NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17 như sau:
khoản 3 Điều 11 như sau:
Khi có nhu cầu đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, trong thời gian tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày đến hạn khoản vay cầm cố, tổ chức tín dụng có nhu cầu gia hạn phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn khoản vay cầm cố đến Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ gồm:
- Các tài liệu quy định tại khoản 3, 4 Điều 15 Thông tư số 17.
2. Bổ sung khoản 5 Điều 20 như sau:
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xác định mức cung ứng tiền cho mục tiêu tái cấp vốn hàng quý, hàng năm, trong đó bao gồm cả hình thức tái cấp vốn bằng cầm cố giấy tờ có giá trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là Thống đốc) phê duyệt và thông báo tới các đơn vị liên quan.
c) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị vay cầm cố của các tổ chức tín dụng.
đ) Chuyển hồ sơ đã được Thống đốc phê duyệt tới Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước để thực hiện cho vay cầm cố.
g) Trình Thống đốc xem xét, quyết định đề nghị của tổ chức tín dụng về việc thay đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước.
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 21 như sau:
Trình Thống đốc phê duyệt danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng trong nghiệp vụ cho vay cầm cố và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố trong từng thời kỳ.”
điểm d khoản 3 Điều 21 như sau:
6. Bổ sung khoản 6 Điều 21 như sau:
d) Cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ về tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng xin vay, bao gồm cả tình hình đảm bảo khả năng chi trả của tổ chức tín dụng.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 21 như sau:
d) Phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng khoản vay cầm cố giấy tờ có giá trong thời gian vay vốn của tổ chức tín dụng, xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định hiện hành.
Điều 2. Thay thế Mẫu 01/NHNN-CC, Mẫu 06a/NHNN-CC và Mẫu 06b/NHNN-CC ban hành kèm theo Thông tư số 17 bằng các Mẫu 01/NHNN-CC, Mẫu 06a/NHNN-CC và Mẫu 06b/NHNN-CC đính kèm Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2011.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
Tên (địa chỉ, lôgô) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số văn bản | ……, ngày … tháng … năm … |
theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Chính sách tiền tệ)
Địa chỉ:
Mã số:
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng và Thông tư số …/2011/TT-NHNN ngày …./…/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2011/TT-NHNN;
Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá với các nội dung như sau:
2. Mục đích xin vay:
4. Tài sản bảo đảm tiền vay: (Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu kho bạc … với tổng mệnh giá … đồng)
6. Kế hoạch sử dụng vốn vay (giải trình rõ mục đích vay vốn của tổ chức tín dụng và cân đối nguồn vốn trong đó có nguồn tái cấp vốn để thực hiện).
Nơi nhận: | Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TB-NHNN | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Tổ chức tín dụng ………
Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng … kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (công văn số … ngày …/…/…), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng ….. với các nội dung sau:
2. Lãi suất cho vay cầm cố: …
4. Mục đích vay cầm cố: …
6. Giấy tờ có giá dùng để cầm cố: …
Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Chính sách tiền tệ thông báo để Quý Đơn vị biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Thống đốc NHNN;
- PTĐ phụ trách (để b/c);
- Vụ Tín dụng;
- Sở Giao dịch;
- Vụ Tài chính Kế toán;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát NH;
- Lưu: VP, Vụ CSTT
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TB-NHNN | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Tổ chức tín dụng ………
Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng … kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (công văn số … ngày …/…/…), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không chấp thuận vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng ….. với các lý do sau:
2.
Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Chính sách tiền tệ thông báo để Quý Đơn vị biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Thống đốc NHNN;
- PTĐ phụ trách (để b/c);
- Vụ Tín dụng;
- Sở Giao dịch;
- Vụ Tài chính Kế toán;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát NH;
- Lưu: VP, Vụ CSTT
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
File gốc của Thông tư 37/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 17/2011/TT-NHNN quy định về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 37/2011/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 17/2011/TT-NHNN quy định về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 37/2011/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành | 2011-12-12 |
Ngày hiệu lực | 2011-12-12 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |