hoa rộ \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nBò ngang \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cây (cm): \r\nĐo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng của thân chính của\r\n 10 cây mẫu/ô \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp 1/cây: \r\nĐếm số cành hữu hiệu (cành có quả) mọc từ thân chính của\r\n 10 cây mẫu/ô) \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n \r\n | \r\n \r\n Màu sắc vỏ hạt: \r\nQuan sát khi quả chín (hạt tươi) \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Trắng kem, trắng hồng, hồng, đỏ, nâu, tím, tím sẫm… \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n \r\n | \r\n \r\n Số cây thực thu trên ô: \r\nĐếm số cây thu hoạch thực tế mỗi ô \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n \r\n | \r\n \r\n Số quả/cây: \r\nĐếm tổng số quả trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1 cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n \r\n | \r\n \r\n Số quả chắc/cây: \r\nĐếm tổng số quả chắc trên 10 cây mẫu/ô. Tính trung bình 1\r\n cây \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả 1 hạt (%): \r\nSố quả có 1 hạt/tổng số quả của 10 cây mẫu/ô. \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả 3 hạt (%): \r\nSố quả có 3 hạt/tổng số quả của 10 cây mẫu trên ô. \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 100 quả (g): \r\nCân 3 mẫu (bỏ quả lép, non, chỉ lấy quả chắc), mỗi mẫu 100\r\n quả khô ở độ ẩm hạt khoảng 10%, lấy 1 chữ số sau dấu phẩy. \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 100 hạt (g): \r\nCân 3 mẫu hạt nguyên vẹn không bị sâu, bệnh được tách từ 3\r\n mẫu quả (Chỉ tiêu 14), mỗi mẫu 100 hạt ở độ ẩm khoảng 10%, lấy 1 chữ số sau\r\n dấu phẩy. \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hạt/quả (%): \r\nTỷ\r\n lệ hạt/quả (%) = KL hạt khô/KL quả khô của 100 quả mẫu. \r\n(KL hạt ở độ ẩm khoảng 10 %) \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n \r\n | \r\n \r\n Năng suất quả khô (tạ/ha): \r\nThu riêng từng ô, bỏ quả lép, non chỉ lấy quả chắc, phơi\r\n khô (độ ẩm hạt khoảng 10%), cân khối lượng (gồm cả hạt của 10 cây mẫu) để\r\n tính năng suất trên ô, sau đó qui ra năng suất tạ/ha. \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n \r\n | \r\n \r\n Độ đồng đều của hạt (điểm): \r\nQuan sát độ đồng đều của hạt \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Rất đồng đều, Điểm 3 \r\nTrung bình, Điểm 5 \r\nKhông đồng đều, Điểm 7 \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n \r\n | \r\n \r\n Chất lượng hạt: \r\nHàm lượng prôtêin và dầu. Mỗi giống phân tích một lần\r\n trong quá trình khảo nghiệm. \r\n | \r\n \r\n Sau thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bệnh gỉ sắt - Puccinia arachidis Speg (cấp): \r\nĐiều tra, ước lượng diện tích lá bị bệnh của 10 cây mẫu\r\n trên ô. Điều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm chéo góc. \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Rất nhẹ, Cấp1 (<1% diện tích lá bị hại). \r\nNhẹ, Cấp 3 (1-5% diện tích lá bị hại). \r\nTrung bình, Cấp 5 (>5-25% diện tích lá bị hại). \r\nNặng, Cấp 7 (> 25-50% diện tích lá bị hại). \r\nRất nặng, Cấp 9 (>50% diện tích lá bị hại). \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm đen - Cercospora personatum (Berk &\r\n Curt) (cấp): \r\nĐiều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm\r\n chéo góc. \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Rất nhẹ, Cấp 1 (<1% diện tích lá bị hại). \r\nNhẹ, Cấp 3 (1-5 % diện tích lá bị hại). \r\nTrung bình Cấp 5 (>5-25% diện tích lá bị hại). \r\nNặng, Cấp 7 (> 25-50% diện tích lá bị hại). \r\nRất nặng, Cấp 9 (>50% diện tích lá bị hại). \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm nâu - Cercospora arachidicola Hori\r\n (cấp): \r\nĐiều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm\r\n chéo góc. \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Rất nhẹ, Cấp 1 (<1% diện tích lá bị hại). \r\nNhẹ, Cấp 3 (1-5 % diện tích lá bị hại). \r\nTrung bình, Cấp 5 (>5-25% diện tích lá bị hại). \r\nNặng, Cấp 7 (> 25-50% diện tích lá bị hại). \r\nRất nặng, Cấp 9 (>50% diện tích lá bị hại). \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối đen cổ rễ do Aspergillus niger (%): \r\nSố cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số\r\n cây trên ô \r\n | \r\n \r\n Sau gieo 30 ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 24. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bệnh héo xanh - Ralstonia solanacearum Smith (%): \r\nSố cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số\r\n cây trên ô \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n Nhẹ, Điểm 1 (<30%). \r\nTrung bình, Điểm 2 (30-50%). \r\nNặng, Điểm 3 (>50 %). \r\n | \r\n
\r\n 25. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối trắng thân do nấm Sclerotium rolfsii (%): \r\nSố cây bị bệnh/Tổng số cây điều tra. Điều tra toàn bộ số\r\n cây trên ô \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26. \r\n \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối quả (%) do nấm Sclerotium\r\n rolfsii, Fusarium spp, Rhizoctonia Pythium spp: \r\nTỷ lệ quả thối/Số quả điều\r\n tra. \r\nĐiều tra ít nhất 10 cây đại diện theo phương pháp 5 điểm\r\n chéo góc. \r\n | \r\n \r\n Trước thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu hạn, úng (điểm): \r\nĐánh giá mức độ bị hại. Điều tra toàn bộ các cây trên ô \r\n | \r\n \r\n Trong và sau đợt hạn, úng \r\n | \r\n \r\n Không bị hại, Điểm 1. \r\nHại nhẹ, Điểm 2. \r\nHại trung bình, Điểm 3. \r\nHại nặng, Điểm 4. \r\nHại rất nặng, Điểm 5. \r\n | \r\n
3.2 Khảo nghiệm sản xuất: Các chỉ tiêu theo dõi
\r\n\r\n3.2.1. Ngày gieo
\r\n\r\n3.2.2. Thời gian sinh trưởng (ngày): Số ngày từ gieo đến chín.
\r\n\r\n3.2.3. Năng suất quả khô (tạ/ha): Cân khối lượng quả khô thực thu\r\ntrên diện tích khảo nghiệm ở độ ẩm 10% và quy ra năng suất tạ/ha.
\r\n\r\n3.2.4. Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và\r\nkhả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.2.5. Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo\r\nnghiệm sản xuất: Có\r\nhoặc không chấp nhận giống mới.
\r\n\r\n4. Tổng hợp và công bố kết quả khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về cơ\r\nquan khảo nghiệm chậm nhất 1 tháng sau khi thu hoạch để làm báo cáo tổng hợp\r\n(Phụ lục 1 và 2).
\r\n\r\n4.2. Cơ quan khảo nghiệm có trách nhiệm tổng hợp và thông\r\nbáo kết quả khảo nghiệm từng vụ đến các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm\r\nvà các điểm thực hiện khảo nghiệm và các cơ quan có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm giống lạc
\r\n\r\nVụ: ................ \r\nNăm................
\r\n\r\n1. Địa điểm:
\r\n\r\n2. Cơ quan thực hiện:
\r\n\r\n3. Cán bộ thực hiện:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo nghiệm:
5. Số giống và tên giống đối chứng
\r\n\r\n6. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước\r\nô: m x m
\r\n\r\n7. Số lần nhắc lại:
\r\n\r\n8. Ngày gieo: Ngày mọc: \r\nNgày thu hoạch:
\r\n\r\n9. Mật độ, khoảng cách:
\r\n\r\n10. Đất thí nghiệm:
\r\n\r\n+ Loại đất:
\r\n\r\n+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
\r\n\r\n11. Lượng phân thực bón cho 1 ha: \r\nPhân hữu cơ: tấn/ha
\r\n\r\n\r\n N-P-K kg/ha
\r\n\r\n12. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với lạc thí nghiệm và số\r\nliệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
\r\n\r\n13. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã\r\ndùng (nếu có)
\r\n\r\n14. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào bảng mẫu kèm\r\ntheo).
\r\n\r\n15. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm\r\nchính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
16. Kết luận và đề nghị
\r\n\r\n- Kết luận:
\r\n\r\n- Đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ quan khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n ............., ngày...... tháng.....\r\n năm.......... \r\nCán bộ khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ\r\nlục 2. Bảng mẫu các chỉ tiêu đánh giá
\r\n\r\nBảng 1. Một số đặc điểm hình thái
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Dạng cây \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả 1 hạt \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ quả 3 hạt (%) \r\n | \r\n \r\n Màu vỏ hạt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 2. Sự sinh trưởng và phát triển
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa (ngày) \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh trưởng (ngày) \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cây (cm) \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Tính ngủ nghỉ của hạt \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 3. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại\r\nchính và khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Gỉ sắt (1-9) \r\n | \r\n \r\n Đốm đen \r\n(1-9) \r\n | \r\n \r\n Đốm nâu \r\n(1-9) \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối đen cổ rễ (%) \r\n\r\n | \r\n \r\n Héo xanh (%) \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối trắng thân (%) \r\n | \r\n \r\n Thối quả \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n Chịu hạn (1-5) \r\n | \r\n \r\n Chịu úng (1-5) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 4. Năng suất và các yếu tố cấu\r\nthành năng suất.
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Số cây thực thu/ô (cây) \r\n | \r\n \r\n Số quả/ cây (quả) \r\n | \r\n \r\n Số quả chắc/ cây (quả) \r\n | \r\n \r\n KL 100 quả \r\n(g) \r\n | \r\n \r\n KL 100 hạt \r\n(g) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ hạt/ quả \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n Năng suất quả khô/ô \r\n(kg/ô) \r\n | \r\n \r\n Năng suất quả khô/ha \r\n(tạ/ha) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 5. Chất lượng hạt
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Độ đồng đều của hạt (3, 5, 7) \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng dầu (%) \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng Prôtêin (%) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 3. Báo cáo kết quả khảo nghiệm sản xuất\r\ngiống lạc
\r\n\r\nVụ: Năm:
\r\n\r\n1. Địa điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n2. Tên người sản xuất:
\r\n\r\n3. Tên giống khảo nghiệm:
\r\n\r\n4. Giống đối chứng:
\r\n\r\n5. Ngày gieo: Ngày\r\nthu hoạch:
\r\n\r\n6. Diện tích khảo nghiệm (m2):
\r\n\r\n7. Đặc điểm đất đai:
\r\n\r\n8. Mật độ trồng:
\r\n\r\n9. Phân bón: Phân hữu\r\ncơ: tấn/ha
\r\n\r\nN-P-K \r\nkg/ha
\r\n\r\n10. Đánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n TGST (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng suất quả khô (tạ/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét chung \r\n(Sinh trưởng, sâu bệnh, tính thích\r\n ứng của giống khảo nghiệm). \r\n | \r\n \r\n Ý kiến của người thực hiện\r\n thí nghiệm khảo nghiệm SX \r\n(có hoặc không chấp nhận giống mới\r\n - Lý do) \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
11. Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cán bộ chỉ đạo \r\n | \r\n \r\n ............., ngày..........\r\n tháng ....... năm .......... \r\nNgười sản xuất \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN340:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN340:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN340:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN340:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN340:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN340:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 340:2006 về Giống lạc – Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 340:2006 về Giống lạc – Quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN340:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-06-12 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |