NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2019 |
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
trưởng Vụ Thanh toán;
ột số điều của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
ức phí rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà nước
ền mặt rút qua tài khoản thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về Ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.
,005% trên số chênh lệch dương trong tháng giữa giá trị tiền mặt rút qua tài khoản thanh toán trừ giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về Ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.”
“Điều 3a. Phương thức thu phí rút tiền mặt
ế toán được ban hành tại Thông tư số 19/2015/TT-NHNN ngày 22/10/2015 quy định hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Sổ tay hướng dẫn vận hành của hệ thống Ngân hàng lõi, kế toán lập ngân sách và tích hợp hệ thống”.
Điểm b khoản 4 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
ợp, báo cáo số liệu thu phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước”.
Điều 4 như sau:
Xây dựng phần mềm nghiệp vụ để tính toán, thu phí tự động và thực hiện bổ sung các mẫu biểu báo cáo liên quan tự động vào hệ thống thông tin báo cáo thống kê, tài chính của Ngân hàng Nhà nước”.
Điều 2.
điểm b khoản 1 Điều 4, điểm b khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1 tháng 5 năm 2020./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
BẢNG KÊ TÍNH PHÍ RÚT TIỀN MẶT QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-NHNN ngày /2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Tên khách hàng (tổ chức tín dụng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài):
……….năm ………….
Tên tài khoản:
Đơn vị: đồng
STT | Ngày | Số chứng từ ghi nhận | Tài khoản có | Số tiền rút | Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp về NHNN | Chênh lệch | Số tiền phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | (1) | (2) | (3) | (4) |
……………….
…., ngày….tháng….năm….. | ||
LẬP BẢNG | KIỂM SOÁT | GIÁM ĐỐC |
- Đơn vị lập Bảng kê: Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Việc thực hiện đối soát theo thỏa thuận giữa Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(1) là Tổng số tiền mặt bằng đồng Việt Nam mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài rút qua tài khoản thanh toán tại đơn vị NHNN nơi mở tài khoản trong tháng.
Công thức tính
≤ 0 thì (4) = 0
x 0,005%
File gốc của Thông tư 27/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 35/2014/TT-NHNN quy định về phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang được cập nhật.
Thông tư 27/2019/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 35/2014/TT-NHNN quy định về phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 27/2019/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Kim Anh |
Ngày ban hành | 2019-12-25 |
Ngày hiệu lực | 2020-05-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |