SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 639/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
hoán Hà Nội;
hoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
hoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
hoán và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012;
hoán trên Sở giao dịch chứng khoán;
hoán ra công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai cổ phiếu;
hoán Hà Nội;
hoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Niêm yết Chứng khoán tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
hoán Hà Nội về việc thông qua nội dung dự thảo Quy chế Niêm yết Chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/QĐ-SGDHN ngày 17/1/2014 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc ban hành Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
- Như Điều 3; | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 639/QĐ-SGDHN ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về niêm yết chứng khoán của tổ chức đăng ký niêm yết, tổ chức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây gọi tắt là SGDCK) bao gồm: đăng ký niêm yết, thay đổi đăng ký niêm yết, hủy niêm yết, cảnh báo, kiểm soát, tạm ngừng giao dịch đối với chứng khoán niêm yết.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán, trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
hoán: là việc đưa chứng khoán có đủ điều kiện niêm yết vào giao dịch tại SGDCK.
hoán niêm yết: là cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp được chấp thuận niêm yết tại SGDCK.
hoán có đủ điều kiện được chấp thuận niêm yết tại SGDCK.
hoán niêm yết tại SGDCK.
ủy niêm yết: là việc chấm dứt giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK.
hoán tại SGDCK.
hoán niêm yết tại SGDCK.
9. Hệ thống quản lý thông tin công ty của SGDCK: là hệ thống tiếp nhận báo cáo và thông tin công bố của SGDCK đối với tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch và công ty chứng khoán thành viên.
hoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.
hoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.
hoán trên Sở Giao dịch Chứng khoán.
hoán.
Điều 3. Điều kiện niêm yết
hoán tại SGDCK được quy định tại Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP. Điều kiện niêm yết chứng khoán của công ty hợp nhất được quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 và Điều 6 Thông tư số 202/2015/TT-BTC. Điều kiện niêm yết chứng khoán của công ty nhận sáp nhập được quy định tại khoản 4, khoản 6 Điều 7 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.
khoản 4, Điều 3 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.
3. Các tiêu chí “không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm”, “không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký niêm yết” được xem xét trên báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất. Đối với các tổ chức đăng ký niêm yết có công ty con hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị trực thuộc, tiêu chí “không có lỗ luỹ kế” được xem xét trên báo cáo tài chính hợp nhất/báo cáo tài chính tổng hợp, tiêu chí “không có khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm” chỉ áp dụng cho công ty mẹ/đơn vị kế toán cấp trên.
Kế toán trưởng theo tiêu chí cam kết nắm giữ cổ phiếu của cổ đông nội bộ quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP còn được áp dụng cho các chức danh tương đương khác quy định tại Khoản 5c và 5d Điều 2 Thông tư số 155/2015/TT-BTC.
1. Hồ sơ đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP, khoản 18 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư số 202/2015/TT-BTC và các tài liệu cần thiết khác, chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này, trong đó:
1.1. Bản cáo bạch lập theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 202/2015/TT-BTC và đáp ứng các yêu cầu sau:
1.1.2. Đầy đủ phụ lục đính kèm Bản cáo bạch theo quy định;
1.1.4. Điều lệ của tổ chức đăng ký niêm yết được xây dựng tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
ủy quyền công bố thông tin.
Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thì bổ sung bản sao Công văn thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để lập sổ đăng ký cổ đông (ngoại trừ trường hợp đã đăng ký chứng khoán để niêm yết tại SGDCK).
1.3.1. Các loại báo cáo tài chính
Tổ chức đăng ký niêm yết căn cứ vào đặc thù của tổ chức đăng ký niêm yết để nộp các loại báo cáo tài chính phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc, tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp báo cáo tài chính của công ty mẹ cùng với báo cáo tài chính hợp nhất/báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định của pháp luật kế toán.
d) Trường hợp có những biến động bất thường về tình hình tài chính sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính gần nhất, tổ chức đăng ký niêm yết phải bổ sung báo cáo tài chính đến tháng hoặc quý gần nhất.
Báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét (đối với công ty đại chúng quy mô lớn) áp dụng theo quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết.
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính;
d) Báo cáo tài chính bán niên (trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty đại chúng quy mô lớn), báo cáo tài chính giữa niên độ (trường hợp SGDCK yêu cầu tổ chức đăng ký niêm yết phải kiểm toán/soát xét) phải được kiểm toán/soát xét bởi tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận và là tổ chức kiểm toán được chấp thuận đã được chọn để kiểm toán báo cáo tài chính năm của tổ chức đăng ký niêm yết. Trường hợp ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ thì phải có tài liệu giải thích hợp lý về cơ sở cho việc ngoại trừ đó;
f) Trường hợp báo cáo tài chính lập theo đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ thì tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp báo cáo tài chính quy đổi ra đồng Việt Nam đã được kiểm toán và báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ.
Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký niêm yết
1. Tổ chức đăng ký niêm yết nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cho SGDCK.
khoản 1, 2 Điều 6 Thông tư số 202/2015/TT-BTC phải hoàn tất các thủ tục đăng ký niêm yết trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn trên, công ty hợp nhất không hoàn tất thủ tục đăng ký niêm yết thì trong vòng sáu (06) tháng tiếp theo, công ty phải hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.
khoản 4 Điều 6 Thông tư số 202/2015/TT-BTC phải hoàn tất các thủ tục đăng ký niêm yết trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn trên, công ty hợp nhất phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.
3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ? SGDCK quyết định việc chấp thuận hoặc từ chối niêm yết sau khi thông qua Hội đồng Niêm yết. Trường hợp từ chối niêm yết, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
hoán tại SGDCK được thực hiện theo Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
Trường hợp hồ sơ có những nội dung phức tạp, cần xin thêm ý kiến về chế độ? chính sách, SGDCK có công văn gửi cơ quan liên quan. SGDCK sẽ tiếp tục xem xét, thẩm định hồ sơ đăng ký niêm yết sau khi có ý kiến phản hồi từ cơ quan liên quan.
1. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết của SGDCK, tổ chức niêm yết có trách nhiệm:
tổ chức niêm yết phải hoàn tất các thủ tục liên quan và đưa chứng khoán vào giao dịch tại SGDCK.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức đăng ký niêm yết và các tổ chức liên quan
phù hợp. Tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp bổ sung đầy đủ báo cáo tài chính đã kiểm toán, các tài liệu hợp lệ khác theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP (nếu phát sinh thay đổi) và cập nhật tới thời điểm bộ hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ, hợp lệ.
3. Tổ chức đăng ký niêm yết phải hoàn tất hồ sơ đăng ký niêm yết theo yêu cầu của SGDCK trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày SGDCK có công văn yêu cầu bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết. Quá thời hạn trên, tổ chức đăng ký niêm yết phải làm lại hồ sơ đăng ký niêm yết mới nếu tiếp tục thực hiện đăng ký niêm yết.
Điều 8. Các trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết
hợp quy định tại khoản 1 Điều 59 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP; trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 Thông tư số 202/2015/TT-BTC; trường hợp theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư số 202/2015/TT-BTC; trường hợp theo quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.
Điều 9. Điều kiện niêm yết của tổ chức niêm yết nhận sáp nhập, tổ chức niêm yết thực hiện phát hành cổ phiếu để hoán đổi lấy cổ phiếu, phần vốn góp tại doanh nghiệp khác hoặc khoản nợ của tổ chức phát hành đối với chủ nợ
hoán tại SGDCK của tổ chức niêm yết nhận sáp nhập được quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 hoặc các khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.
hoán tại SGDCK của tổ chức niêm yết thực hiện phát hành cổ phiếu để hoán đổi được quy định tại điểm b, khoản 5 Điều 3 hoặc khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.
khoản 4 Điều 3 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.
khoản 3 Điều 3 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.
Điều 11. Thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết
b) Trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty, tổ chức niêm yết phải thực hiện đăng ký niêm yết bổ sung trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày UBCKNN gửi thông báo kết quả phát hành cho tổ chức niêm yết.
c) Trường hợp tổ chức niêm yết nhận sáp nhập đáp ứng quy định tại điểm a các khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư số 202/2015/TT-BTC, tổ chức niêm yết phải thực hiện đăng ký niêm yết bổ sung trong vòng một (01) tháng, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp mới.
điểm b các khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư số 202/2015/TT-BTC, tổ chức niêm yết phải thực hiện đăng ký niêm yết bổ sung trong vòng sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp mới.
điểm c các khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư số 202/2015/TT-BTC, tổ chức niêm yết phải thực hiện đăng ký niêm yết bổ sung sau một (01) năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp mới và trong vòng một (01) tháng tiếp theo.
hoán đổi lấy cổ phiếu, phần vốn góp hoặc các khoản nợ đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 202/2015/TT-BTC, tổ chức niêm yết phải thực hiện đăng ký niêm yết bổ sung trong vòng sáu (06) tháng, kể từ ngày hoàn tất việc hoán đổi.
hoán đổi lấy cổ phiếu, phần vốn góp hoặc các khoản nợ đáp ứng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư số 202/2015/TT-BTC, tổ chức niêm yết phải thực hiện đăng ký niêm yết bổ sung sau một (01) năm kể từ ngày hoàn tất việc hoán đổi và trong vòng một (01) tháng tiếp theo.
2. Sau khi nhận được hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết, SGDCK có công văn yêu cầu Tổ chức niêm yết sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần). Tổ chức niêm yết phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCK. Bản sửa đổi phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết gửi SGDCK hoặc của những người cùng chức danh với những người đó. Trường hợp ký thay phải có giấy ủy quyền hợp lệ.
3. Trường hợp chào bán cổ phiếu để hoán đổi trong hoạt động sáp nhập theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 202/2015/TT-BTC và hoán đổi cổ phiếu, phần vốn góp hoặc các khoản nợ theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 202/2015/TT-BTC, trong vòng ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, SGDCK có trách nhiệm chấp thuận hoặc từ chối thay đổi đăng ký niêm yết.
hoán, tổ chức niêm yết phải hoàn tất các thủ tục liên quan và đưa chứng khoán vào giao dịch/giao dịch trở lại tại SGDCK.
6. SGDCK sẽ thông báo ngày giao dịch đầu tiên cho số lượng cổ phiếu mới niêm yết hoặc thông báo ngày chứng khoán được phép giao dịch trở lại (đối với trường hợp tách, gộp cổ phiếu; tách doanh nghiệp) hoặc thông báo ngày hủy niêm yết phần cổ phiếu giảm (đối với trường hợp thay đổi giảm số lượng cổ phiếu niêm yết) trên cơ sở đề nghị của tổ chức niêm yết.
1. Tổ chức niêm yết bị nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường khi vi phạm công bố thông tin từ ba (03) lần trở lên trong vòng một (01) năm.
3. Tổ chức niêm yết phải thực hiện giải trình nguyên nhân và đưa ra phương án khắc phục tình trạng bị nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCK.
1. Chứng khoán bị cảnh báo khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
1.2. Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ ba (03) tháng trở lên;
1.4. Lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất của tổ chức niêm yết là số âm (có tính đến ảnh hưởng của ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán). Trường hợp tổ chức niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì lợi nhuận sau thuế căn cứ trên báo cáo tài chính tổng hợp. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con thì lợi nhuận sau thuế căn cứ vào lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất;
1.6. Tổ chức niêm yết chậm nộp báo cáo tài chính kiểm toán năm hoặc báo cáo tài chính soát xét bán niên quá mười lăm (15) ngày kể từ ngày hết hạn công bố thông tin theo quy định;
trong vòng một (01) năm;
2. SGDCK lên ký hiệu cảnh báo đối với chứng khoán niêm yết và thực hiện công bố thông tin trên toàn thị trường đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
hoán thuộc diện bị cảnh báo phải giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị cảnh báo, đưa ra phương án khắc phục tình trạng bị cảnh báo và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCK.
4.1. SGDCK sẽ xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo đối với chứng khoán sau khi tổ chức niêm yết khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị cảnh báo.
hoán bị cảnh báo theo quy định tại khoản 1.1, 1.4, 1.5 Điều này, SGDCK sẽ xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo đối với chứng khoán căn cứ vào báo cáo tài chính quý được soát xét hoặc bán niên được soát xét hoặc báo cáo tài chính kiểm toán năm.
hoán bị cảnh báo theo quy định tại khoản 1.6, 1.7 Điều này, SGDCK sẽ xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo nếu tổ chức niêm yết không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán trong tối thiểu sáu (06) tháng tiếp theo kể từ ngày SGDCK đưa chứng khoán vào diện bị cảnh báo.
hoán ra khỏi diện bị cảnh báo.
1. Chứng khoán bị kiểm soát khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
hoán bị cảnh báo theo quy định tại khoản 1.1 Điều 13 Quy chế này.
1.3. Lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính kiểm toán trong hai (02) năm gần nhất của tổ chức niêm yết là số âm (có tính đến ảnh hưởng của ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán); Trường hợp tổ chức niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì lợi nhuận sau thuế căn cứ trên báo cáo tài chính tổng hợp. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con thì lợi nhuận sau thuế căn cứ vào lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất;
1.5. Tổ chức niêm yết tiếp tục vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán hoặc/và không khắc phục nguyên nhân dẫn đến việc bị đưa vào diện cảnh báo sau khi chứng khoán bị cảnh báo theo quy định tại khoản 1.6 và khoản 1.7 Điều 13 Quy chế này;
hoán bị kiểm soát
3.1. Trường hợp chứng khoán bị kiểm soát theo quy định tại khoản 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 Điều này sẽ bị hạn chế về thời gian giao dịch cho đến khi tổ chức niêm yết giải trình đầy đủ theo yêu cầu của SGDCK. Căn cứ trên giải trình của tổ chức niêm yết, SGDCK sẽ xem xét dỡ bỏ hạn chế giao dịch của chứng khoán niêm yết. Thời gian hạn chế giao dịch đối với chứng khoán bị kiểm soát tối thiểu là hai (02) ngày giao dịch.
hoán bị kiểm soát theo quy định tại khoản 1.5, 1.6 Điều này sẽ bị hạn chế về thời gian và/hoặc biên độ giao dịch.
4.1. SGDCK sẽ xem xét dỡ bỏ ký hiệu kiểm soát đối với chứng khoán sau khi tổ chức niêm yết khắc phục được nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị kiểm soát.
hoán bị kiểm soát theo quy định tại khoản 1.1, 1.3, 1.4 Điều này, SGDCK sẽ căn cứ báo cáo tài chính kiểm toán năm hoặc báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính bán niên được soát xét để xem xét dỡ bỏ ký hiệu kiểm soát đối với chứng khoán. Riêng đối với trường hợp quy định tại khoản 1.3 Điều này sẽ được đưa ra khỏi diện bị kiểm soát khi công ty có lãi và không có lỗ lũy kế, hoặc chuyển sang diện cảnh báo khi công ty có lãi nhưng vẫn còn lỗ lũy kế.
hoán bị kiểm soát theo quy định tại khoản 1.5 Điều này, SGDCK sẽ xem xét dỡ bỏ ký hiệu kiểm soát hoặc chuyển sang diện bị cảnh báo nếu tổ chức niêm yết khắc phục hoàn toàn nguyên nhân dẫn đến việc chứng khoán bị kiểm soát hoặc/và không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán trong tối thiểu sáu (06) tháng tiếp theo kể từ ngày SGDCK đưa chúng vào diện bị kiểm soát.
hoán ra khỏi diện bị kiểm soát.
hoán bị tạm ngừng giao dịch
hoán bị tạm ngừng giao dịch khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
hoán có biến động bất thường;
hoán sau khi đã bị đưa vào diện kiểm soát;
1.3. Thực hiện việc tách, gộp cổ phiếu; bị tách doanh nghiệp;
2. SGDCK tạm ngừng giao dịch đối với chứng khoán và thực hiện công bố thông tin trên toàn thị trường đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trừ trường hợp chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch theo quy định tại khoản 1.3 Điều này, tổ chức niêm yết có chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch phải giải trình nguyên nhân dẫn đến tình trạng chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCK. Căn cứ giải trình của tổ chức niêm yết, SGDCK xem xét cho phép chứng khoán niêm yết được giao dịch trở lại hoặc chuyển sang diện cảnh báo/kiểm soát cho đến khi nguyên nhân dẫn đến việc bị tạm ngừng giao dịch được khắc phục hoàn toàn.
hoán niêm yết.
Chương V
1. Các điều kiện hủy bỏ niêm yết tự nguyện thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP (Nghị định số 60/2015/NĐ- CP); trong đó tỷ lệ biểu quyết của các cổ đông không phải là cổ đông lớn được tính toán trên cơ sở số phiếu biểu quyết của các cổ đông không phải là cổ đông lớn của công ty trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông hoặc danh sách cổ đông được gửi phiếu biểu quyết dưới hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.
3. Tổ chức niêm yết lập hồ sơ đề nghị hủy bỏ niêm yết theo quy định thành 01 bộ bản gốc kèm theo 01 bản dữ liệu điện tử nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho SGDCK.
ủy bỏ niêm yết, SGDCK có công văn yêu cầu tổ chức niêm yết sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần). Tổ chức niêm yết phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCK. Trong trường hợp cần thiết, SGDCK sẽ xin ý kiến UBCKNN và chỉ xem xét hủy niêm yết sau khi có ý kiến từ UBCKNN.
hoán sau khi thông qua Hội đồng Niêm yết. Trường hợp từ chối, SGDCK có văn bản giải thích rõ lý do.
Điều 17. Hủy bỏ niêm yết bắt buộc
khoản 1 Điều 60 Nghị định số 58/2012NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP hoặc không đáp ứng điều kiện niêm yết do hợp nhất, sáp nhập, hoán đổi theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 hoặc các Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.Trong đó:
hoán tại Sở Giao dịch chứng khoán không đáp ứng các điều kiện niêm yết quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đối với cổ phiếu; điểm a khoản 2 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đối với trái phiếu doanh nghiệp trong thời hạn 01 năm, cụ thể:
b) Không đủ tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
1.3. Trường hợp tổ chức niêm yết chấm dứt sự tồn tại do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể hoặc phá sản, SGDCK sẽ xem xét hủy niêm yết bắt buộc khi tổ chức niêm yết gửi báo cáo và nộp đầy đủ các tài liệu là căn cứ pháp lý liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng dự kiến thực hiện chốt danh sách cổ đông để thực hiện thủ tục sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể hoặc phá sản theo quy định;
trong vòng sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới để xem xét hủy niêm yết bắt buộc đối với trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.
hoán niêm yết có khả năng bị hủy bỏ niêm yết theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, h, k, l, m khoản 1 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và yêu cầu tổ chức niêm yết báo cáo, giải trình cụ thể (nếu thấy cần thiết).
3. Trường hợp buộc phải hủy niêm yết, SGDCK ban hành quyết định hủy bỏ niêm yết sau khi thông qua Hội đồng Niêm yết.
4. SGDCK có thể xem xét cho chứng khoán thuộc diện hủy bỏ niêm yết được tiếp tục giao dịch trong thời hạn tối đa một (01) tháng kể từ ngày ra quyết định hủy bỏ niêm yết, trừ trường hợp hủy niêm yết để đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom do không còn đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định liên quan tại các Điều 3, 6, 7, 8 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.
hoán bị hủy bỏ niêm yết theo các quy định tại Điều 16, 17 Quy chế này chỉ được đăng ký niêm yết lại sau mười hai (12) tháng kể từ ngày bị hủy bỏ niêm yết nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.
1. Duy trì điều kiện niêm yết chứng khoán theo quy định.
3. Tuân thủ quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng theo quy định của Bộ Tài chính và các quy định liên quan.
5. Cập nhật và công bố thông tin qua hệ thống quản lý thông tin của SGDCK.
6. Nộp các khoản phí liên quan theo đúng các quy định hiện hành.
của SGDCK.
hoán và thị trường chứng khoán.
hoán.
1. Thực hiện các nghĩa vụ về báo cáo và công bố thông tin theo quy định của SGDCK và các quy định có liên quan khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
trình theo yêu cầu của SGDCK trong trường hợp cần thiết.
SGDCK có thẩm quyền đưa ra hình thức xử lý vi phạm phù hợp với chức năng và quyền hạn của SGDCK đối với các trường hợp vi phạm các quy định tại Quy chế này.
1. Các hình thức xử lý vi phạm bao gồm:
b) Đưa chứng khoán vào diện cảnh báo;
hoán vào diện kiểm soát;
hoán vào diện tạm ngừng giao dịch;
2. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm của từng trường hợp cụ thể, Tổng Giám đốc SGDCK sẽ quyết định hình thức xử lý vi phạm phù hợp.
1. Tổ chức niêm yết tại SGDCK theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP có cổ phiếu chưa đáp ứng điều kiện niêm yết tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP không bị điều chỉnh bởi các quy định tại khoản 1.1 Điều 13, khoản 1.1 Điều 14, điểm a và điểm b khoản 1.1. Điều 17 Quy chế này.
3. Trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Quy chế này thì những quy định pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh nghĩa vụ của các đối tượng nêu tại Điều 2 Quy chế này.
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và được Hội đồng Quản trị SGDCK thông qua./.
DANH MỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT VÀ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Kèm theo Quy chế Niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày... tháng ... năm 201... của Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội)
TT | Tên tài liệu | Mẫu biểu | Ghi chú | ||||||||
I |
1 |
1.1 |
a |
Phụ lục số 01a, Thông tư 202/2015/TT-BTC |
| ||||||
b | Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu hoặc quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp niêm yết cổ phiếu của DNNN thực hiện cổ phần hóa) | - | - | ||||||||
c |
- | - | |||||||||
hoán để niêm yết tại SGDCK) | - |
| |||||||||
d |
Mẫu NY-01, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
| |||||||||
e |
Phụ lục số 02, Thông tư 202/2015/TT-BTC |
| |||||||||
f |
|
| |||||||||
g |
Mẫu NY-02, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
| |||||||||
h |
- | Áp dụng đối với trường hợp có tổ chức tư vấn niêm yết | |||||||||
i |
- |
| |||||||||
k |
- |
| |||||||||
l |
- | Áp dụng đối với trường hợp TCĐKNY là tổ chức tín dụng cổ phần | |||||||||
m |
Mẫu NY - 03, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
| |||||||||
n |
Mẫu NY-04, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
| |||||||||
o |
- |
| |||||||||
p | ủy quyền thực hiện công bố thông tin (nếu có) | Phụ lục 01, Thông tư 155/2015/TT- BTC |
| ||||||||
q |
Mẫu NY-05, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
| |||||||||
r |
- | Áp dụng đối với trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ ĐKNY | |||||||||
1.2 |
| kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: - Biên bản và Nghị quyết Đại hội cổ đông thông qua phương án hợp nhất; Hợp đồng hợp nhất hợp lệ; hoán đổi; hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định giá độc lập xác định; * Trường hợp công ty hợp nhất theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư 202/2015/TT-BTC và hoàn tất các thủ tục đăng ký niêm yết trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: - Báo cáo tài chính kiểm toán năm liền trước năm thực hiện hợp nhất của các công ty bị hợp nhất; - Hợp đồng hợp nhất hợp lệ; hoán đổi; hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định giá độc lập xác định; * Trường hợp công ty hợp nhất theo quy định tại Khoản 5b, Điều 3 Thông tư 202/2015/TT-BTC:
|
| ||||||||
1.3 |
|
- |
| ||||||||
2 |
a |
Phụ lục 01b, Thông tư 202/2015/TT-BTC |
| ||||||||
b | Quyết định thông qua việc niêm yết trái phiếu của Hội đồng quản trị hoặc trái phiếu chuyển đổi của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), niêm yết trái phiếu của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên), hoặc Chủ sở hữu công ty (đối với công ty ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) | - |
| ||||||||
c |
- |
| |||||||||
d |
Phụ lục 02, Thông tư 202/2015/TT- BTC |
| |||||||||
e | điều kiện khác; | - |
| ||||||||
f | kết bảo lãnh thanh toán hoặc Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm kèm theo tài liệu hợp lệ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và hợp đồng bảo hiểm (nếu có) đối với các tài sản đó trong trường hợp niêm yết trái phiếu có bảo đảm. Tài sản dùng để bảo đảm phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền | - |
| ||||||||
g | tổ chức phát hành và đại diện người sở hữu trái phiếu | - |
| ||||||||
h | hoán về việc trái phiếu của tổ chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung | - |
| ||||||||
i |
- | Áp dụng đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là tổ 7 chức tín dụng cổ phần | |||||||||
k |
- |
| |||||||||
l | ủy quyền thực hiện công bố thông tin (nếu có) | Phụ lục 01, Thông tư 155/2015/TT- BTC |
| ||||||||
m |
- | Áp dụng đối với trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ đăng ký niêm yết | |||||||||
II |
1 |
a |
Mẫu số 05, TT 202/2015/TT-BTC |
| |||||||
b | hoán ra công chúng do UBCKNN cấp hoặc văn bản nhận đầy đủ hồ sơ của đợt phát hành | - |
| ||||||||
c |
Phụ lục số 13,14,21,22 TT 162/2015/TT-BTC; |
| |||||||||
d |
|
| |||||||||
e |
- | Không áp dụng đối với trường hợp trả cổ tức bằng cổ phiếu, phát hành cổ phiếu thường, tách/gộp cổ phiếu. | |||||||||
|
|
| |||||||||
f |
|
| |||||||||
g |
|
| |||||||||
| trường hợp báo cáo kiểm toán của tổ chức niêm yết đã thể hiện số lượng cổ phiếu đăng ký thay đổi niêm yết thì hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết không cần có tài liệu quy định tại điểm e mục 1 phần II Phụ lục này. |
|
| ||||||||
2. |
2.1 | - Các tài liệu quy định tại mục 1 phần II Phụ lục này; - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; - Ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi; hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định độc lập xác định;
|
| ||||||||
2.2 | - Các tài liệu quy định tại mục 2.1 phần II Phụ lục này, ngoại trừ Báo cáo tài chính năm được kiểm toán trước năm thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập, công ty bị sáp nhập và báo cáo kiểm toán vốn; - Báo cáo tài chính năm được kiểm toán trước năm thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập (trường hợp xem xét ROE sau khi sáp nhập của công ty nhận sáp nhập với ROE của công ty đó trong năm liền trước năm thực hiện sáp nhập). |
|
| ||||||||
2.3 | - Các tài liệu quy định tại mục 2.1 phần II Phụ lục này;
|
| |||||||||
2.4 | đăng ký niêm yết gồm có:
|
| |||||||||
3 | quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư số 202/2015/TT-BTC | ||||||||||
3.1 | hoán đổi lấy cổ phiếu, phần vốn góp hoặc các khoản nợ đáp ứng điều kiện tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 202/2015/TT-BTC - Ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi; hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định độc lập xác định; hoán đổi hoặc báo cáo tài chính bán niên, báo cáo tài chính năm lập sau thời điểm hoán đổi |
|
| ||||||||
3.2 | hoán đổi lấy cổ phiếu, phần vốn góp hoặc các khoản nợ đáp ứng điều kiện tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư số 202/2015/TT-BTC
|
| |||||||||
III |
a | ủy bỏ niêm yết | Mẫu NY-06a, Phụ lục III Quy chế niêm yết tại SGDCK |
| |||||||
b | Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hủy bỏ niêm yết cổ phiếu; quyết định của Hội đồng quản trị (trường hợp công ty cổ phần) hoặc Hội đồng thành viên (trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn) hoặc chủ sở hữu vốn (trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên) hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền (trường hợp doanh nghiệp Nhà nước) thông qua về việc hủy bỏ niêm yết trái phiếu; |
|
| ||||||||
c | quyết quyền lợi cho cổ đông/ trái chủ/ người đầu tư |
|
| ||||||||
d |
|
|
QUY TRÌNH XỬ LÝ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
(Kèm theo Quy chế Niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số ... /QĐ-SGDHN ngày ... tháng .... năm .... của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
- Hồ sơ đăng ký niêm yết được nộp trực tiếp tại trụ sở của SGDCK hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ đăng ký niêm yết
- Trong vòng 06 tháng kể từ ngày SGDCK có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tổ chức đăng ký niêm yết phải hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết theo yêu cầu của SGDCK. Quá thời hạn trên, SGDCK sẽ không tiếp tục xem xét hồ sơ ĐKNY của tổ chức ĐKNY.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ đăng ký niêm yết
Trường hợp cần xin thêm ý kiến về chế độ, chính sách, SGDCK có công văn gửi các cơ quan liên quan. Trường hợp phát hiện tổ chức đăng ký niêm yết vi phạm các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán, SGDCK báo cáo với UBCKNN và chỉ xử lý hồ sơ sau khi có ý kiến trả lời từ UBCKNN hoặc các cơ quan có liên quan.
- Việc chấp thuận/từ chối đăng ký niêm yết sẽ do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi thông qua Hội đồng niêm yết. Trường hợp từ chối đăng ký niêm yết, SGDCK có công văn giải thích rõ lý do. Trường hợp chấp thuận có kèm theo các yêu cầu hoàn tất thủ tục, tổ chức niêm yết phải hoàn tất các thủ tục theo yêu cầu trước khi SGDCK cấp Quyết định chấp thuận niêm yết.
Bước 5: Hoàn tất thủ tục đưa chứng khoán vào giao dịch
- SGDCK phối hợp với tổ chức niêm yết tổ chức Lễ khai trương niêm yết chứng khoán mới tại SGDCK trong ngày giao dịch đầu tiên.
CÁC MẪU BIỂU CỦA HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT VÀ HỦY NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Kèm theo Quy chế Niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số .../QĐ-SGDHN ngày ... tháng …. năm ….. của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
STT | Mẫu | Nội dung | ||
1. |
2. |
Kế toán trưởng, cổ đông lớn và và người có liên quan đến thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc (Giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng và các chức danh tương đương; cổ đông lớn là người có liên quan đến các thành viên nêu trên | ||
3. |
4. |
5. |
6. |
ủy bỏ niêm yết cổ phiếu/trái phiếu |
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …, ngày … tháng … năm …… |
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LỚN, CỔ ĐÔNG CHIẾN LƯỢC, NGƯỜI NỘI BỘ VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI NỘI BỘ
TT | Họ và tên cổ đông | Chức vụ (đối với NNB) | Quan hệ với NNB/cổ đông lớn (đối với người có liên quan) | Số CMT/ ĐKKD | Ngày cấp | Nơi cấp | Địa chỉ | Tài khoản LKCK | SL cổ phiếu sở hữu | Tỷ lệ sở hữu | Thời gian hạn chế chuyển nhượng - nếu có |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
I | Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng/Người Phụ trách kế toán, người có chức danh tương đương với các chức danh này và người có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III | ủy quyền CBTT và người có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
/TỔNG GIÁM ĐỐC (GIAM ĐỐC)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …, ngày … tháng … năm …… |
Danh sách cụ thể như sau:
STT | Họ tên | Chức vụ | Họ tên, chức vụ nhân sự chủ chốt (trường hợp có người liên quan là cổ đông lớn) | Số lượng cổ phiếu sở hữu | Chữ ký (đối với cá nhân)/ Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu (đối với tổ chức) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
/TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Tên Công ty: ………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. do ……. cấp lần đầu ngày ….. tháng ….. năm …., cấp thay đổi lần cuối ngày ….. tháng ….. năm ……
Tổng hợp quá trình tăng vốn từ khi hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần đến nay:
- Vốn điều lệ trước khi phát hành:
- Hình thức phát hành: phát hành ra công chúng/phát hành riêng lẻ
- Thời gian hạn chế chuyển nhượng (nếu có)
- Cơ sở pháp lý của đợt tăng vốn
- Số lượng cổ đông tham gia:
- Ngày hoàn thành đợt chào bán:
2. Thưởng cổ phiếu/trả cổ tức bằng cổ phiếu
- Số lượng phát hành:
3. Phát hành cho các đối tác chiến lược/cán bộ công nhân viên
- Số lượng người tham gia đợt phát hành:
4. Các trường hợp tăng vốn khác (nếu có)
trong báo cáo này và các tài liệu đính kèm là đầy đủ, chính xác và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên và đóng dấu)
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …, ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUỸ
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Tên Công ty:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …… do ….. cấp lần đầu ngày …. tháng... năm..., cấp thay đổi lần cuối ngày ….. tháng …. năm…..:
Liệt kê chi tiết từng đợt mua/bán cổ phiếu quỹ và mỗi đợt mua/bán cổ phiếu quỹ phải gồm các nội dung như sau:
• Số lượng cổ phiếu quỹ đăng ký mua /bán:
• Mục đích:
trường hợp mua lại):
• Số lượng cổ phiếu quỹ sau khi thực hiện mua /bán:
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây và các tài liệu đính kèm là đầy đủ và chính xác. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán./.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên và đóng dấu)
4x6cm (có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
2. Giới tính:
4. Nơi sinh:
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay:
8. Điện thoại liên hệ: Nhà riêng …………………………………; Di động
10. Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức đăng ký niêm yết
12. Quá trình công tác
Thời gian tháng năm đến tháng năm) | Đơn vị công tác | Chức vụ |
|
|
|
14. Sở hữu chứng khoán của cá nhân và người có liên quan trong tổ chức đăng ký niêm yết: (nêu rõ số lượng, tỷ lệ nắm giữ)
- Sở hữu đại diện:
15. Các khoản nợ đối với tổ chức đăng ký niêm yết (áp dụng đối với niêm yết cổ phiếu)
17. Lợi ích liên quan đối với tổ chức đăng ký niêm yết
……, ngày …. tháng …. năm ….. | ……..., ngày.....tháng.....năm ….. |
TÊN TỔ CHỨC ĐKNY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | …, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỦY BỎ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
- Tên đầy đủ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Quyết định niêm yết số……. do SGDHN cấp ngày ..... tháng.....năm …………….
hoán hủy niêm yết
hoán) tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với nội dung như sau:
hoán:
hoán:
hoán:
5. Số lượng chứng khoán hủy bỏ niêm yết: ………… cổ phiếu/trái phiếu
7. Thời gian dự kiến hủy bỏ niêm yết:
hoán Hà Nội xem xét và chấp thuận hủy bỏ niêm yết... (tên chứng khoán) của Công ty chúng tôi. Chúng tôi cam kết tuân thủ mọi quy định pháp luật liên quan và nỗ lực tối đa để bảo vệ quyền lợi của các cổ đông/trái chủ.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
File gốc của Quyết định 639/QĐ-SGDHN năm 2016 Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội đang được cập nhật.
Quyết định 639/QĐ-SGDHN năm 2016 Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
Số hiệu | 639/QĐ-SGDHN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Hoàng Lan |
Ngày ban hành | 2016-10-13 |
Ngày hiệu lực | 2016-10-13 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |