BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2017/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2017 |
QUY ĐỊNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
Thông tư này quy định các biện pháp quản lý công tác xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm: lập, phê duyệt, điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật; nội dung và kỹ thuật trình bày định mức kinh tế - kỹ thuật.
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, cá nhân có liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Bộ).
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Dụng cụ là loại tài sản không đủ tiêu chuẩn về tài sản cố định theo quy định hiện hành của nhà nước mà người lao động sử dụng để tác động, biến đổi vật liệu thành sản phẩm (kìm, búa, cờ lê, quần áo bảo hộ và các dụng cụ khác tương tự).
4. Máy móc thiết bị là công cụ lao động thuộc tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình theo tiêu chuẩn quy định hiện hành của nhà nước về tài sản cố định (không bao gồm nhà xưởng và quyền sử dụng đất) mà người lao động sử dụng để tác động, biến đổi vật liệu thành sản phẩm.
1. Tuân thủ theo quy trình kỹ thuật, quy định kỹ thuật hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của sản phẩm được xây dựng định mức và đáp ứng yêu cầu chung về kết cấu của các loại định mức, đảm bảo tính tiên tiến, thống nhất và tính kế thừa (nếu có) của ngành, lĩnh vực.
3. Định mức các bước công việc tương tự nhau trong các nhiệm vụ chuyên môn của các lĩnh vực khác nhau thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ cần bảo đảm sự phù hợp, không khác biệt, mâu thuẫn.
Điều 5. Kinh phí xây dựng định mức
Điều 6. Căn cứ lập Chương trình xây dựng định mức
2. Đề xuất của các đơn vị trực thuộc Bộ.
Điều 7. Lập Chương trình xây dựng định mức
Đề xuất xây dựng định mức của các tổ chức, cá nhân phải nêu rõ: tên định mức, sự cần thiết xây dựng định mức, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian thực hiện, kế hoạch triển khai thực hiện.
3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất xây dựng định mức của các đơn vị, Đơn vị tham mưu, tổng hợp về công tác kế hoạch của Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, xem xét cho ý kiến đối với đề xuất xây dựng định mức. Nội dung xem xét, cho ý kiến tập trung vào các vấn đề sau:
b) Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của định mức;
d) Thời gian, khả năng hoàn thành;
4. Trường hợp đề xuất xây dựng định mức phải sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 20 ngày sau khi có ý kiến của Đơn vị tham mưu, tổng hợp về công tác kế hoạch của Bộ, Đơn vị đề xuất danh mục định mức có trách nhiệm tiếp thu, giải trình, hoàn thiện nội dung danh mục đề xuất và gửi về Đơn vị tham mưu, tổng hợp về công tác kế hoạch của Bộ.
1. Chương trình xây dựng Định mức được lập theo kỳ kế hoạch từ 03 (ba) đến 05 (năm) năm.
3. Chương trình gồm các nội dung chủ yếu sau:
b) Đơn vị chủ trì thực hiện;
d) Thời gian thực hiện;
Điều 9. Điều chỉnh, bổ sung Chương trình
2. Các trường hợp được điều chỉnh, bổ sung:
b) Theo yêu cầu thực tế của việc triển khai nhiệm vụ;
3. Chậm nhất trước ngày 30 tháng 6 năm giữa kỳ kế hoạch, Đơn vị được giao chủ trì xây dựng gửi Công văn đề nghị điều chỉnh Chương trình về Đơn vị tham mưu, tổng hợp về công tác kế hoạch của Bộ để xem xét, cho ý kiến.
4. Đơn vị tham mưu, tổng hợp về công tác kế hoạch của Bộ có trách nhiệm nghiên cứu, tổng hợp, cho ý kiến đối với điều chỉnh Chương trình và báo cáo Thứ trưởng phụ trách trước khi trình Bộ trưởng xem xét, ban hành Quyết định điều chỉnh Chương trình.
Điều 10. Theo dõi, đôn đốc, báo cáo việc thực hiện Chương trình
a) Bảo đảm tiến độ xây dựng, chất lượng định mức;
c) Thời hạn, hình thức gửi báo cáo: Đơn vị chủ trì thực hiện tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chương trình 06 tháng đầu năm (tính đến ngày 30 tháng 6) trước ngày 15 tháng 7 và cả năm (tính đến ngày 31 tháng 12) trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Đơn vị tham mưu, tổng hợp về công tác kế hoạch của Bộ) để theo dõi và quản lý.
a) Đôn đốc và tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện Chương trình;
Mục 2. XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
1. Các bước xây dựng định mức gồm:
b) Xác định thành phần công việc thể hiện các bước công việc hoặc hạng mục công việc đáp ứng yêu cầu quy định kỹ thuật từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành.
d) Lập các tiết định mức trên cơ sở tổng hợp các hao phí lao động, máy móc thiết bị, vật tư tiêu hao.
Điều 12. Thẩm định, ban hành định mức
a) Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 30 Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016);
2. Việc thẩm định, ban hành định mức thực hiện theo quy định của Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016.
NỘI DUNG VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY ĐỊNH MỨC
Nội dung các định mức bao gồm các thành phần sau:
2. Định mức sử dụng thiết bị.
4. Định mức sử dụng vật liệu.
1. Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu. Nội dung của định mức lao động bao gồm: Lao động kỹ thuật; lao động phục vụ (lao động phổ thông).
b) Lao động phục vụ (lao động phổ thông): là lao động giản đơn được thuê mướn để vận chuyển thiết bị, vật tư, dẫn đường và các loại lao động tương tự.
a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
c) Định biên: xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc.
3. Công lao động bao gồm:
b) Công nhóm: là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.
4. Thời gian lao động thực hiện theo quy định của pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Nội dung định mức sử dụng máy móc thiết bị phải xây dựng gồm:
2. Xác định số ca người lao động trực tiếp sử dụng máy móc thiết bị, phần mềm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
4. Thời hạn sử dụng máy móc thiết bị: theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 16. Định mức sử dụng dụng cụ
1. Xác định danh mục dụng cụ cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm, đối với những công cụ, dụng cụ có sử dụng điện hoặc sử dụng nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao.
a) Các loại bảo hộ lao động: thời hạn sử dụng của từng loại theo quy định hiện hành;
c) Các dụng cụ đồ nhựa (thước kẻ các loại, hộp, ống đựng và các dụng cụ tương tự): thời hạn sử dụng là 03 năm (36 tháng);
đ) Các dụng cụ đào đất, xây mốc, chặt cây (cuốc, xẻng, cưa, dao, kéo, thước sắt và các dụng cụ tương tự): thời hạn sử dụng là 02 năm (24 tháng); trường hợp sử dụng các dụng cụ cao cấp hơn (máy cưa, máy đào đất) thì thời hạn sử dụng là 05 năm (60 tháng);
3. Xác định số ca dụng cụ được người lao động trực tiếp sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện bình thường, bao gồm cả tiêu hao năng lượng, nhiên liệu trong quá trình sử dụng thiết bị, dụng cụ phù hợp với công suất tiêu hao của dụng cụ.
5. Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính thêm không quá 5% mức dụng cụ trong Bảng tương ứng.
Điều 17. Định mức sử dụng vật liệu
1. Xác định danh mục vật liệu cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm.
a) Đơn vị sản phẩm tính mức phải tương ứng với đơn vị sản phẩm phần định mức lao động. Trường hợp định mức vật liệu tính chung cho sản phẩm cuối cùng (cho nhiều bước công việc) thì xác định hệ số phân bổ mức cho từng bước công việc tương ứng ở phần định mức lao động.
Điều 18. Phương pháp xây dựng định mức
1. Phương pháp thống kê, tổng hợp: là phương pháp xây dựng mức dựa vào các tài liệu thu thập (khảo sát, chụp ảnh, bấm giờ và các phương pháp khác tương tự) về hao phí thời gian lao động, hao phí vật liệu và thời gian sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị thực tế để hoàn thành công việc, sản phẩm cần xây dựng mức.
3. Phương pháp kinh nghiệm: là phương pháp xây dựng mức dựa vào kinh nghiệm tích lũy được của cán bộ định mức hoặc công nhân kỹ thuật.
5. Phương pháp tiêu chuẩn: là căn cứ vào những tiêu chuẩn, quy định của nhà nước về thời gian lao động, chế độ nghỉ ngơi để xây dựng định mức lao động cho từng công việc.
1. Định mức được xây dựng theo một trong hai cấu trúc sau:
b) Định mức được xây dựng theo cấu trúc cho từng mức thành phần của cả quy trình kỹ thuật.
a) Quy định chung của định mức phải nêu rõ: phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; Cơ sở xây dựng và chỉnh lý định mức; Quy định viết tắt; Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội.
c) Định mức thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được bố cục theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2017.
1. Đơn vị tham mưu, tổng hợp về công tác kế hoạch của Bộ chịu trách nhiệm theo dõi, đánh giá, tổ chức, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KH.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Phạm Ngọc Hiển
Mẫu số 01. Đề xuất Danh mục xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
(Kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Tên cơ quan đề xuất nhiệm vụ) |
ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KT-KT GIAI ĐOẠN NĂM ...
1. Cơ sở khoa học b) Nếu chưa có quy trình kỹ thuật, quy định kỹ thuật hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Ghi chưa có. d) Nếu đang điều chỉnh quy trình kỹ thuật, quy định kỹ thuật hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Ghi đang điều chỉnh quy trình kỹ thuật; đang điều chỉnh quy định kỹ thuật; đang điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
(Kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT (Tên Sản phẩm ban hành định mức) (Ban hành kèm theo….. ) QUY ĐỊNH CHUNG 2. Đối tượng áp dụng 4) Quy định viết tắt 6. Các Quy định khác (nếu có) Phần II ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT 1.1. Định mức lao động 1.1.2. Phân loại khó khăn Bảng số 01
Bảng số 02
Bảng số 03
Bảng số 04
Bảng số 05
1.1.1. Nội dung công việc 1.1.3. Định biên
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Loại lao động
Kỹ thuật viên | Kỹ sư | ... | Số lượng Nhóm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
| Số lượng | Số lượng |
| Tổng số | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
| Số lượng | Số lượng |
| Tổng số | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
Bảng số 07
TT | Danh mục Công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | … |
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Bảng số 08
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | ... |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Bảng số 09
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Bảng số 10
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức/Sản phẩm tính mức | ||
1 |
|
|
| ||
2 |
| … |
|
|
|
…
n. Sản phẩm thứ n
Lưu ý: Các bảng mức phải đánh số thứ tự từ đầu đến cuối trong 01 Bộ định mức (Không phân biệt thuộc mục nào).
(Kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Tên Sản phẩm ban hành định mức)
(Ban hành kèm theo….. )
QUY ĐỊNH CHUNG
2. Đối tượng áp dụng
4) Quy định viết tắt
6. Các Quy định khác (nếu có)
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.1. Sản phẩm thứ 1
1.1.2. Phân loại khó khăn
Bảng số 01
TT | Loại lao động
Kỹ thuật viên | Kỹ sư | ... | Số lượng Nhóm | |
1 |
| Số lượng | Số lượng |
|
|
2 |
| Số lượng | Số lượng |
|
|
… |
|
|
|
|
|
Bảng số 02
TT | Danh mục Công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | … |
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.3. Định biên
TT
Loại lao động
Kỹ thuật viên
Kỹ sư
...
Số lượng Nhóm
1
Số lượng
Số lượng
2
Số lượng
Số lượng
…
…
1.n. Sản phẩm số n
2. Định mức thiết bị
Bảng số 04
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | ... |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Bảng số 05
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | KK1 | KK2 | ... |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2.n. Sản phẩm thứ n
TT
Danh mục thiết bị
ĐVT
KK1
KK2
...
1
2
…
3.1. Sản phẩm thứ 1
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Mức/Sản phẩm tính mức
1
2
…
Bảng số 07
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3.n. Sản phẩm thứ n
TT
Danh mục dụng cụ
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Mức/Sản phẩm tính mức
1
2
…
4.1. Sản phẩm thứ 1
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức/Sản phẩm tính mức
1
2
…
Bảng số 09
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức/Sản phẩm tính mức | ||
1 |
|
|
| ||
2 |
| … |
|
|
|
4.n. Sản phẩm thứ n
TT
Danh mục vật liệu
ĐVT
Mức/Sản phẩm tính mức
1
2
…
File gốc của Thông tư 04/2017/TT-BTNMT quy định xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 04/2017/TT-BTNMT quy định xây dựng định mức kinh tế – kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 04/2017/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Chu Phạm Ngọc Hiển |
Ngày ban hành | 2017-04-03 |
Ngày hiệu lực | 2017-05-19 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Hết hiệu lực |