Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Thông tư 19/2016/TT-BCA
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ CÔNG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2016/TT-BCA

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HUẤN LUYỆN, CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG, CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ VŨ KHÍ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ

Căn cứ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 04 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát;

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thông tư này quy định về nguyên tắc, thẩm quyền, hồ sơ, đối tượng cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ; yêu cầu, tiêu chuẩn, nội dung, thời gian, nơi huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; chế độ thống kê, báo cáo và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

2. Cá nhân được giao sử dụng, bảo quản kho, nơi cất giữ vũ khí, công cụ hỗ trợ.

4. Sĩ quan, hạ sĩ quan (sau đây viết gọn là cán bộ) làm công tác huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ.

Điều 3. Nguyên tắc cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ, huấn luyện quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ

2. Nghiêm cấm lợi dụng nhiệm vụ được giao để sách nhiễu, gây phiền hà, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

1. Cán bộ được giao nhiệm vụ huấn luyện về lý thuyết phải có trình độ đại học Công an nhân dân trở lên thuộc chuyên ngành quản lý hành chính về trật tự xã hội, có kiến thức pháp luật, nghiệp vụ phù hợp với nội dung công tác huấn luyện. Trường hợp đào tạo chuyên ngành khác hoặc tốt nghiệp trường ngoài ngành Công an nhân dân thì phải được bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ quản lý hành chính về trật tự xã hội theo nội dung, chương trình của Tổng cục Cảnh sát.

Điều 5. Biểu mẫu giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

a) Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí quân dụng (ký hiệu CN1);

c) Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí thô sơ (ký hiệu CN3);

đ) Chứng chỉ quản lý vũ khí (ký hiệu CC1);

2. Kích thước, chất liệu, màu sắc biểu mẫu

b) Các biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều này được làm bằng chất liệu giấy trắng; mặt trước nền màu đỏ, ở giữa có hình Công an hiệu; mặt sau nền màu xanh nhạt và có hoa văn; sử dụng kỹ thuật chống làm giả.

1. Tổng cục Cảnh sát tổ chức in, phát hành các biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

3. Kinh phí in biểu mẫu được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Công an. Hàng năm, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh lập dự trù số lượng biểu mẫu cần in để sử dụng gửi về Tổng cục Cảnh sát (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội). Tổng cục Cảnh sát có trách nhiệm tổng hợp số lượng biểu mẫu cần in và dự trù kinh phí in biểu mẫu gửi Cục Tài chính Bộ Công an tổng hợp, lập dự trù kinh phí trình lãnh đạo Bộ Công an xem xét, quyết định.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Cá nhân được giao sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ được huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí phải bảo đảm các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các tiêu chuẩn sau:

b) Đủ 18 tuổi trở lên;

d) Đang làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị, quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ.

a) Có phẩm chất, đạo đức tốt;

c) Bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.

4. Đối với cá nhân đã được công nhận là huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao trong thi đấu các môn có sử dụng vũ khí thể thao được miễn huấn luyện về lý thuyết, thực hành và chỉ tham gia kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí thể thao theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

1. Các đơn vị sau có thẩm quyền huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ:

b) Cục Quản lý trang bị kỹ thuật và trang cấp thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;

d) Các học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân.

a) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Tổng cục Cảnh sát có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ cho cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị của Bộ, ngành ở Trung ương và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ được phép đào tạo nhân viên bảo vệ;

Điều 9. Hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ

a) Công văn đề nghị;

c) Ảnh của cá nhân đăng ký huấn luyện: 03 ảnh mầu (cỡ 2cm x 3cm) đối với cá nhân đăng ký huấn luyện sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ; 03 ảnh mầu (cỡ 3cm x 4cm) đối với cá nhân đăng ký huấn luyện quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ. Ảnh chụp kiểu chân dung, mặc trang phục theo quy định của từng lực lượng (nếu có); ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.

trong các loại giấy tờ sau cho đơn vị Công an: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Giấy chứng minh Công an nhân dân.

a) Lập danh sách cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị huấn luyện kèm theo danh sách cá nhân đăng ký huấn luyện;

c) Lựa chọn cán bộ bảo đảm yêu cầu, tiêu chuẩn theo quy định để tổ chức huấn luyện;

Trường hợp không tổ chức huấn luyện được thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

1. Yêu cầu huấn luyện

2. Nội dung huấn luyện

- Các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; cấu tạo, tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ; công tác lập hồ sơ, sổ sách theo dõi, quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ;

b) Về thực hành: Huấn luyện về kỹ năng, kỹ thuật sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; cách quản lý, bảo quản, bảo dưỡng vũ khí, công cụ hỗ trợ.

4. Thời gian huấn luyện

b) Về sử dụng vũ khí thể thao, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ: Từ 05 đến 07 ngày;

5. Nơi tổ chức huấn luyện

6. Cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị huấn luyện chịu trách nhiệm về kinh phí tổ chức huấn luyện.

1. Sau khi kết thúc huấn luyện về lý thuyết và thực hành, đơn vị Công an quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều 8 Thông tư này phải gửi công văn kèm theo danh sách cá nhân tham gia huấn luyện đề nghị đơn vị Công an quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả huấn luyện để cấp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ.

Việc kiểm tra kết quả huấn luyện phải phù hợp với nội dung huấn luyện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

3. Tổng cục Cảnh sát có trách nhiệm hướng dẫn về hình thức kiểm tra, thang điểm kiểm tra đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.

1. Cấp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

2. Đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

b) Hồ sơ, thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ: Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý người được cấp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ gửi công văn đề nghị đơn vị Công an đã cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ trước đó làm thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ, nêu rõ lý do và gửi kèm theo danh sách, ảnh cá nhân đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư này. Trường hợp đề nghị đổi giấy chứng nhận, chứng chỉ phải nộp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ đã được cấp trước đó.

c) Đơn vị Công an có thẩm quyền đổi, cấp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ có trách nhiệm tiếp nhận công văn đề nghị, kiểm tra các giấy tờ kèm theo và cấp giấy biên nhận sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

3. Thu hồi giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

lý vũ khí, công cụ hỗ trợ phải nộp lại giấy chứng nhận, chứng chỉ đã cấp khi không còn công tác, làm việc cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị, quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ;

văn thông báo nêu rõ trường hợp bị thu hồi và gửi kèm theo giấy chứng nhận, chứng chỉ đã được cấp trước đó.

c) Đơn vị Công an khi tiếp nhận công văn thông báo phải kiểm tra các giấy tờ kèm theo và cấp giấy biên nhận sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

Điều 13. Trách nhiệm của đơn vị Công an có thẩm quyền huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

2. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý.

4. Hướng dẫn, theo dõi, lưu giữ hồ sơ liên quan tới công tác huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền.

Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

trong công văn phải nêu rõ lý do mất, các biện pháp xử lý, khắc phục.

Điều 15. Chế độ thống kê, báo cáo

2. Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm tổng hợp công tác huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền và của đơn vị Công an quy định tại khoản 1 Điều này báo cáo Tổng cục Cảnh sát.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2016.

điều 8, 9 và 10 Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh và các biểu mẫu VC7, VC8 quy định tại Thông tư số 34/2012/TT-BCA ngày 12/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để kịp thời hướng dẫn.

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Ủy ban nhân dân các t
ỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
Cổng TTĐT Bộ Công an;
- Lưu: VT, C64.

BỘ TRƯỞNG




Thượng
tướng Tô Lâm

Mẫu CN1 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCA ngày 02/6/2016 của Bộ Công an quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

BỘ CÔNG AN

 

 

 

(Công an hiệu)

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ QUÂN DỤNG

 

 

 

 

(1) ……………………..

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ QUÂN DỤNG

Sinh ngày: …………………………………………..

tổ chức, đơn vị công tác: ………………

Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về sử dụng vũ khí quân dụng: ……………(2) ………….

Đến ngày ………… tháng ………… năm ……….

….., ngày ……tháng …... năm…..

(3) ……………………………………….

 

Ảnh
2x3

 

 

Số: ……../CN-………

Có giá trị đến: ………..

 

 

 

 

(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

Mẫu CN2 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCA ngày 02/6/2016 của Bộ Công an quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

BỘ CÔNG AN

 

 

 

(Công an hiệu)

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO

 

 

 

 

(1) ……………………..

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO

Sinh ngày: …………………………………………..

tổ chức, đơn vị công tác: ………………

Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về sử dụng vũ khí thể thao: ……………(2) ………….

Đến ngày ………… tháng ………… năm ……….

….., ngày ……tháng …... năm…..

(3) ……………………………………….

 

Ảnh
2x3

 

 

Số: ……../CN-………

Có giá trị đến: ………..

 

 

 

 

(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

Mẫu CN3 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCA ngày 02/6/2016 của Bộ Công an quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

 

BỘ CÔNG AN

 

 

 

(Công an hiệu)

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ THÔ SƠ

 

 

 

 

(1) ……………………..

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG VŨ KHÍ THÔ SƠ

Sinh ngày: …………………………………………..

tổ chức, đơn vị công tác: ………………

Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về sử dụng vũ khí thô sơ: …..……………(2) ………….

Đến ngày ………… tháng ………… năm ……….

….., ngày ……tháng …... năm…..

(3) ……………………………………….

 

Ảnh
2x3

 

 

Số: ……../CN-………

Có giá trị đến: ………..

 

 

 

 

(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

Mẫu CN4 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCA ngày 02/6/2016 của Bộ Công an quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

 

BỘ CÔNG AN

 

 

 

(Công an hiệu)

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ

 

 

 

 

Mặt sau:

(1) ……………………..

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬ DỤNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ

Sinh ngày: …………………………………………..

tổ chức, đơn vị công tác: ………………

Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về sử dụng công cụ hỗ trợ: …..…………(2) ………….

Đến ngày ………… tháng ………… năm ……….

….., ngày ……tháng …... năm…..

(3) ……………………………………….

 

Ảnh
2x3

 

 

Số: ……../CN-………

Có giá trị đến: ………..

 

 

 

 

(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

 

Mẫu CC1 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCA ngày 02/6/2016 của Bộ Công an quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

BỘ CÔNG AN

 

 

(Công an hiệu)

 

 

CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ VŨ KHÍ

 

 

 

 

 

(1) ……………………..

 

 

CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ VŨ KHÍ

Sinh ngày: …………………………………………..

tổ chức, đơn vị công tác: ………………

Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về quản lý vũ khí: …..……………(2) …………………………

Đến ngày ………… tháng ………… năm ……….

….., ngày ……tháng …... năm…..

(3) ……………………………………….

 

Ảnh
3x4

 

 

 

Số: ……../CC-………

Có giá trị đến: ………..

 

 

 

 

(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng chỉ.

Mẫu CC2 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCA ngày 02/6/2016 của Bộ Công an quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ

BỘ CÔNG AN

 

 

 

(Công an hiệu)

 

 

CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ
CÔNG CỤ HỖ TRỢ

 

 

 

 

 

(1) ……………………..

 

 

CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ
CÔNG CỤ HỖ TRỢ

Sinh ngày: …………………………………………..

tổ chức, đơn vị công tác: ………………

Đã hoàn thành chương trình huấn luyện về quản lý công cụ hỗ trợ: …..……………(2) ……….………

Đến ngày ………… tháng ………… năm ……….

….., ngày ……tháng …... năm…..

(3) ……………………………………….

 

Ảnh
3x4

 

 

 

Số: ……../CC-………

Có giá trị đến: ………..

 

 

 

 

(3) Cấp bậc, chức danh, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp giấy chứng chỉ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Điều 14. Tiêu chuẩn của người sử dụng vũ khí
1. Người được sử dụng vũ khí phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất, đạo đức tốt.
b) Có sức khoẻ phù hợp.
c) Được huấn luyện về chuyên môn và kiểm tra định kỳ về kỹ năng sử dụng vũ khí.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 30/2012/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định hướng dẫn Pháp lệnh do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Điều 8. Cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí
1. Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí theo quy định tại Khoản 2, Điều 14 Pháp lệnh phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau đây:
a) Là công dân Việt Nam.
b) Đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có lý lịch rõ ràng, không có tiền án, tiền sự.
d) Bảo đảm các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh.
đ) Đang làm việc tại cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng được trang bị vũ khí.
e) Đã được đào tạo, tập huấn chuyên môn về quản lý, sử dụng vũ khí.
2. Thủ trưởng các đơn vị Công an quy định tại Điều 9 Thông tư này có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí.
3. Hằng năm, khi có nhu cầu về đào tạo, huấn luyện sử dụng vũ khí, cơ quan, tổ chức có nhu cầu phải liên hệ với cơ quan Công an quy định tại Điều 9 Thông tư này để xây dựng kế hoạch đào tạo, huấn luyện.
4. Cán bộ, chiến sĩ Công an đã qua đào tạo tại Học viện An ninh, Cảnh sát, các trường Công an nhân dân không phải cấp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí. Trường hợp cán bộ, chiến sĩ Công an được tuyển dụng từ ngành ngoài thì thực hiện như đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều này.
5. Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí chỉ cấp cho các đối tượng được giao quản lý, sử dụng vũ khí đã qua đào tạo, huấn luyện. Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí không thay thế Giấy phép sử dụng vũ khí.
Điều 9. Cơ quan đào tạo, huấn luyện sử dụng vũ khí
Các đơn vị Công an sau đây được phép đào tạo, huấn luyện sử dụng vũ khí:
1. Các học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ.
2. Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội.
3. Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cục quản lý trang bị kỹ thuật và trang cấp thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Điều 10. Nội dung, chương trình, thời gian đào tạo, huấn luyện sử dụng vũ khí
1. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật chủ trì, phối hợp với Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội biên soạn nội dung, chương trình đào tạo, huấn luyện sử dụng vũ khí. Nội dung đào tạo, huấn luyện gồm:
a) Quy định của pháp luật về công tác quản lý vũ khí.
b) Cách nhận biết, cấu tạo và tính năng, tác dụng của loại vũ khí được trang bị.
c) Các kỹ năng, kỹ thuật sử dụng vũ khí.
2. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu đào tạo, huấn luyện sử dụng vũ khí chịu trách nhiệm về kinh phí huấn luyện, đào tạo.

Từ khóa: Thông tư 19/2016/TT-BCA, Thông tư số 19/2016/TT-BCA, Thông tư 19/2016/TT-BCA của Bộ Công An, Thông tư số 19/2016/TT-BCA của Bộ Công An, Thông tư 19 2016 TT BCA của Bộ Công An, 19/2016/TT-BCA

File gốc của Thông tư 19/2016/TT-BCA quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 19/2016/TT-BCA quy định về huấn luyện, cấp, đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Công An
Số hiệu 19/2016/TT-BCA
Loại văn bản Thông tư
Người ký Tô Lâm
Ngày ban hành 2016-06-02
Ngày hiệu lực 2016-07-20
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Đã hủy

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư 34/2012/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong quản lý, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
  • Thông tư 30/2012/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định hướng dẫn Pháp lệnh do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
  • Thông tư 30/2012/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định hướng dẫn Pháp lệnh do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu