SỞ GIAO DỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 529/QĐ-SGDHN | Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
hoán Hà Nội;
hoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
hoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
hoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 58/2015/NĐ-CP;
hoán;
hoán;
hoán;
hoán Hà Nội về việc thống nhất thông qua Dự thảo Quy chế Giao dịch Chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
hoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
hoán Hà Nội về việc ban hành Quy chế Giao dịch Chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
hoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
- Như điều 3;
- UBCKNN;
- HĐQT;
- Các CTCK Thành viên;
- Các công ty niêm yết;
- TTLKCK;
- NH Chỉ định thanh toán;
- Lưu: VT, HTGD.
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
Nguyễn Thị Hoàng Lan
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 529/QĐ-SGDHN ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Quy chế này quy định về hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây viết tắt là “SGDCKHN”).
1. Hệ thống giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCKHN (sau đây viết tắt là “hệ thống giao dịch”) là hệ thống công nghệ dùng cho hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCKHN.
hoán được SGDCKHN chấp thuận trở thành thành viên giao dịch.
4. Hệ thống nhập lệnh của SGDCKHN là một phần của hệ thống giao dịch, bao gồm hệ thống máy tính tại phòng nhập lệnh khẩn cấp của SGDCKHN và hệ thống máy tính giao dịch từ xa, do đại diện giao dịch sử dụng để nhập lệnh trực tiếp vào hệ thống giao dịch.
hoán theo các quy định hiện hành về giao dịch chứng khoán.
7. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ giao dịch thỏa thuận.
1. SGDCKHN tổ chức giao dịch đối với các loại chứng khoán niêm yết sau đây:
b) Chứng chỉ quỹ ETF;
hoán khác sau khi có sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là “UBCKNN”).
hoán niêm yết tại SGDCKHN phải được giao dịch trên hệ thống giao dịch của SGDCKHN, ngoại trừ các trường hợp sau:
Điểm b Khoản 2 Điều 19 Thông tư 05/2015/TT-BTC ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
hoán Việt Nam theo các quy định hiện hành;
3. Các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch được thực hiện qua thành viên. Hệ thống giao dịch của SGDCKHN chỉ nhận lệnh từ thành viên thông qua hệ thống nhập lệnh của SGDCKHN và hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên.
a) Phiên khớp lệnh liên tục;
2. Thời gian giao dịch cụ thể do Tổng Giám đốc SGDCKHN quy định sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều 5. Tạm ngừng hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết
hoán niêm yết trong trường hợp:
b) Khi có một phần tư (1/4) số thành viên SGDCKHN trở lên bị sự cố về hệ thống chuyển lệnh giao dịch;
d) Các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn hay các sự cố khách quan khác;
2. Hoạt động giao dịch được tiếp tục ngay sau khi các sự kiện trên được khắc phục. Trường hợp không thể khắc phục được trong ngày thì ngày giao dịch được coi là kết thúc ở lần khớp lệnh cuối cùng trước đó.
4. SGDCKHN thực hiện báo cáo UBCKNN về việc tạm ngừng hoạt động giao dịch chứng khoán và thay đổi thời gian giao dịch trước khi chính thức công bố.
1. SGDCKHN tổ chức giao dịch tất cả các loại chứng khoán niêm yết trên SGDCKHN thông qua hệ thống giao dịch theo các phương thức giao dịch sau:
Phương thức khớp lệnh bao gồm: Khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ.
hoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch;
hoán tại một thời điểm xác định.
thỏa thuận: là phương thức giao dịch trong đó các điều kiện giao dịch được các bên tham gia thỏa thuận với nhau và xác nhận thông qua hệ thống giao dịch.
hoán sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể như sau:
a) Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;
2. Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
1. Nguyên tắc xác định giá khớp lệnh định kỳ:
b) Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn Điểm a, mức giá được lựa chọn thực hiện là mức giá tại đó các lệnh của một bên phải được thực hiện hết, các lệnh của bên đối ứng phải được thực hiện hết hoặc một phần.
d) Trường hợp không có mức giá nào thỏa mãn Điểm b, mức giá được chọn là mức giá thỏa mãn Điểm a và trùng hoặc gần với giá thực hiện gần nhất theo phương thức khớp lệnh.
Điều 9. Xác lập và hủy bỏ giao dịch
hoán được xác lập khi hệ thống giao dịch thực hiện khớp lệnh mua và lệnh bán theo phương thức khớp lệnh hoặc ghi nhận giao dịch theo phương thức thỏa thuận, ngoại trừ có quy định khác do SGDCKHN ban hành.
thực hiện nghĩa vụ thanh toán đối với giao dịch chứng khoán đã được xác lập.
4. Trong trường hợp hệ thống giao dịch gặp sự cố dẫn đến tạm ngừng giao dịch, SGDCKHN có trách nhiệm báo cáo UBCKNN theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 203/2015/TT-BTC ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán (sau đây viết tắt là “Thông tư số 203/2015/TT-BTC”) và SGDCKHN căn cứ tình hình khắc phục sự cố để quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả giao dịch.
1. Lệnh giới hạn
hoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Mức giá tốt hơn là mức giá cao hơn mức giá xác định đối với lệnh bán và mức giá thấp hơn mức giá xác định đối với lệnh mua.
(i) Lệnh LO được phép nhập vào hệ thống giao dịch trong phiên khớp lệnh liên tục và phiên khớp lệnh định kỳ;
2. Lệnh thị trường
hoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường;
c) Lệnh thị trường sẽ bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập nếu không có lệnh đối ứng. Khi có lệnh đối ứng, lệnh thị trường được thực hiện theo quy định đối với từng loại lệnh thị trường tại Điểm d Khoản này.
(i) Lệnh thị trường giới hạn (sau đây viết tắt là MTL) là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì phần còn lại của lệnh được chuyển thành lệnh LO mua với mức giá cao hơn mức giá khớp lệnh cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc mức giá trần nếu mức giá khớp lệnh cuối cùng là giá trần (đối với lệnh mua) hoặc lệnh LO bán với mức giá thấp hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc mức giá sàn nếu mức giá khớp lệnh cuối cùng là giá sàn (đối với lệnh bán);
(ii) Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (sau đây viết tắt là MOK) là lệnh thị trường nếu không được thực hiện toàn bộ thì bị hủy trên hệ thống giao dịch ngay sau khi nhập;
3. Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa (sau đây viết tắt là ATC):
hoán tại mức giá đóng cửa;
c) Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi phân bổ lệnh khớp;
(i) bằng giá thực hiện gần nhất nếu tổng khối lượng lệnh mua bằng tổng khối lượng lệnh bán;
(iii) bằng giá thực hiện gần nhất trừ một (01) đơn vị yết giá nếu tổng khối lượng mua nhỏ hơn tổng khối lượng bán;
trong phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa. Sau thời điểm khớp lệnh, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.
1. Số hiệu lệnh.
3. Lệnh mua hoặc bán.
hoán.
6. Giá (nếu có).
Điều 12. Nội dung xác nhận kết quả giao dịch khớp lệnh
1. Số hiệu lệnh giao dịch.
3. Loại lệnh.
hoán.
6. Khối lượng thực hiện.
8. Lệnh mua hoặc bán.
10. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư.
12. Các nội dung khác theo quy định của SGDCKHN.
Các ký hiệu lệnh giao dịch đối với lệnh nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm:
Loại nhà đầu tư | Ký hiệu lệnh |
P | |
đầu tư trong nước lưu ký tại thành viên giao dịch | C |
F | |
đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh | M |
ủy lệnh giao dịch khớp lệnh
2. Trong phiên khớp lệnh liên tục: Lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:
b) Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch đối với các trường hợp sửa tăng khối lượng và/hoặc sửa giá.
4. Thành viên phải tuân thủ quy trình sửa, hủy lệnh giao dịch do SGDCKHN ban hành.
thỏa thuận
a) Mã chứng khoán;
c) Giá;
2. Lệnh chào giao dịch thỏa thuận có thể gửi đến một đối tác hoặc toàn bộ thị trường theo yêu cầu của nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không yêu cầu cụ thể, lệnh chào giao dịch thỏa thuận được gửi đến toàn bộ thị trường.
1. Nội dung giao dịch thỏa thuận do thành viên bên mua và bên bán nhập vào hệ thống giao dịch gồm:
hoán;
c) Khối lượng;
e) Tài khoản nhà đầu tư bán;
2. Giao dịch thỏa thuận được thực hiện theo nguyên tắc bên bán nhập lệnh giao dịch vào hệ thống và bên mua xác nhận giao dịch thỏa thuận.
4. Trình tự thực hiện giao dịch được quy định trong Quy trình giao dịch thỏa thuận do SGDCKHN ban hành.
SGDCKHN xác nhận kết quả giao dịch thỏa thuận với các nội dung sau:
hoán.
3. Số hiệu lệnh liên quan.
5. Khối lượng.
7. Thời gian hoàn tất giao dịch trên hệ thống.
9. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư bên mua và bên bán.
1. Giao dịch thỏa thuận đã được xác nhận trên hệ thống giao dịch không được phép hủy bỏ.
3. Việc sửa lệnh giao dịch thỏa thuận phải tuân thủ Quy trình sửa lệnh giao dịch thỏa thuận do SGDCKHN ban hành.
Sau khi kết thúc giao dịch, nếu thành viên phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống giao dịch, thành viên phải báo cáo SGDCKHN về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm giải quyết với nhà đầu tư về lỗi giao dịch của mình. Việc sửa lỗi sau giao dịch của thành viên phải tuân thủ Quy trình sửa lỗi sau giao dịch do TTLKCK ban hành.
Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ tiền và chứng khoán khi thực hiện giao dịch chứng khoán niêm yết theo quy định của Bộ Tài chính và UBCKNN.
hoán của nhà đầu tư
hoán niêm yết theo quy định tại Thông tư số 203/2015/TT-BTC.
a) Đối với giao dịch khớp lệnh:
ii) Lệnh mua hoặc một phần lệnh mua cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài chưa được thực hiện sẽ không được khớp nếu khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài được phép mua đã hết và lệnh mua được nhập tiếp vào hệ thống giao dịch sẽ không được chấp nhận.
i) Khối lượng cổ phiếu còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ được giảm xuống ngay sau khi giao dịch thỏa thuận được thực hiện nếu giao dịch đó là giữa một nhà đầu tư nước ngoài mua với một nhà đầu tư trong nước bán.
iii) Khối lượng cổ phiếu còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau. Hệ thống cho phép giao dịch thỏa thuận giữa hai nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện kể cả trong trường hợp khối lượng giao dịch thỏa thuận lớn hơn khối lượng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài.
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU, CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
1. Đơn vị giao dịch lô chẵn đối với giao dịch khớp lệnh là 100 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF.
thỏa thuận cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF. Áp dụng khối lượng giao dịch tối thiểu đối với giao dịch thỏa thuận là 5.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF.
4. SGDCKHN quyết định thay đổi đơn vị giao dịch khi cần thiết sau khi được UBCKNN chấp thuận.
1. Đơn vị yết giá quy định đối với giao dịch khớp lệnh cổ phiếu là 100 đồng;
3. Đơn vị yết giá quy định đối với giao dịch chứng chỉ quỹ ETF là 1 đồng.
1. SGDCKHN quy định biên độ dao động giá đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF trong ngày giao dịch sau khi được UBCKNN chấp thuận.
3. Biên độ dao động giá đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu trong ngày không hưởng quyền là ±30% so với giá tham chiếu.
Điều 25. Giới hạn dao động giá
Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá).
2. Trường hợp sau khi tính toán, giá trần và giá sàn bằng giá tham chiếu, giới hạn dao động giá được xác định lại như sau:
đơn vị yết giá
3. Trường hợp giá tham chiếu bằng 100 đồng, giới hạn dao động giá được xác định lại như sau:
Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu.
1. Giá tham chiếu của cổ phiếu trong ngày giao dịch là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
a) Giá tham chiếu được áp dụng đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên do tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ và tổ chức tư vấn niêm yết (nếu có) đề xuất;
3. Trường hợp cổ phiếu bị tạm ngừng giao dịch trên hai mươi lăm (25) ngày giao dịch, khi được giao dịch trở lại, giá tham chiếu do SGDCKHN quyết định sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN.
Trường hợp giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF không được hưởng cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị của các quyền kèm theo, ngoại trừ các trường hợp sau:
b) Doanh nghiệp trả cổ tức bằng tiền với giá trị số tiền lớn hơn hoặc bằng giá đóng cửa của cổ phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền.
d) Doanh nghiệp thực hiện trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu.
hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
2. Nhà đầu tư chỉ được phép nhập lệnh LO đối với giao dịch lô lẻ và phải tuân thủ quy định về sửa, hủy lệnh LO tương tự đối với giao dịch lô chẵn.
4. Giá giao dịch:
b) Các lệnh giao dịch lô lẻ không được sử dụng để xác định giá tham chiếu, giá tính chỉ số.
1. Tổ chức niêm yết mua lại cổ phiếu quỹ, bán cổ phiếu quỹ trên hệ thống giao dịch của SGDCK Hà Nội phải tuân thủ quy định về giao dịch cổ phiếu quỹ tại Điều 8 Thông tư 203/2015/TT-BTC ngày 21/12/2015 hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán và các quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp sau khi tính toán, giá đặt cao nhất, thấp nhất để thực hiện giao dịch cổ phiếu quỹ bằng với giá tham chiếu thì thực hiện theo giá tham chiếu.
Điều 29. Giao dịch tạo lập thị trường
Điều 12 Thông tư 203/2015/TT-BTC và Quy chế hướng dẫn hoạt động tạo lập thị trường do SGDCKHN ban hành.
1. Giao dịch cổ phiếu của cổ đông lớn, người nội bộ của tổ chức niêm yết và người có liên quan phải tuân thủ các quy định tại Luật Chứng khoán và nghĩa vụ công bố thông tin quy định tại Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
CẢNH BÁO, KIỂM SOÁT, HẠN CHẾ, TẠM NGỪNG GIAO DỊCH ĐỐI VỚI CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
hoán
hoán niêm yết trong ngày giao dịch (Phụ lục đính kèm).
hoán trong ngày giao dịch cho nhà đầu tư trên các phương tiện công bố thông tin.
hoán niêm yết
hoán niêm yết bị cảnh báo, kiểm soát theo quy định tại Quy chế niêm yết chứng khoán tại SGDCKHN.
hoán bị cảnh báo và ký hiệu “C” đối với các chứng khoán bị kiểm soát trên hệ thống giao dịch.
hoán bị cảnh báo, kiểm soát, SGDCKHN sẽ hủy bỏ các ký hiệu nêu trên.
hoán niêm yết
hoán bị hạn chế giao dịch, tạm ngừng giao dịch theo quy định tại Quy chế niêm yết chứng khoán của SGDCKHN.
hoán bị hạn chế giao dịch; thực hiện tạm ngừng giao dịch và áp dụng ký hiệu “H” đối với các chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch.
hoán được phép giao dịch bình thường sau thời gian hạn chế giao dịch; giao dịch trở lại sau thời gian bị tạm ngừng giao dịch được thực hiện theo quy định tại Quy chế niêm yết chứng khoán của SGDCKHN.
1. SGDCKHN chịu trách nhiệm ban hành các quy trình nghiệp vụ phù hợp với Quy chế này và thực hiện giám sát việc tuân thủ quy chế này của các thành viên.
KÝ HIỆU CÁC TRẠNG THÁI CHỨNG KHOÁN TRONG NGÀY GIAO DỊCH
Trạng thái chứng khoán | Ký hiệu | |||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| hoán hạn chế giao dịch hoán không được giao dịch trong ngày) |
Từ khóa: Quyết định 529/QĐ-SGDHN, Quyết định số 529/QĐ-SGDHN, Quyết định 529/QĐ-SGDHN của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Quyết định số 529/QĐ-SGDHN của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Quyết định 529 QĐ SGDHN của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, 529/QĐ-SGDHN File gốc của Quyết định 529/QĐ-SGDHN năm 2016 về Quy chế Giao dịch Chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội đang được cập nhật. Quyết định 529/QĐ-SGDHN năm 2016 về Quy chế Giao dịch Chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà NộiTóm tắt
|