NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/QĐ-HĐQL | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 05 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 05 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Quyết định số 2450/QĐ-BTC ngày 23/7/2007 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư só 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ |
BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-HĐQL ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam)
Quy chế này quy định việc thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh tín dụng đầu tư trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây viết tắt là NHPT).
Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu có dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước và có nhu cầu được bảo lãnh để vay vốn tại các tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư), NHPT (bao gồm Hội sở chính, các Sở Giao dịch và các Chi nhánh NHPT tại các khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Chi nhánh NHPT là từ dùng chung cho các Sở Giao dịch và các Chi nhánh NHPT tại các khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Bên bảo lãnh là NHPT.
5. Bên nhận bảo lãnh là các tổ chức tín dụng cho Chủ đầu tư vay vốn để đầu tư dự án
a) Hợp đồng bảo lãnh tín dụng đầu tư (sau đây viết tắt là Hợp đồng bảo lãnh) là thỏa thuận bằng văn bản được ký giữa NHPT với bên được bảo lãnh về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ bảo lãnh.
Điều 5. Hình thức và phạm vi bảo lãnh
2. NHPT chỉ bảo lãnh cho Chủ đầu tư vay vốn của tổ chức tín dụng để đầu tư vào tài sản cố định được duyệt của dự án. Số tiền bảo lãnh bao gồm toàn bộ số nợ gốc và lãi theo hợp đồng tín dụng ký giữa Chủ đầu tư và tổ chức tín dụng.
1. Đối với Chủ đầu tư
b) Được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
d) Có bộ máy quản lý đủ năng lực và trình độ chuyên môn để điều hành hoạt động của dự án.
- Các Chủ đầu tư khi được bảo lãnh được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm số vốn bảo lãnh. Trường hợp tài sản hình thành từ vốn vay khoản đủ điều kiện bảo đảm bảo lãnh. Chủ đầu tư phải sử dụng tài sản hợp pháp khác để bảo đảm bảo lãnh với giá trị tối thiểu bằng 15% tổng mức vốn bảo lãnh.
2. Đối với dự án đầu tư
b) Được lập và trình duyệt theo quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Hồ sơ dự án đảm bảo đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, chính xác và trung thực.
d) Được NHPT thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ và chấp thuận bảo lãnh.
Thời hạn bảo lãnh được xác định phù hợp với thời hạn vay vốn đã thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và tổ chức tín dụng cho vay vốn.
Mức vốn bảo lãnh đối với một dự án do NHPT quyết định, tương ứng với mức vốn vay đầu tư tài sản cố định nhưng không vượt quá tổng số đầu tư tài sản cố định của dự án được duyệt. Đồng tiền bảo lãnh là đồng Việt Nam.
Chủ đầu tư được bảo lãnh không phải trả phí cho NHPT
1. Giấy đề nghị bảo lãnh của Chủ đầu tư (Mẫu số 01/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này);
3. Văn bản thẩm định và chấp thuận cho vay của tổ chức tín dụng;
a) Hồ sơ pháp lý:
- Điều lệ hoạt động;
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được đơn vị cấp trên giao làm Chủ đầu tư dự án (hoặc làm đại diện của Chủ đầu tư) thì phải có văn bản ủy quyền của cấp trên có thẩm quyền.
b) Hồ sơ tài chính:
Trường hợp Chủ đầu tư là công ty mẹ, báo cáo tài chính bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của nhóm công ty;
c) Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng với NHPT và các tổ chức cho vay khác của Chủ đầu tư, của Người đại diện theo pháp luật, cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn đến thời điểm gần nhất;
5. Hồ sơ dự án:
b) Giấy chứng nhận đầu tư (trong trường hợp dự án bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định);
d) Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư dự án (đối với dự án đang thực hiện);
e) Các văn bản khác do Chủ đầu tư gửi kèm liên quan đến việc đầu tư dự án;
Các tài liệu trên phải là bản chính hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
1. Chi nhánh NHPT chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị bảo lãnh của Chủ đầu tư và tổ chức thẩm định dự án đề nghị bảo lãnh theo đúng trình tự, thời hạn và các nội dung thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay quy định tại Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn về công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư của NHPT.
Trường hợp dự án không đủ điều kiện bảo lãnh, Giám đốc Chi nhánh NHPT có văn bản thông báo gửi tổ chức tín dụng cho vay vốn đề nghị bảo lãnh, Chủ đầu tư đồng gửi NHPT để báo cáo; trong đó nêu rõ lý do dự án và Chủ đầu tư không đủ điều kiện bảo lãnh (Nội dung thông báo theo mẫu số 02B/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này).
Trường hợp chấp thuận bảo lãnh, Tổng Giám đốc NHPT có văn bản thông báo cấp bảo lãnh gửi Chủ đầu tư, cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư, Chi nhánh NHPT để triển khai ký kết Hợp đồng bảo lãnh và làm thủ tục phát hành Thư bảo lãnh theo đúng quy định hiện hành (Nội dung thông báo theo mẫu số 02A/BLTDĐT – ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Việc thẩm định và quản lý tài sản bảo đảm bảo lãnh thực hiện theo Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.
Điều 12. Hợp đồng bảo lãnh tín dụng đầu tư
- Tên, địa chỉ, tài khoản giao dịch tại tổ chức tín dụng, người đại diện của Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh;
- Số vốn vay được bảo lãnh, thời hạn hiệu lực bảo lãnh (tối đa không quá thời hạn cho vay của tổ chức tín dụng đối với dự án), phạm vi bảo lãnh;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên và cam kết khác được các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Tổng Giám đốc NHPT ký kết hoặc ủy quyền cho Giám đốc Chi nhánh NHPT ký hợp đồng bảo lãnh.
1. Tên, địa chỉ, tài khoản giao dịch, người đại diện của các bên tham gia bảo lãnh: Bên bảo lãnh, Bên được bảo lãnh, Bên nhận bảo lãnh;
3. Phạm vi bảo lãnh, thời hạn hiệu lực của bảo lãnh;
- Bên được bảo lãnh không vi phạm các quy định của pháp luật, các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý quá trình sản xuất kinh doanh sau khi dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng và thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký với tổ chức tín dụng.
Tổng Giám đốc NHPT ban hành hoặc ủy quyền cho Giám đốc Chi nhánh NHPT ban hành Thư bảo lãnh.
1. Sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày khoản vay đến hạn, Chủ đầu tư không trả được một phần hoặc toàn bộ số nợ phải trả mà không được tổ chức tín dụng cho hoãn, giãn nợ thì sau khi tổ chức tín dụng có yêu cầu bằng văn bản gửi NHPT trả nợ thay, Chi nhánh NHPT tiến hành kiểm tra các vấn đề có liên quan như tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính của chủ đầu tư báo cáo Tổng Giám đốc NHPT, trong đó nêu rõ lý do phải trả nợ thay.
Điều 15. Xử lý đối với trường hợp NHPT trả nợ thay cho Chủ đầu tư
2. Thu nợ vay bắt buộc:
b) Trường hợp Chủ đầu tư là doanh nghiệp Nhà nước thực hiện chuyển đổi hình thức sở hữu (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, cổ phần hóa…) theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì Chủ đầu tư mới có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng bảo lãnh mà Chủ đầu tư cũ đã ký với NHPT.
3. Trường hợp Chủ đầu tư không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ trong 6 tháng liên tiếp kể từ ngày ký nhận nợ với NHPT; sau khi đã áp dụng các biện pháp tận thu, NHPT được xử lý tài sản bảo đảm cho bảo lãnh (bao gồm tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản thế chấp, cầm cố của Chủ đầu tư, tài sản thế chấp, cầm cố của Bên thứ ba) để thu hồi nợ hoặc khởi kiện nếu Chủ đầu tư có biểu biện chây ỳ, vi phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
Điều 16. Xử lý rủi ro trong bảo lãnh
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh
a) Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực các tài liệu theo quy định tại Điều 10 Quy chế này;
c) Từ chối bảo lãnh nếu xét thấy Chủ đầu tư và dự án đầu tư không đủ các điều kiện bảo lãnh;
đ) Xử lý tài sản bảo đảm bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ của Bên được giao bảo lãnh đối với NHPT theo quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch bảo đảm;
2. Bên bảo lãnh có nghĩa vụ:
b) Hoàn trả Chủ đầu tư đầy đủ tài sản hoặc giấy tờ liên quan đến bảo đảm cho bảo lãnh khi việc bảo lãnh chấm dứt.
1. Bên được bảo lãnh có quyền:
b) Khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu NHPT vi phạm hợp đồng bảo lãnh;
a) Cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến giao dịch được bảo lãnh theo yêu cầu của NHPT và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp, hợp lệ của các thông tin và tài liệu nói trên;
c) Sử dụng vốn vay đúng mục đích, bảo toàn vốn, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đã cam kết với tổ chức tín dụng;
đ) Thực hiện đầy đủ cam kết quy định trong Hợp đồng bảo lãnh;
g) Giao tài sản và giấy tờ có liên quan đến tài sản bảo đảm nghĩa vụ được bảo lãnh cho NHPT để xử lý thu hồi nợ trong trường hợp đã nhận nợ bắt buộc mà không thực hiện trả nợ đúng thời hạn đã ký kết.
1. Bên nhận bảo lãnh có quyền:
b) Thông báo và yêu cầu Bên bảo lãnh thực hiện các cam kết trong Thư bảo lãnh.
a) Thực hiện việc cấp vốn vay, thu hồi nợ vay (gốc và lãi) của Chủ đầu tư theo đúng Hợp đồng tín dụng đã ký;
Điều 20. Hợp đồng bảo lãnh chấm dứt
1. Chủ đầu tư được bảo lãnh đã hoàn trả hết nợ vay cho tổ chức tín dụng hoặc cho NHPT (trường hợp NHPT phải trả nợ thay).
Điều 21. Chế độ kiểm tra, giám sát đối với khoản bảo lãnh
Điều 22. Chế độ hạch toán và thông tin, báo cáo
2. Chủ đầu tư được bảo lãnh có trách nhiệm định kỳ hàng quý báo cáo NHPT tình hình vay vốn, sử dụng vốn vay của dự án, tình hình sản xuất kinh doanh, trả nợ vốn vay đầu tư và các vấn đề khác có liên quan đến bảo lãnh theo yêu cầu của NHPT.
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng quản lý NHPT quyết định theo đề nghị của Tổng Giám đốc NHPT.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ |
Số: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……….., ngày tháng năm 200.. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Phát triển ………………………………….
- Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………
- Ngành nghề kinh doanh: ……………………………………….
- Số hiệu tài khoản tiền gửi VNĐ: ……………. mở tại: …………………..
- Đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Phát triển ………………. bảo lãnh cho dự án: …………, địa điểm đầu tư dự án …………………………………… được đầu tư theo Quyết định số …… ngày…/ …/ ………….. của …………………… vay vốn tín dụng đầu tư tại: ………… (tên tổ chức tín dụng cho vay vốn) ……………….
+ Bằng số: ………………………………
Trong đó:
+ Bằng số: ………………………………
- Tổng số vốn vay của TCTD:
+ Bằng chữ: …………………………….
Thời hạn vay ………………… Thời hạn trả nợ vay: ………………………
+ Bằng số: ………………………………
- Thời hạn bảo lãnh: ……………………….
- Các tài liệu đính kèm bao gồm
2 - ..........................................................................................
4 - ..........................................................................................
6 - ..........................................................................................
Nơi nhận:
GIÁM ĐỐC (Ký tên,đóng dấu). |
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /NHPT-TD | Hà Nội, ngày tháng năm 200.. |
THÔNG BÁO CẤP BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
Kính gửi: | Căn cứ: - Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số … ngày … tháng ... năm 200 … của Hội đồng Quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Giấy đề nghị bảo lãnh tín dụng đầu tư số …. ngày …. tháng …. năm 200 … của (1) ….. - Kết quả thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay dự án của Ngân hàng phát triển Việt Nam; * Tổng mức vốn đầu tư của dự án: ……………………….. trong đó: Tổng số vốn vay đầu tư của dự án: ………………………………… Thời hạn trả nợ: ……………………………………………………. + Bằng số: ……………………. Thời hạn bảo lãnh: ………………………… 2. Ngân hàng phát triển Việt Nam cam kết sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh sẽ được thỏa thuận và ghi trong Hợp đồng bảo lãnh và Thư bảo lãnh. 4. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển có trách nhiệm phối hợp với tổ chức tín dụng cho vay vốn theo dõi, kiểm tra đơn vị sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, trả nợ vay cho tổ chức tín dụng cho vay vốn và thực hiện nghĩa vụ trả nợ bắt buộc cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam đầy đủ, đúng hạn theo đúng Hợp đồng đã ký.
|
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
File gốc của Quyết định 76/QĐ-HĐQL năm 2007 về quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư do HĐQL Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 76/QĐ-HĐQL năm 2007 về quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư do HĐQL Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng phát triển Việt Nam |
Số hiệu | 76/QĐ-HĐQL |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Kháng |
Ngày ban hành | 2007-12-20 |
Ngày hiệu lực | 2007-12-20 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |