BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2020 |
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước (KBNN):
Thông tư này hướng dẫn việc đăng ký sử dụng tài khoản; thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký, thay đổi hồ sơ pháp lý; phong tỏa, tất toán tài khoản; đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản; lãi tiền gửi và phí dịch vụ thanh toán cho các đơn vị, tổ chức mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Các đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN, gồm:
2. Các tổ chức ngân sách (để theo dõi dự toán phân bổ cấp 0; thu, chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách);
4. Các Ban quản lý dự án được giao quản lý dự án ĐTXDCB; có tư cách pháp nhân, được phép đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN ghi trong Quyết định thành lập hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
6. Các đơn vị, tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thu các khoản phí, thu xử phạt hành chính, tịch thu theo quy định;
8. Các đơn vị, tổ chức thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc quản lý, sử dụng NSNN.
Điều 3. Nguyên tắc đăng ký và sử dụng tài khoản
2. Trường hợp đơn vị, tổ chức cần đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN ở địa phương khác không thuộc địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính, phải được sự đồng ý của KBNN cấp trên bằng văn bản. Cụ thể: trường hợp đơn vị có trụ sở chính trên địa bàn huyện khác với địa bàn huyện nơi KBNN có nhu cầu giao dịch thì phải xin ý kiến của KBNN tỉnh, trường hợp đơn vị có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh khác với địa bàn tỉnh nơi KBNN có nhu cầu giao dịch thì phải xin ý kiến của KBNN (trung ương). Trường hợp đã giao dịch tại KBNN khác, phải có Bản xác nhận đã tất toán tài khoản của KBNN nơi đơn vị đã giao dịch trừ trường hợp đối với tài khoản thu NSNN.
4. Nhà thầu chính, nhà thầu phụ có thể đăng ký và sử dụng tài khoản tiền gửi tại các đơn vị KBNN để tiếp nhận các khoản thanh toán của đơn vị, Ban quản lý dự án theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
6. Tất cả các chữ ký (chữ ký thứ nhất, chữ ký thứ hai) đều phải được ký vào từng liên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký tại KBNN. Dấu của đơn vị, tổ chức trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu còn giá trị đã đăng ký tại KBNN.
Chữ ký số được thông báo để ký chức danh chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền (chữ ký thứ nhất); kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán hoặc người được ủy quyền (chữ ký thứ hai) trên các chứng từ chuyển tiền qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN phải là chữ ký số tương ứng của người đã được KBNN chấp thuận ký chữ ký thứ nhất và ký chữ ký thứ hai trong hồ sơ đăng ký mở và sử dụng tài khoản của đơn vị giao dịch.
7. Khi thực hiện phong tỏa hoặc tất toán tài khoản, các đơn vị, tổ chức và KBNN phải đối chiếu số liệu, xác nhận số dư đến ngày đối chiếu. Việc xử lý và chuyển số dư của tài khoản đến nơi khác thực hiện theo yêu cầu cụ thể được pháp luật cho phép của đơn vị, tổ chức hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
9. Nguyên tắc xác định đối tượng được trả lãi tiền gửi, không được trả lãi tiền gửi, trả phí dịch vụ thanh toán và không phải trả phí thanh toán được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.
a) KBNN không hoàn trả lại khoản phí dịch vụ thanh toán đã thu trong trường hợp đơn vị, tổ chức yêu cầu hủy bỏ dịch vụ thanh toán hoặc dịch vụ thanh toán không thực hiện được vì những sai sót, sự cố không phải do lỗi của KBNN gây ra.
c) KBNN không tự ý khấu trừ số tiền thanh toán của đơn vị, tổ chức để thu phí dịch vụ thanh toán.
1. Tài khoản của các đơn vị, tổ chức mở tại KBNN là tổ hợp tài khoản kế toán bao gồm mã tài khoản kế toán được kết hợp với các đoạn mã khác được quy định trong Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước ban hành theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính; trong đó, mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) là mã bắt buộc dùng để phân biệt tài khoản của từng đơn vị, tổ chức khác nhau.
a) Tài khoản dự toán
b) Tài khoản tiền gửi
- Tài khoản tiền gửi của đơn vị hành chính, sự nghiệp: Tiền gửi dự toán, Tiền gửi thu phí, Tiền gửi thu sự nghiệp khác, Tiền gửi khác.
- Tài khoản tiền gửi của ban quản lý dự án.
- Tài khoản tiền gửi của các tổ chức.
- Tài khoản tiền gửi đặc biệt của các đơn vị.
c) Tài khoản có tính chất tiền gửi
- Tài khoản tiền gửi thuộc “Nhóm 35 - Phải trả về thu ngân sách” được mở cho các cơ quan thu (Tài chính, Thuế, Hải quan, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Tài chính, Thanh tra Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác) để phản ánh các khoản thu phí trước khi trích nộp ngân sách nhà nước, các khoản thuế hàng tạm nhập, tái xuất, các khoản phải trả theo kiến nghị, các khoản thu chờ xử lý, phải trả về thu ngân sách năm sau và các khoản tạm thu khác.
- Tài khoản phải trả khác được mở để phản ánh các khoản phải trả khác ngoài nội dung các tài khoản đã mở theo nội dung nêu trên.
Tài khoản thu, chi của cơ quan quản lý thu mở cho các cơ quan thu để theo dõi các khoản thu, chi NSNN do cơ quan thu quản lý.
1. Nhiệm vụ
a) Lập và gửi hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản đến KBNN; chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các giấy tờ liên quan đến Hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản của đơn vị;
c) Sử dụng mã ĐVQHNS của mình trong hoạt động giao dịch về ngân sách từ khâu lập dự toán, tổng hợp và phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách;
đ) Kịp thời thông báo cho KBNN nơi mở tài khoản khi phát hiện thấy có sai sót, nhầm lẫn trên tài khoản của mình hoặc nghi ngờ tài khoản của mình bị lợi dụng;
g) Cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin liên quan về mở và sử dụng tài khoản thanh toán. Thông báo kịp thời và gửi các giấy tờ liên quan cho KBNN nơi mở tài khoản khi có sự thay đổi về thông tin trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán;
i) Không được cho thuê, cho mượn tài khoản;
2. Quyền hạn
b) Được yêu cầu KBNN nơi mở tài khoản tất toán tài khoản khi cần thiết.
d) Lựa chọn hình thức gửi hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản qua dịch vụ công của KBNN hoặc gửi trực tiếp đến KBNN.
e) Được quyền yêu cầu KBNN sao chụp tài liệu kế toán có liên quan theo quy định của pháp luật kế toán.
1. Nhiệm vụ
b) Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này.
d) Lưu giữ mẫu dấu, mẫu chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (trường hợp đơn vị, tổ chức thuộc đối tượng phải đăng ký chữ ký kế toán trưởng) và những người được ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình sử dụng tài khoản thanh toán của đơn vị, tổ chức.
e) Đảm bảo bí mật các thông tin liên quan đến tài khoản của các đơn vị, tổ chức theo quy định của pháp luật.
h) Chấp hành đúng chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính hiện hành đối với các đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; giải quyết xử lý theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
k) Phối hợp với cơ quan Tài chính trong việc kiểm tra mã ĐVQHNS cho các đơn vị, tổ chức liên quan.
m) Thông báo số hiệu tài khoản cho đơn vị, tổ chức theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư này.
o) Trích tài khoản thanh toán các khoản chi theo chế độ quy định theo ủy quyền của chủ tài khoản.
q) Phối hợp và phục vụ công tác kiểm toán tài khoản các chương trình, dự án ODA theo yêu cầu của nhà tài trợ đối với các tài khoản từ nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài do chủ dự án mở tại KBNN.
2. Quyền hạn
b) Trả lãi, thu phí đối với các đối tượng được trả lãi và thu phí tiền gửi theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này.
- Vi phạm chế độ quản lý tài chính, chế độ mở và sử dụng tài khoản tại KBNN;
d) Đối chiếu số liệu định kỳ, đột xuất giữa KBNN và đơn vị, tổ chức sử dụng tài khoản tại KBNN.
e) Cung cấp thông tin kinh tế về hoạt động của Chủ tài khoản theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
1. Nhiệm vụ
b) Đóng các mã ĐVQHNS đã cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo “Bảng thống kê các đơn vị có quan hệ với ngân sách ngừng hoạt động năm...” (Mẫu số 08-MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC) do các đơn vị KBNN lập và gửi đến.
d) Phối hợp với cơ quan KBNN trong việc cấp, đóng mã ĐVQHNS cho các ĐVSDNS, các tổ chức liên quan.
Thu hồi lại Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS do đã cấp trùng, cấp thừa, cấp không đúng đối tượng.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản
a) Đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, chữ ký lần đầu
(1) Về chữ ký
+ Chữ ký thứ nhất: Là chữ ký của Chủ tài khoản và người được ủy quyền ký Chủ tài khoản theo quy định của pháp luật. Mỗi đơn vị chỉ được đăng ký tối đa 4 người ký chữ ký thứ nhất (Chủ tài khoản và 3 người được ủy quyền ký thay chủ tài khoản). Thủ trưởng đơn vị không được ủy quyền cho người đăng ký chữ ký thứ hai thay mình làm Chủ tài khoản.
Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang không có Kế toán trưởng thì không phải đăng ký chữ ký thứ hai. Trên chứng từ giao dịch với KBNN nơi kế toán trưởng ký ghi rõ “Không có”.
+ Chữ ký thứ nhất: Là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được ủy quyền làm Chủ tài khoản) và người được ủy quyền ký thay Chủ tài khoản, cụ thể như sau:
● Ngân sách cấp tỉnh: Lãnh đạo Sở Tài chính;
● Ngân sách cấp xã: Chủ tịch, phó Chủ tịch UBND xã.
● Ngân sách trung ương: Lãnh đạo Phòng Quản lý NSNN - Vụ NSNN đối với các khoản thu, chi trong nước; Lãnh đạo phòng chuyên môn của Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại đối với các khoản thu, chi vốn ngoài nước, quỹ tích lũy trả nợ.
● Ngân sách cấp huyện: Cán bộ (Phòng tài chính) được giao quản lý các tài khoản chi bằng Lệnh chi tiền, tài khoản ghi thu, ghi chi, tài khoản chi dự toán chi chuyển giao;
- Đối với các cơ quan thu:
+ Không đăng ký chữ ký thứ hai.
+ Chữ ký thứ nhất: Là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được ủy quyền làm Chủ tài khoản).
Riêng đối với trường hợp cơ quan, đơn vị không có tổ chức bộ máy kế toán độc lập, chữ ký thứ hai có thể là chữ ký của cán bộ được phân công theo dõi tài khoản tạm thu, tạm giữ; khi đó đơn vị gửi Văn bản giao nhiệm vụ cho cán bộ theo dõi tài khoản tạm thu, tạm giữ được ký chức danh “Kế toán trưởng” trên chứng từ kế toán giao dịch với KBNN.
+ Chữ ký thứ nhất: Là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được ủy quyền làm Chủ tài khoản) hoặc người đại diện pháp luật được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân) và người được ủy quyền ký thay Chủ tài khoản.
+ Chữ ký thứ hai: Là chữ ký của Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) và người được ủy quyền ký thay Kế toán trưởng.
(2) Về mẫu dấu
- Đối với các đơn vị thuộc khối an ninh, quốc phòng: mẫu dấu phải được đăng ký với cơ quan bảo mật trong ngành (Quốc phòng, An ninh).
b) Đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản
- Trường hợp đăng ký thêm tài khoản và có thay đổi về người ký so với lần đăng ký và sử dụng tài khoản liền kề trước đó, các đơn vị, tổ chức phải lập Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Ký hiệu 01/MTK ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) và gửi KBNN nơi giao dịch cùng với các Văn bản bổ nhiệm chức vụ của người ký chữ ký được thay đổi.
Trường hợp thay đổi mẫu dấu, thay đổi mẫu chữ ký của người ký chữ ký thứ nhất, người ký chữ ký thứ hai, hoặc thay đổi người ký ủy quyền chủ tài khoản, người ký ủy quyền kế toán trưởng/phụ trách kế toán so với lần đăng ký trước: đơn vị, tổ chức lập Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Ký hiệu 02/MTK ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) gửi KBNN nơi giao dịch.
Trường hợp thay đổi chủ tài khoản, hoặc kế toán trưởng/phụ trách kế toán, trường hợp có Văn bản bổ nhiệm lại chức vụ của người đang đăng ký Chủ tài khoản, Kế toán trưởng hoặc có văn bản phân công lại cho người phụ trách kế toán: các đơn vị, tổ chức lập Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Ký hiệu 02/MTK ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) kèm các văn bản bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc phân công, phân công lại gửi KBNN nơi giao dịch.
a) Các đơn vị gửi Quyết định thành lập đơn vị khi lần đầu tiên đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN trừ các đơn vị được quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này.
b) Các đơn vị sau không phải gửi Quyết định thành lập đơn vị:
- Các cơ quan Nhà nước ở trung ương gồm: Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân đối với cấp tỉnh, cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Văn bản bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng
- Các đơn vị, tổ chức gửi Văn bản bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng hoặc văn bản giao nhiệm vụ Phụ trách kế toán tới KBNN nơi giao dịch khi đăng ký sử dụng tài khoản.
- Đối với Công ty cổ phần: Trường hợp Giám đốc hoặc Tổng giám đốc làm chủ tài khoản, đơn vị gửi KBNN nơi giao dịch Văn bản bổ nhiệm chức vụ Giám đốc, Tổng giám đốc của Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên công ty.
Trong trường hợp các đơn vị, tổ chức không có Văn bản bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng, tùy từng trường hợp, cần gửi 01 bản đến KBNN nơi giao dịch:
+ Văn bản ủy quyền của Thủ trưởng đơn vị cho cấp phó làm Chủ tài khoản theo quy định của pháp luật và văn bản bổ nhiệm, phân công chức vụ của cấp phó tới KBNN nơi giao dịch đối với trường hợp Thủ trưởng đơn vị không trực tiếp làm Chủ tài khoản, ủy quyền cho cấp phó làm Chủ tài khoản.
+ Nghị quyết hoặc Quyết định công nhận các chức danh có tên người đứng đầu tổ chức đoàn thể đối với trường hợp đơn vị là các tổ chức đoàn thể mà người đứng đầu được bầu thông qua Nghị quyết.
- Đối với chức danh Kế toán trưởng:
+ Văn bản giao nhiệm vụ Kế toán trưởng (hoặc Phụ trách kế toán) cho cán bộ kiêm nhiệm đối với trường hợp đơn vị, tổ chức không bắt buộc phải có Kế toán trưởng (hoặc Phụ trách kế toán), công việc kế toán giao cho cán bộ nghiệp vụ khác kiêm nhiệm.
+ Văn bản phân công Kế toán trưởng (Phụ trách kế toán) đối với trường hợp doanh nghiệp tư nhân không có Văn bản bổ nhiệm kế toán trưởng.
Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với những trường hợp Văn bản bổ nhiệm Chủ tài khoản hoặc Kế toán trưởng đăng ký chữ ký tại KBNN hoặc dấu của đơn vị đã hết thời hạn hiệu lực nhưng đơn vị chưa có Văn bản bổ nhiệm lại chức vụ của người đang đăng ký Chủ tài khoản, của Kế toán trưởng hoặc chưa có văn bản phân công lại cho người phụ trách kế toán hoặc chưa đăng ký lại mẫu dấu của đơn vị. KBNN không chịu trách nhiệm theo dõi thời hạn bổ nhiệm các chức danh này và thời hạn hiệu lực của mẫu dấu của đơn vị.
4. Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Giấy chứng nhận mã số ĐVQHNS điện tử (Mẫu số 05A-MSNS-BTC (N = 1, 2, 3) hoặc Mẫu số 05B-MSNS-BTC (N = 7, 8) ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số ĐVQHNS) do cơ quan Tài chính cấp cho các ĐVSDNS, đơn vị dự toán, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
- Hoặc Giấy chứng nhận cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN theo quy định của Tổng giám đốc KBNN.
6. Đối với các Quyết định thành lập đơn vị, Ban quản lý dự án, doanh nghiệp, Quyết định phê duyệt dự án, Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tư, Văn bản bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản, Kế toán trưởng (Phụ trách kế toán), văn bản phân công cán bộ Phụ trách kế toán, văn bản giao nhiệm vụ cho cán bộ theo dõi tài khoản chi bằng Lệnh chi tiền, tài khoản ghi thu, ghi chi, tài khoản chi dự toán chi chuyển giao được ký chức danh “Kế toán trưởng” trên chứng từ kế toán giao dịch với KBNN, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản nêu trên, đơn vị có thể gửi bản gốc, bản chính hoặc bản sao y bản chính (Trường hợp bản sao y bản chính, KBNN không yêu cầu các đơn vị, tổ chức xuất trình kèm bản gốc, bản chính để kiểm tra, đối chiếu).
- 02 liên Giấy đăng ký sử dụng tài khoản, mẫu dấu, mẫu chữ ký và hồ sơ kèm theo để đăng ký sử dụng các tài khoản.
- 02 liên Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký và hồ sơ kèm theo (Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại Chủ tài khoản và/hoặc Kế toán trưởng) để thay đổi hồ sơ pháp lý của Chủ tài khoản, kế toán trưởng.
Điều 9. Tiếp nhận, xử lý, quản lý hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản của KBNN
a) Các đơn vị, tổ chức lập và gửi hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản; đăng ký thay đổi mẫu dấu, chữ ký; đăng ký sử dụng bổ sung tài khoản; thay đổi hồ sơ pháp lý về đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN gửi qua dịch vụ công “Đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN” trừ những đơn vị chưa thực hiện triển khai phương thức điện tử thì trực tiếp đến KBNN nơi đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản giao dịch.
b) KBNN cung cấp cho đơn vị, tổ chức tài khoản và mật khẩu để truy cập Trang thông tin dịch vụ công của KBNN. Trong quá trình tham gia sử dụng dịch vụ công, trường hợp đơn vị, tổ chức giao dịch có nhu cầu thay đổi thông tin sử dụng, thay đổi mật khẩu đăng nhập hoặc ngừng tham gia sử dụng dịch vụ công, đơn vị, tổ chức đăng nhập vào tài khoản đã được KBNN cấp trên Trang thông tin dịch vụ công của KBNN, nhập các thông tin liên quan và ký số chủ tài khoản (hoặc người được ủy quyền), gửi KBNN.
2. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản tại đơn vị KBNN
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ giao dịch lập 02 liên Phiếu giao nhận hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản (Ký hiệu 03/MTK) và gửi đơn vị, tổ chức đăng ký sử dụng tài khoản 01 liên; chuyển 01 liên cùng hồ sơ tiếp nhận đến Kế toán trưởng hoặc người được Kế toán trưởng ủy quyền xử lý, trình lãnh đạo KBNN ký duyệt, đóng dấu “KẾ TOÁN” và thực hiện lưu 01 liên Phiếu giao nhận hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản và 01 tờ khai cùng toàn bộ hồ sơ pháp lý kèm theo (nếu có) để theo dõi quá trình đăng ký và sử dụng tài khoản, thực hiện ghi sổ đăng ký và theo dõi tình hình đăng ký sử dụng tài khoản (Ký hiệu 04/MTK - Phụ lục I kèm theo), thực hiện đưa vào lưu trữ và tiêu hủy theo quy định.
c) Một số lưu ý đối với các dự án đầu tư:
- Nếu các dự án có cùng người ký Chữ ký thứ nhất (chữ ký của Chủ tài khoản và người được ủy quyền) và người ký Chữ ký thứ hai (chữ ký của Kế toán trưởng và người được ủy quyền) và cùng một mẫu dấu: Ban quản lý dự án, chủ đầu tư chỉ cần lập và gửi KBNN 01 bộ Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản.
3. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản trên Dịch vụ công của KBNN
4. Thông báo số hiệu tài khoản cho đơn vị, tổ chức đăng ký sử dụng tài khoản
b) Các đơn vị, tổ chức có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin về tài khoản trên chứng từ và các hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, số tài khoản theo định dạng sau:
Chỉ thông báo Tài khoản dự toán (Tài khoản đầu 9XXX), không thông báo các tài khoản thực chi, tạm ứng, ứng trước.
Mục 2. QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
1. Đối với tài khoản dự toán
b) Căn cứ tài khoản dự toán đã mở tại KBNN và kinh phí được NSNN cấp bằng dự toán, các đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư lập chứng từ (Giấy rút dự toán NSNN, Giấy rút vốn đầu tư) để thực hiện các giao dịch thanh toán.
d) Chi NSNN thực hiện theo nguyên tắc thanh toán trực tiếp từ KBNN cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp một số khoản chi chưa có đủ điều kiện thực hiện việc thanh toán trực tiếp từ KBNN, đơn vị sử dụng ngân sách được tạm ứng kinh phí để chủ động chi theo dự toán được giao, sau đó đơn vị thanh toán với KBNN theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
2. Đối với tài khoản tiền gửi
b) Căn cứ tài khoản tiền gửi đã mở tại KBNN và số dư Có của tài khoản, các đơn vị, tổ chức lập chứng từ (Ủy nhiệm chi, Giấy nộp tiền vào NSNN, ...) để thực hiện các giao dịch thanh toán.
- KBNN được quyền tự động trích tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức đó để nộp NSNN.
d) Các đơn vị, tổ chức không được cho thuê, cho mượn tài khoản tiền gửi tại KBNN.
e) Trường hợp đơn vị, tổ chức vi phạm chế độ tài chính, KBNN sẽ giữ lại các chứng từ thanh toán để thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý.
a) Thực hiện như quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Đối với tài khoản thu, chi của cơ quan thu
Mục 3. PHONG TỎA VÀ TẤT TOÁN TÀI KHOẢN
1. Phong tỏa tài khoản
- Khi có văn bản đề nghị của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Chủ tài khoản vi phạm các quy định về sử dụng tài khoản tại điểm a, điểm đ Khoản 1 và điểm d, điểm e Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Tất toán tài khoản
- Đơn vị, tổ chức bị sáp nhập, giải thể.
- Các dự án đã được phê duyệt quyết toán hoàn thành, đã hoàn thành thủ tục thanh toán công nợ phải thu, phải trả theo quyết định phê duyệt dự toán và đã được thu hồi hết số dư tạm ứng theo chế độ quy định.
- Tài khoản của đơn vị, tổ chức không hoạt động liên tục sau thời gian 24 tháng (trừ tài khoản thanh toán vốn đầu tư).
Đơn vị tổ chức gửi đề nghị tất toán tài khoản (trong đó ghi tên KBNN nơi mở tài khoản, thông tin của đơn vị như: tên đơn vị, tài khoản đề nghị tất toán, thông tin về quyết định thành lập như số, tên cơ quan ban hành, ngày cấp; tên cơ quan cấp trên; họ và tên chủ tài khoản, kế toán trưởng, số và ngày của quyết định bổ nhiệm các chức danh này và có chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền) và Bảng đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản trực tiếp đến KBNN hoặc qua Dịch vụ công “Tất toán tài khoản của đơn vị giao dịch mở tại Kho bạc Nhà nước” theo quy định Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp Bộ Tài chính đã vận hành dịch vụ công này.
d) Trường hợp tài khoản được đề nghị tất toán còn số dư, chủ tài khoản cần gửi chứng từ hoặc hồ sơ liên quan để KBNN xử lý số dư đó.
Mục 4. ĐỐI CHIẾU, XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN
Đơn vị, tổ chức gửi Bảng đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản trực tiếp đến KBNN hoặc gửi qua dịch vụ công “Đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản của đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước”.
Trường hợp đơn vị, tổ chức gửi Bảng đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản trực tiếp đến KBNN thực hiện như sau:
a) Việc đối chiếu số liệu tài khoản tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện định kỳ (tháng, năm, trừ tháng 12 không cần thực hiện đối chiếu), bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
c) Trường hợp đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị, tổ chức đề nghị KBNN xác nhận số dư tài khoản, đơn vị thực hiện gửi KBNN 02 bản (hoặc nhiều hơn 02 bản theo nhu cầu của đơn vị) Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN (Ký hiệu 06-ĐCSDTK/KBNN). Sau khi kiểm tra, đối chiếu, xác nhận số liệu (xác nhận khớp đúng hoặc ghi số liệu tại KBNN đối với trường hợp số liệu tại KBNN và số của đơn vị có sự chênh lệch), KBNN ký xác nhận, đóng dấu “KẾ TOÁN”, 01 bản lưu tại KBNN và gửi đơn vị số bản còn lại.
2. Đối chiếu số liệu dự toán cấp 4, tạm ứng và thanh toán tạm ứng
b) Định kỳ, chậm nhất ngày 10 tháng của quý sau (đối với đối chiếu số dư tài khoản theo quý), ngày 10/02 năm sau (đối với đối chiếu số dư tài khoản theo năm), đơn vị gửi KBNN Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại KBNN (Ký hiệu 01a-SDKP/DVDT ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại KBNN (Ký hiệu 02a-SDKP/ĐVDT ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP, đơn vị có thể gửi nhiều hơn 02 bản trong trường hợp có nhu cầu). Sau khi kiểm tra, đối chiếu, xác nhận số liệu (xác nhận khớp đúng hoặc ghi số liệu tại KBNN đối với trường hợp số liệu tại KBNN và số của đơn vị có sự chênh lệch), KBNN ký xác nhận, đóng dấu “KẾ TOÁN”, 01 bản Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại KBNN và 01 bản Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại KBNN lưu tại KBNN và gửi đơn vị số bản còn lại.
d) Trường hợp đối chiếu với KBNN số kinh phí được chuyển nguồn sang năm sau, đơn vị thực hiện gửi KBNN Đối chiếu tình hình thực hiện dự toán của các nhiệm vụ được chuyển nguồn sang năm sau của NSTW (Cấp tỉnh/cấp huyện) năm ... chuyển sang năm... (Ký hiệu 04-SDKP/ĐVDT ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP, đơn vị có thể gửi nhiều hơn 02 bản trong trường hợp có nhu cầu). Sau khi kiểm tra, đối chiếu xác nhận số liệu (xác nhận khớp đúng hoặc ghi số liệu tại KBNN đối với trường hợp số liệu tại KBNN và số của đơn vị có sự chênh lệch), KBNN ký xác nhận, đóng dấu “KẾ TOÁN”, 01 bản lưu tại KBNN và gửi đơn vị số bản còn lại. Trường hợp số liệu giữa KBNN và đơn vị khớp đúng, KBNN làm thủ tục chuyển nguồn cho đơn vị.
Điều 13. Thời hạn thực hiện đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản
Mục 5. QUY ĐỊNH VỀ LÃI TIỀN GỬI VÀ CÁC KHOẢN PHÍ DỊCH VỤ
1. Đối tượng được hưởng lãi tiền gửi
tiết a Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.
Thực hiện theo quy định tại tiết b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.
a) Mức lãi suất tiền gửi
b) Phương pháp tính
- Số dư tính lãi là số dư đầu ngày của tất cả các ngày trong tháng (số ngày thực tế) có trên tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức.
- Lãi suất được tính theo tỷ lệ %/năm (lãi suất năm) của Ngân hàng nhà nước trả cho KBNN tại thời điểm tính lãi.
Số lãi phải trả =
Σ(Số dư tính lãi x Số ngày tính lãi)
365
1. Đối tượng thu phí dịch vụ thanh toán
- Các đối tượng được quy định tại tiết a Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.
b) Các đối tượng không phải trả phí thanh toán, gồm:
tiết b Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.
- Mức phí thanh toán các khoản thanh toán của đối tượng tại Khoản 1 nêu trên qua tài khoản của KBNN tại Ngân hàng Nhà nước hoặc KBNN đã tham gia thanh toán liên ngân hàng được thực hiện theo đúng mức phí quy định tại Mục III - Phí dịch vụ thanh toán trong nước của Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phù hợp với từng hình thức thanh toán.
điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Phương thức thu phí dịch vụ thanh toán
a) Thu từng lần: KBNN tính và thu phí dịch vụ thanh toán của đơn vị, tổ chức ngay khi thực hiện dịch vụ thanh toán (áp dụng đối với đơn vị, tổ chức không thường xuyên giao dịch với KBNN hoặc đơn vị, tổ chức nộp tiền mặt vào KBNN để chuyển tiền cho đơn vị khác, trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác).
- Căn cứ trên Hợp đồng thanh toán giữa KBNN với đơn vị, tổ chức, KBNN lập chứng từ và trích tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức để thu phí dịch vụ thanh toán; đồng thời gửi chứng từ báo Nợ cho đơn vị, tổ chức.
4. Hạch toán kế toán
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/5/2020 và thay thế Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/05/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS).
3. Tổng Giám đốc KBNN, các đơn vị tham gia TABMIS, các đơn vị khác có giao dịch với KBNN trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- VP Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở TC, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
CÁC MẪU BIỂU ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
(Kèm theo Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
Mẫu số
Tên chứng từ
1.
03/MTK
2.
04/MTK
3.
05/MTK
4.
07/MTK-DVC
|
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………… Email: ………………………………………………
Hồ sơ gồm có:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày KBNN nhận đủ hồ sơ: .../.../...
Bên giao (khách hàng)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên nhận (KBNN)
(Ký và ghi rõ họ tên)
SỔ ĐĂNG KÝ VÀ THEO DÕI TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
Mã ĐVQHNS (Mã ĐVGD với KB)/Mã DA: ………………………………………………………..
STT
Mã TKKT
Mã cấp NS
Mã HTCT
Nội dung yêu cầu
Ngày yêu cầu có hiệu lực
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
Lưu ý:
(2) Nội dung yêu cầu: Ghi tình trạng của tài khoản, ví dụ: đơn vị đăng ký tài khoản lần đầu hoặc đăng ký bổ sung tài khoản hoặc thay đổi chủ tài khoản, kế toán trưởng, hoặc thay đổi mẫu dấu hoặc thay đổi chữ ký chủ tài khoản, kế toán trưởng, hoặc thay đổi văn bản bổ nhiệm chủ tài khoản, kế toán trưởng hoặc tất toán, hoặc phong tỏa tài khoản...
KHO BẠC NHÀ NƯỚC… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../HDHS | ……, ngày …. tháng …. năm …. |
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Nội dung yêu cầu giải quyết: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
2. ………………………………………………………………………………………………………….
4. ………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với ………………………… số điện thoại ……………………………………………………… để được hướng dẫn./.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC | |
Thông tin về chức danh đã ký số - khi in phục hồi tại ĐVQHNS: Họ tên, đơn vị, thời gian ký,… |
|
THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
□ Thay đổi mẫu chữ ký | □ Thay đổi hồ sơ pháp lý | □ Tất toán tài khoản |
Mã số hồ sơ: …………
Sau khi đã kiểm soát đầy đủ hồ sơ theo quy định, Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu của đơn vị, chi tiết như sau:
STT | Nội dung đơn vị giao dịch đã đăng ký | Số tài khoản |
Tài khoản dự toán | ||
1 | 1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA ………………………….. Mã nguồn NSNN…………. thuộc cấp NS ……….. Nội dung giao dịch: ………………………………… ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. | 1.1. Số tài khoản ……………………… ………………………………………….. |
2 | 1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA ………………………….. Mã nguồn NSNN …………. thuộc cấp NS ……….. Nội dung giao dịch: ………………………………… ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. | 1.2. Số tài khoản ………………………. …………………………………………… |
… | ……………………………………………………….. | ……………………………………………. |
Tài khoản tiền gửi, có tính chất tiền gửi | ||
1 | 1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA …………………………. Nội dung giao dịch: ………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… | 1.1. Số tài khoản ……………………… ………………………………………….. |
2 | 1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA …………………………. Nội dung giao dịch: ………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… | 1 2. Số tài khoản ………………………. …………………………………………… |
… | ……………………………………………………….. | ………………………………………… |
Tài khoản thu, chi của cơ quan quản lý thu | ||
1 | 1.1. Mã CQ thu: ……………………………………. Nội dung giao dịch: ………………………………… ……………………………………………………….. ………………………………………………………… | 1.1. Số tài khoản: ………………………. ……………………………………………. |
2 | 1.2. Mã CQ thu: ……………………………………. Nội dung giao dịch: ………………………………… ……………………………………………………….. ………………………………………………………… | 1.2. Số tài khoản: ……………………… …………………………………………… |
… | ……………………………………………………….. | ……………………………………………. |
Kế toán trưởng | Duyệt y |
Phần dành cho ĐVQHNS: VĂN BẢN CHUYỂN ĐỔI TỪ Thời gian thực hiện chuyển đổi ………… | |
Người in phục hồi | ……….., ngày…..tháng…..năm….. |
PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP MỘT SỐ MẪU BIỂU, BẢNG BIỂU
(Kèm theo Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký do đơn vị, tổ chức có giao dịch với KBNN lập và gửi KBNN, được sử dụng để đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký lần đầu hoặc đăng ký bổ sung tài khoản.
Tích chọn ô “đăng ký mới” đối với trường hợp đăng ký tài khoản lần đầu, hoặc đăng ký lại khi thay đổi tên đơn vị, tổ chức hoặc đăng ký tài khoản bổ sung nhưng có thay đổi về hồ sơ pháp lý hoặc mẫu chữ ký còn hiệu lực đã đăng ký tại KBNN hoặc tích chọn ô “đăng ký bổ sung” đối với trường hợp đơn vị, tổ chức đã đăng ký tài khoản tại KBNN và có nhu cầu đăng ký thêm tài khoản nhưng không có thay đổi về hồ sơ pháp lý, mẫu dấu, chữ ký của tài khoản đã đăng ký.
- KBNN giao dịch.
- Số Quyết định thành lập, tên cơ quan ra quyết định thành lập, ngày tháng năm của quyết định (Bỏ trống những thông tin này đối với trường hợp đặc thù đơn vị không phải gửi Quyết định thành lập).
- Họ và tên chủ tài khoản, kế toán trưởng, số và ngày tháng của văn bản bổ nhiệm (Trường hợp đặc thù không phải gửi Văn bản bổ nhiệm chủ tài khoản, đơn vị để trống trường “Văn bản bổ nhiệm số... Ngày/tháng/năm...” của chủ tài khoản, trường hợp không phải gửi Văn bản bổ nhiệm kế toán trưởng, đơn vị để trống trường “Văn bản bổ nhiệm số... Ngày/tháng/năm...” của Kế toán trưởng).
- Điền các thông tin về tài khoản đăng ký tại cột “Phần đề nghị đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị giao dịch”.
- Chủ tài khoản ký, đóng dấu đúng nơi quy định.
- Ghi mã hồ sơ: được cấp 1 lần khi đăng ký tài khoản mới, được ghi theo định dạng: Năm.số thứ tự, trong đó, năm: 4 ký tự; số thứ tự: được đánh tăng dần, hết năm số thứ tự được đánh lại từ đầu.
- Ghi ngày tháng năm chấp nhận hồ sơ đăng ký tài khoản của đơn vị.
- Ghi ngày hết hiệu lực của tài khoản ở cột “Có giá trị đến ngày” khi tài khoản của đơn vị được tất toán.
Trường hợp đơn vị đăng ký sử dụng nhiều tài khoản có cùng chủ tài khoản (và người được ủy quyền), kế toán trưởng/phụ trách kế toán (và người được ủy quyền) thì được sử dụng 01 bộ Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký để đăng ký sử dụng các tài khoản đó.
II. Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Ký hiệu 02/MTK)
1. Đơn vị giao dịch:
Ghi các thông tin:
- Tên KBNN giao dịch.
- Số Quyết định thành lập, tên cơ quan ra quyết định thành lập, ngày tháng năm của quyết định (Bỏ trống những thông tin này đối với trường hợp đặc thù đơn vị không phải gửi Quyết định thành lập).
- Họ và tên chủ tài khoản, kế toán trưởng, số và ngày tháng của văn bản bổ nhiệm (Trường hợp đặc thù không phải gửi Văn bản bổ nhiệm chủ tài khoản, đơn vị để trống trường “Văn bản bổ nhiệm số... Ngày/tháng/năm...” của chủ tài khoản, trường hợp không phải gửi Văn bản bổ nhiệm kế toán trưởng, đơn vị để trống trường “Văn bản bổ nhiệm số... Ngày/tháng/năm...” của Kế toán trưởng.
- Điền các thông tin, ký, đóng dấu trên bảng đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký.
- Ghi ngày tháng năm đề nghị.
2. Kho bạc Nhà nước
- Ghi ngày tháng năm chấp nhận hồ sơ đăng ký tài khoản của đơn vị.
- Ghi ngày hết hiệu lực của tài khoản ở cột “Có giá trị đến ngày” khi tài khoản của đơn vị được tất toán.
- Trường hợp đơn vị, tổ chức gửi văn bản bổ nhiệm lại chủ tài khoản, kế toán trưởng/phụ trách kế toán, đơn vị chỉ ghi những thông tin pháp lý thay đổi, không phải đăng ký lại mẫu dấu, mẫu chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng.
- Trường hợp đơn vị, tổ chức đăng ký thay đổi mẫu dấu (không thay đổi tên của đơn vị, tổ chức), đơn vị, tổ chức chỉ cần đăng ký lại mẫu dấu, không phải đăng ký lại mẫu chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng và hồ sơ pháp lý.
- Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng ủy thác toàn bộ cho BQL dự án chuyên ngành, BQL dự án khu vực thực hiện quản lý dự án: tên đơn vị, chủ tài khoản, ủy quyền chủ tài khoản, kế toán trưởng, ủy quyền kế toán trưởng là tên của BQL dự án và các cán bộ của BQL, tại phần “Lý do thay đổi ” ghi tên của Chủ đầu tư và ghi rõ “ủy quyền cho BQL làm chủ tài khoản theo hợp đồng số..., ngày ... tháng ... năm...đóng dấu của BQL vào phần mẫu dấu; tên cơ quan cấp trên ghi tên đơn vị ủy quyền, ghi số, ngày hợp đồng ủy quyền giữa đơn vị ủy quyền và đơn vị được ủy quyền, Chủ đầu tư ký và đóng dấu vào phần chủ tài khoản ký, đóng dấu.
III. Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại KBNN (Ký hiệu 01a-SDKP/ĐVDT)
1. Căn cứ lập
- Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc kỳ trước;
2. Nội dung và phương pháp lập
- Ghi quý, năm thực hiện đối chiếu.
- Cột 1: Ghi số dự toán của ngân sách năm trước còn lại chưa sử dụng hết được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm nay cấp phát tiếp và quyết toán vào ngân sách năm nay lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
- Cột 3: Ghi dự toán được giao phát sinh trong kỳ bao gồm dự toán được phân bổ vào đầu năm phát sinh trong kỳ, dự toán được giao bổ sung phát sinh trong kỳ và dự toán điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền phát sinh trong kỳ.
- Cột 5: Ghi số dự toán được sử dụng trong năm bao gồm dự toán năm trước chuyển sang lũy kế đến kỳ báo cáo, số dự toán được phân bổ vào đầu năm lũy kế đến kỳ báo cáo, số dự toán được giao bổ sung và số dự toán điều chỉnh lũy kế đến kỳ báo cáo (Cột 5 = cột 1+ cột 4).
- Cột 7: Ghi số dự toán đã sử dụng lũy kế đến kỳ báo cáo (Số dư đã sử dụng đến kỳ báo cáo = Lũy kế số đã sử dụng đến kỳ báo cáo - Lũy kế số nộp trả đến kỳ báo cáo). Số liệu khớp cột 6 Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại KBNN (Ký hiệu 02a-SDKP/ĐVDT).
- Cột 9: Ghi số dư dự toán đã Cam kết chi còn lại đến kỳ báo cáo (Số dự toán đã cam kết chi nhưng chưa sử dụng). Số liệu để ghi và cột này là số liệu trên các Giấy đề nghị Cam kết chi NSNN (Ký hiệu C2-12/NS), Phiếu điều chỉnh số liệu CKC (Ký hiệu C2-13/NS) và các Giấy rút dự toán có CKC.
- Cột 11: Ghi dự toán còn lại (cột 11 = cột 5 - cột 7 - cột 9).
IV. Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách bằng hình thức Lệnh chi tiền tại KBNN (Ký hiệu 01b-SDKP/ĐVDT)
1. Căn cứ lập
- Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức lệnh chi tiền tại Kho bạc Nhà nước kỳ trước;
2. Nội dung và phương pháp lập
- Ghi quý, năm thực hiện đối chiếu.
- Cột 1: Ghi số dự toán của ngân sách năm trước còn lại chưa sử dụng hết được chuyển sang năm nay sử dụng tiếp và quyết toán vào ngân sách năm nay lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
- Cột 3: Ghi dự toán được giao phát sinh trong kỳ bao gồm dự toán được phân bổ vào đầu năm phát sinh trong kỳ, dự toán được giao bổ sung phát sinh trong kỳ và dự toán điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền phát sinh trong kỳ.
- Cột 5: Ghi số dự toán được sử dụng trong năm bao gồm dự toán năm trước chuyển sang lũy kế đến kỳ báo cáo, số dự toán được phân bổ vào đầu năm lũy kế đến kỳ báo cáo, số dự toán được giao bổ sung và số dự toán điều chỉnh lũy kế đến kỳ báo cáo (Cột 5 = cột 1+ cột 4).
- Cột 7: Ghi số dự toán đã sử dụng lũy kế đến kỳ báo cáo (Số dư đã sử dụng đến kỳ báo cáo = Lũy kế số đã sử dụng đến kỳ báo cáo - Lũy kế số nộp trả đến kỳ báo cáo). Số liệu khớp cột 6 Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức lệnh chi tiền tại KBNN (Ký hiệu 02b-SDKP/ĐVDT).
Bảng đối chiếu lập thành 2 bản, cơ quan tài chính thực hiện ký đầy đủ chức danh kế toán trưởng và chủ tài khoản, đóng dấu và gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để đối chiếu. Sau khi Kho bạc nhà nước đối chiếu ký xác nhận, lưu 01 bản và trả lại cơ quan tài chính 01 bản. KBNN chỉ ghi vào “Phần KBNN ghi” trong trường hợp chênh lệch số liệu giữa KBNN và đơn vị.
V. Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước (Ký hiệu 02a-SDKP/ĐVDT)
1. Căn cứ lập
- Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước kỳ trước;
2. Nội dung và phương pháp lập
- Ghi quý, năm thực hiện đối chiếu.
- Cột A: Ghi rõ nội dung các chỉ tiêu cần đối chiếu: Kinh phí thường xuyên, kinh phí CTMT, theo từng nguồn kinh phí (giao tự chủ, không tự chủ...)...
- Cột 1: Ghi số chi tạm ứng phát sinh trong kỳ (Số tạm ứng phát sinh trong kỳ = Số rút DT tạm ứng trong kỳ - Số thanh toán tạm ứng trong kỳ - Số nộp trả tạm ứng trong kỳ).
- Cột 3: Ghi số chi thực chi phát sinh trong kỳ (Số thực chi phát sinh trong kỳ = Số rút DT thực chi trong kỳ + Số thanh toán tạm ứng trong kỳ - Số nộp trả thực chi trong kỳ).
- Cột 5: Ghi tổng số chi NSNN phát sinh trong kỳ (Cột 5 = cột 1 + cột 3).
Bảng đối chiếu lập thành 2 bản, kế toán trưởng và chủ tài khoản của đơn vị ký tên đóng dấu và gửi Kho bạc để đối chiếu. Sau khi Kho bạc Nhà nước đối chiếu ký xác nhận, lưu 01 bản và trả lại đơn vị 01 bản. KBNN chỉ ghi vào “Phần KBNN ghi” trong trường hợp chênh lệch số liệu giữa KBNN và đơn vị.
VI. Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức Lệnh chi tiền tại Kho bạc Nhà nước (Ký hiệu 02b-SDKP/ĐVDT)
1. Căn cứ lập
- Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức lệnh chi tiền tại Kho bạc Nhà nước kỳ trước;
2. Nội dung và phương pháp lập
- Ghi quý, năm thực hiện đối chiếu.
- Cột B, C, D, E, F, G: Ghi Mã ĐVQHNS, mã chương, mã nguồn NSNN, Mã ngành kinh tế, Mã nội dung kinh tế, Mã CTMT, DA.
- Cột 2: Ghi số dư tạm ứng đến kỳ báo cáo (Số dư tạm ứng đến kỳ báo cáo = Lũy kế tạm ứng đến kỳ báo cáo - Lũy kế số thanh toán tạm ứng - Lũy kế số nộp trả tạm ứng đến kỳ báo cáo).
- Cột 4: Ghi số chi thực chi lũy kế đến kỳ báo cáo (Số dư thực chi đến kỳ báo cáo = Lũy kế thực chi đến kỳ báo cáo + Lũy kế số thanh toán tạm ứng trong kỳ - Lũy kế số nộp trả thực chi đến kỳ báo cáo).
- Cột 6: Ghi tổng số chi NSNN đến kỳ báo cáo (Cột 6 = cột 2 + cột 4).
(Sửa lại trong bảng đối chiếu: phần ghi chú thành “KBNN chỉ ghi vào “Phần KBNN ghi” trong trường hợp có chênh lệch số liệu giữa KBNN và cơ quan tài chính và ghi cụ thể các thông tin về số liệu bị chênh lệch”, cột F tương ứng với “Mã nội dung kinh tế”).
Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi kinh phí ngân sách cấp của đơn vị được chuyển nguồn sang năm sau thuộc ngân sách trung ương (cấp tỉnh/cấp huyện) năm... chuyển sang năm... do đơn vị lập và được sử dụng để xác nhận số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị do ngân sách nhà nước cấp được chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục sử dụng.
+ Ghi tên đơn vị, mã đơn vị có quan hệ với ngân sách, mã chương, mã KBNN nơi giao dịch.
+ Cột nội dung ghi chi tiết từng nguồn kinh phí được phép chuyển sang năm sau theo quy định của Luật NSNN và Nghị định số 163/2016-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.
+ Ghi số dư tài khoản tiền gửi, số phải thu hồi.
+ Thủ trưởng đơn vị ký, ghi họ tên và đóng dấu.
VIII. Tình hình thực hiện dự toán của các nhiệm vụ được chuyển nguồn sang năm sau của năm... chuyển sang năm... (Ký hiệu 04-SDKP/ĐVDT)
- Đơn vị:
+ Phần tên bảng đối chiếu, điền năm ngân sách thực hiện chuyển nguồn và năm ngân sách được chuyển nguồn tiếp tục sử dụng.
+ Ghi mã tính chất nguồn kinh phí tương ứng với các nguồn kinh phí được ghi tại cột nội dung.
+ Ghi cột Tổng số, dự toán năm trước chuyển sang, dự toán giao đầu năm, dự toán điều chỉnh trong cột Dự toán năm được chi.
+ Ghi số dự toán bị hủy.
- KBNN: Ký xác nhận đối với trường hợp số liệu khớp đúng, trả lại đơn vị đối với trường hợp số liệu của đơn vị chưa khớp đúng với số liệu tại Kho bạc.
CÁC DỊCH VỤ CÔNG VỀ ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI KBNN
(Kèm theo Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tổ chức, đơn vị lập Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Ký hiệu 01/MTK ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP đối với đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, chữ ký lần đầu; hoặc đăng ký bổ sung tài khoản) hoặc lập Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (Ký hiệu 02/MTK ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP đối với thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký; hoặc thay đổi hồ sơ pháp lý) bằng các hình thức: Lập trên các chương trình ứng dụng tại đơn vị giao dịch; hoặc chuyển đổi từ hồ sơ bằng giấy thành tệp tin điện tử (file) theo định dạng “.pdf” kèm bản scan các hồ sơ pháp lý (theo quy định tại Điều 8 Thông tư này), gửi KBNN qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN. Hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (nêu trên) gửi qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN phải được chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền làm chủ tài khoản theo quy định của pháp luật (người giữ chức danh chủ tài khoản trong hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản tại KBNN) ký số trước khi gửi KBNN.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, KBNN từ chối và thông báo rõ lý do từ chối cho đơn vị giao dịch được biết qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
II. Dịch vụ công “Đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản của đơn vị giao dịch tại KBNN”
Căn cứ hồ sơ do tổ chức, đơn vị gửi tới và đã được tiếp nhận trên Trang thông tin dịch vụ công của KBNN, KBNN kiểm tra và xử lý như sau:
- Trường hợp số liệu tại KBNN và số liệu của tổ chức, đơn vị khớp đúng, KBNN xác nhận và gửi lại bản đối chiếu, xác nhận cho tổ chức, đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
Tổ chức, đơn vị lập văn bản đề nghị tất toán tài khoản (lập trực tiếp trên Trang thông tin dịch vụ công của KBNN; hoặc lập trên các chương trình ứng dụng tại đơn vị giao dịch; hoặc chuyển đổi từ hồ sơ bằng giấy thành tệp tin điện tử (file) theo định dạng “.pdf”) kèm Bảng đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản, ký số, gửi KBNN qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
- Trường hợp kiểm tra nếu không đủ điều kiện theo quy định, KBNN từ chối và thông báo rõ lý do từ chối cho tổ chức, đơn vị được biết qua Trang thông tin dịch vụ công của KBNN.
File gốc của Thông tư 18/2020/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 18/2020/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 18/2020/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2020-03-31 |
Ngày hiệu lực | 2020-05-15 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |