NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2011 |
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thông tư này quy định việc cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam (VND) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng dưới hình thức có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Cầm cố giấy tờ có giá là việc Ngân hàng Nhà nước nắm giữ bản gốc giấy tờ có giá hoặc yêu cầu tổ chức tín dụng chuyển khoản giấy tờ có giá vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay cầm cố của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.
4. Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá là thời gian tính từ ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân khoản vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó.
Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng).
Ngân hàng Nhà nước cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng.
Việc cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng thực hiện theo các nguyên tắc sau:
2. Tổ chức tín dụng được vay cầm cố phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi vay Ngân hàng Nhà nước đầy đủ, đúng hạn.
1. Phương thức trực tiếp: Các tổ chức tín dụng giao dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà nước.
Điều 7. Cấp mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử
Điều 8. Giấy tờ có giá được cầm cố
a) Được phép chuyển nhượng;
c) Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay;
2. Danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
1. Giá trị giấy tờ có giá được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay cầm cố là tổng giá trị phát hành của giấy tờ có giá được tính theo mệnh giá.
Trên cơ sở định hướng điều hành chính sách tiền tệ và lượng tiền cung ứng từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước quyết định thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng khi có đủ các điều kiện sau:
2. Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn và thuộc danh mục các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
4. Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định tại Điều 15 của Thông tư này;
6. Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước đúng thời gian quy định.
1. Thời hạn cho vay cầm cố là dưới 12 tháng và không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá được cầm cố. Thời hạn cho vay cầm cố bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn cho vay được kéo dài đến ngày làm việc tiếp theo.
Điều 12. Lãi suất cho vay cầm cố
2. Trường hợp dư nợ vay cầm cố bị chuyển sang nợ quá hạn thì tổ chức tín dụng phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay ghi trên hợp đồng tín dụng.
1. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, nhu cầu vay vốn, giá trị giấy tờ có giá làm bảo đảm và dư nợ các khoản vay khác của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước quyết định mức cho vay cầm cố đối với tổ chức tín dụng đề nghị vay.
Điều 14. Thẩm quyền tham gia nghiệp vụ vay cầm cố
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng;
2. Người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có thể ủy quyền cho Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) hoặc Giám đốc chi nhánh ký các văn bản tham gia nghiệp vụ vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về sự ủy quyền này. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.
Khi có nhu cầu vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước. Hồ sơ đề nghị vay cầm cố bao gồm:
2. Bảng kê các giấy tờ có giá đề nghị cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký (theo Mẫu 02a/NHNN-CC);
4. Bảng cân đối kế toán của tổ chức tín dụng tại thời điểm gần nhất (bản chính).
1. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước xem xét đề nghị vay của tổ chức tín dụng và trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị vay cầm cố theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng đề nghị vay về việc chấp thuận (theo Mẫu 06a/NHNN-CC) hay không chấp thuận cho vay cầm cố (theo Mẫu 06b/NHNN-CC) và gửi cho các đơn vị liên quan.
Điều 17. Giao nhận và hoàn trả giấy tờ có giá làm tài sản cầm cố
2. Ngân hàng Nhà nước thực hiện cầm cố các giấy tờ có giá theo đúng danh mục giấy tờ có giá đã được phê duyệt.
a) Văn bản giải trình lý do đổi giấy tờ có giá đang được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước bằng các giấy tờ có giá khác.
Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị đổi giấy tờ có giá được cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng về việc chấp thuận hay không chấp thuận đổi giấy tờ có giá đang cầm cố và gửi cho các đơn vị liên quan.
Điều 18. Thực hiện cho vay cầm cố
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước căn cứ vào hồ sơ chấp thuận cho vay cầm cố đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt tiến hành làm thủ tục nhận tài sản cầm cố, ký hợp đồng tín dụng với tổ chức tín dụng và chuyển số tiền cho vay vào tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Trường hợp đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi mà tổ chức tín dụng không trả nợ và không được Ngân hàng Nhà nước gia hạn nợ thì Ngân hàng Nhà nước sẽ thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ gốc và lãi bắt buộc như sau:
b) Thu nợ gốc và lãi từ các nguồn khác (nếu có) của tổ chức tín dụng;
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng đề nghị vay cầm cố
2. Thực hiện đúng các cam kết với Ngân hàng Nhà nước khi vay cầm cố về sử dụng tiền vay đúng mục đích, hoàn trả nợ vay bao gồm cả gốc, lãi đầy đủ và đúng hạn.
4. Chịu sự kiểm tra, kiểm soát khi cần thiết của Ngân hàng Nhà nước trong việc sử dụng khoản vay cầm cố trong thời gian vay vốn.
b) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố lãi suất tái cấp vốn để có cơ sở áp dụng đối với nghiệp vụ cầm cố giấy tờ có giá.
b) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt đề nghị cho vay cầm cố giấy tờ có giá của các tổ chức tín dụng và ủy quyền cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện (nếu có) và thông báo tới tổ chức tín dụng đề nghị vay về việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
e) Tổng hợp tình hình thực hiện cho vay cầm cố từ Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo tháng, quý, năm để báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
b) Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán cho vay cầm cố theo quy định.
e) Hướng dẫn quy trình thực hiện nghiệp vụ cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng.
5. Cục Công nghệ tin học
b) Quy định mã số, mã khóa, mã chữ ký điện tử cho những người tham gia nghiệp vụ cầm cố của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng.
6. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay cầm cố.
7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
b) Tổ chức giao nhận, lưu giữ, bảo quản tài sản cầm cố, hồ sơ tài liệu, hoàn trả giấy tờ có giá và hạch toán cho vay cầm cố theo quy định.
2. Các khoản cho vay cầm cố còn dư nợ đến ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký đến khi Ngân hàng Nhà nước thu hồi hết nợ gốc và lãi.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
Tên (địa chỉ, lôgô) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số văn bản | ……, ngày … tháng … năm …… |
Theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Tín dụng)
Địa chỉ:
Mã số:
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-NHNN ngày 18/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng;
Tổ chức tín dụng … đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá với các nội dung như sau:
2. Mục đích xin vay:
4. Tài sản bảo đảm tiền vay: (Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu kho bạc … với tổng mệnh giá … đồng)
6. Kế hoạch sử dụng vốn vay (giải trình rõ mục đích vay vốn của tổ chức tín dụng và cân đối nguồn vốn trong đó có nguồn tái cấp vốn để thực hiện).
Nơi nhận: | Chủ tịch Hội đồng quản trị/ Chủ tịch Hội đồng thành viên/ |
BẢNG KÊ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỀ NGHỊ CẦM CỐ ĐỂ
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị: đồng
Số TT | Loại giấy tờ có giá | Số chứng từ | Tổ chức phát hành | Phương thức thanh toán lãi, gốc | Ngày phát hành | Mệnh giá | Lãi suất | Ngày đến hạn thanh toán | Tổ chức lưu ký |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 |
TP1A2505 | Kho bạc Nhà nước | Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi nhập gốc | 8/25/2005 | 40,000,000,000 | 8.75% | 8/25/2010 |
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của … (tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký)
Lập biểu
Kiểm soát
…., ngày … tháng … năm …
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Tổng Giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
2. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi không nhập gốc
4. Thanh toán lãi định kỳ, thanh toán gốc một lần khi đáo hạn
BẢNG KÊ CÁC GIẤY TỜ CÓ GIÁ THAY THẾ ĐỂ CẦM
CỐ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị: đồng
Số TT | Loại giấy tờ có giá | Số chứng từ | Tổ chức phát hành | Phương thức thanh toán lãi, gốc | Ngày phát hành | Mệnh giá | Lãi suất | Ngày đến hạn thanh toán | Tổ chức lưu ký |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 |
TP1A2505 | Kho bạc Nhà nước | Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi nhập gốc | 8/25/2005 | 40,000,000,000 | 8.75% | 8/25/2010 |
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của … (tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ chức lưu ký)
Lập biểu
Kiểm soát
…., ngày … tháng … năm …
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên/Tổng Giám đốc, Giám đốc
(hoặc người được ủy quyền)
2. Thanh toán lãi, gốc một lần khi đáo hạn, lãi không nhập gốc
4. Thanh toán lãi định kỳ, thanh toán gốc một lần khi đáo hạn
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Đơn vị: tỷ đồng
Stt | Chỉ tiêu | Thời điểm | ||||||||||||||||||||||||||
X | Y | Z | ||||||||||||||||||||||||||
A |
1 |
a |
b |
2 |
a |
b |
3 |
a |
b |
4 |
B |
1 |
2 |
a |
b |
3 |
a |
b |
c |
4 |
a |
b |
c |
d |
Ghi chú: - Y là ngày cuối cùng của tháng gần nhất;
| |||
|
TÌNH HÌNH GIAO DỊCH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VỚI NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
| Thời kỳ | Dư nợ đầu kỳ | Doanh số cho vay | Doanh số trả nợ | Dư nợ cuối kỳ | Nợ quá hạn trong kỳ | ||||
1 |
2 |
2 |
4 |
4.1 |
4.2 |
5 |
6 |
| Tổng |
Ghi chú: 2. Số dư bán GTCG cho NHNN ghi số dương (+) 3. Thời kỳ báo cáo: quý hiện tại.
|
Lập biểu | Kiểm soát | Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên/Tổng Giám đốc, Giám đốc |
BẢNG TÍNH TOÁN NHU CẦU VAY VỐN VND TỪ NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị: tỷ đồng
STT | CHỈ TIÊU | Đến…… | |||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | |||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
II |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
III |
1 |
a |
b |
c |
d |
2 |
|
|
Kính gửi: Tổ chức tín dụng… Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của tổ chức tín dụng … kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (công văn số … ngày …/…/…), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng … với các nội dung sau: 2. Lãi suất cho vay cầm cố: … 4. Mục đích vay cầm cố: … 6. Giấy tờ có giá dùng để cầm cố: … Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Tín dụng thông báo để Quý Đơn vị biết và thực hiện./.
| |||||||
Nơi nhận: | TL. THỐNG ĐỐC |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TB-NHNN | Hà Nội, ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi: Tổ chức tín dụng…
Sau khi xem xét Hồ sơ đề nghị vay cầm cố của Tổ chức tín dụng … kèm theo Giấy đề nghị vay vốn theo hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (công văn số … ngày …/…/…), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với Tổ chức tín dụng … với các lý do sau:
2.
Thừa lệnh Thống đốc, Vụ Tín dụng thông báo để Quý Đơn vị biết./.
Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Thống đốc NHNN;
- PTĐ phụ trách;
- Sở Giao dịch;
- Các Vụ: CSTT, TCKT, CQTTGSNH;
- Lưu VP, Vụ TD.
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ TÍN DỤNG
File gốc của Thông tư 17/2011/TT-NHNN quy định về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 17/2011/TT-NHNN quy định về cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 17/2011/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành | 2011-08-18 |
Ngày hiệu lực | 2011-10-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |