BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/QĐ-TĐC | Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN VIỆC KIỂM ĐỊNH ĐỐI CHỨNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Quyết định số 27/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
THỰC HIỆN VIỆC KIỂM ĐỊNH ĐỐI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-TĐC ngày 29 tháng 07 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
Quy trình này hướng dẫn thực hiện việc kiểm định đối chứng theo quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
Trong Quy trình này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện đo là các đơn vị quản lý, sử dụng công tơ điện, đồng hồ nước lạnh (như các Tổng công ty, Công ty Điện lực; các Tổng công ty, Công ty kinh doanh nước sạch, các Tổng công ty, Công ty cấp thoát nước).
3. Tiêu chí giao thực hiện kiểm định đối chứng
a) Là tổ chức được chỉ định, công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo trong lĩnh vực tương ứng hoạt động trên địa bàn địa phương;
c) Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực thực hiện khối lượng công việc kiểm định đối chứng được giao thực hiện;
3.2. Số lượng phương tiện đo được giao thực hiện kiểm định đối chứng: Từ 10 % đến 15 % tổng số phương tiện đo phải kiểm định định kỳ hàng năm theo kế hoạch của đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện đo tại địa phương 3.3. Đơn giá kiểm định đối chứng phải tuân thủ quy định tại Điều 26 của Luật Đo lường và không được vượt quá đơn giá tương ứng của tổ chức được chỉ định, công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo thuộc hệ thống tổ chức của đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện đo áp dụng trên địa bàn địa phương.
4.1. Trình tự, thủ tục xây dựng đề xuất của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương về việc giao thực hiện kiểm định đối chứng
b) Tổ chức đáp ứng yêu cầu tại Mục 3.1 của Quy trình này có nhu cầu được giao thực hiện kiểm định đối chứng lập hồ sơ đề nghị gửi về Chi cục TCĐLCL. Hồ sơ gồm: Công văn đề nghị; Báo cáo tự đánh giá khả năng thực hiện kiểm định đối chứng (theo Mẫu 2.BCNL tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy trình này).
- Xác định chủng loại, số lượng phương tiện đo phải được kiểm định định kỳ hàng năm theo kế hoạch của các đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện đo;
- Lập biên bản thống nhất các nội dung đề xuất. Biên bản phải có họ tên, chữ ký, đóng dấu của các bên liên quan.
Chi cục TCĐLCL chủ trì, họp với Công ty Điện lực, Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL xác định và thống nhất đề xuất:
- Tổ chức được đề xuất để Tổng cục chỉ định thực hiện kiểm định đối chứng công tơ điện là Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL;
- Đơn giá kiểm định đối chứng: 40.000 đ/chiếc;
+ Công ty Điện lực tỉnh A chịu trách nhiệm giao đủ số lượng, đúng chủng loại công tơ điện cảm ứng 1 pha theo tiến độ;
Ví dụ 2: Công ty kinh doanh nước sạch tỉnh B (đơn vị quản lý, sử dụng đồng hồ nước) dự kiến tổng số đồng hồ nước lạnh kiểu cơ khí, đường kính danh định đến 50 mm phải được kiểm định định kỳ hàng năm kế hoạch là 80.000 chiếc.
Chi cục TCĐLCL chủ trì, họp với Công ty Nước sạch, Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL xác định và thống nhất đề xuất:
- Tổ chức được đề xuất để Tổng cục chỉ định thực hiện kiểm định đối chứng là Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL;
- Đơn giá kiểm định đối chứng: 40.000 đ/chiếc;
+ Công ty kinh doanh nước sạch tỉnh B chịu trách nhiệm giao đủ số lượng, đúng chủng loại đồng hồ nước lạnh theo tiến độ;
d) Chi cục TCĐLCL lập một (01) bộ hồ sơ đề xuất về việc kiểm định đối chứng gửi về Tổng cục (qua Vụ Đo lường) đồng gửi đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện đo và tổ chức được đề xuất giao thực hiện kiểm định đối chứng. Bộ hồ sơ gồm:
- Biên bản thống nhất nội dung đề xuất về việc kiểm định đối chứng theo quy định tại Điểm c Mục 4.1 của Quy trình này;
đ) Trường hợp địa phương chưa đủ điều kiện triển khai thực hiện kiểm định đối chứng (ví dụ: không có tổ chức đáp ứng yêu cầu để được đề xuất chỉ định thực hiện kiểm định đối chứng trên địa bàn,...), Chi cục TCĐLCL lập văn bản báo cáo tình hình thực tế và kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện kiểm định đối chứng trên địa bàn gửi Tổng cục và Sở Khoa học và Công nghệ.
4.2.1. Trên cơ sở hồ sơ đề xuất của Chi cục TCĐLCL, tiêu chí giao thực hiện kiểm định đối chứng, Tổng cục xem xét, ra quyết định về việc kiểm định đối chứng. Quyết định có các nội dung cơ bản: Tên, địa chỉ đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện đo; tên, địa chỉ tổ chức kiểm định đối chứng; số lượng phương tiện đo phải kiểm định đối chứng tại tổ chức kiểm định đối chứng; thời hạn hiệu lực.
Trường hợp thời hạn hiệu lực còn lại của quyết định chỉ định kiểm định phương tiện đo hoặc quyết định công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo đã cấp cho tổ chức ít hơn ba (03) năm thì thời hạn hiệu lực của quyết định về việc kiểm định đối chứng là thời hạn hiệu lực còn lại của quyết định chỉ định hoặc quyết định công nhận đó.
c) Quyết định về việc kiểm định đối chứng và bộ hồ sơ đề xuất về việc kiểm định đối chứng nêu tại Điểm d Mục 4.1 của Quy trình này được lưu giữ tại Tổng cục, Chi cục TCĐLCL, đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện đo, tổ chức kiểm định đối chứng. Thời hạn lưu giữ: một (01) năm sau ngày quyết định về việc kiểm định đối chứng hết hiệu lực hoặc bị hủy bỏ hoặc bị đình chỉ.
a) Khi có nhu cầu điều chỉnh nội dung của quyết định về việc kiểm định đối chứng (ví dụ: thay đổi tổ chức kiểm định đối chứng, số lượng phương tiện đo,..), tổ chức kiểm định đối chứng lập hồ sơ đề nghị (gồm: Công văn đề nghị của Chi cục TCĐLCL, Biên bản thống nhất về nội dung điều chỉnh của các bên liên quan và các hồ sơ, tài liệu khác liên quan) và gửi về Tổng cục để xem xét, ban hành quyết định điều chỉnh.
c) Tổng cục xem xét, quyết định về việc kiểm định đối chứng theo Mục 4.2.1 của Quy trình này.
4.2.3. Đình chỉ hiệu lực của quyết định về việc kiểm định đối chứng
b) Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục ra quyết định đình chỉ một phần hoặc toàn bộ quyết định về việc kiểm định đối chứng (sau đây gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ không quá sáu (06) tháng kể từ ngày có hiệu lực của quyết định đình chỉ. Quyết định đình chỉ được gửi cho Chi cục TCĐLCL, đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện đo, tổ chức kiểm định đối chứng.
d) Việc lưu giữ quyết định đình chỉ, quyết định bãi bỏ hiệu lực đình chỉ và các hồ sơ liên quan được áp dụng theo Điểm c Mục 4.2.1 của Quy trình này.
a) Hủy bỏ hiệu lực của quyết định về việc kiểm định đối chứng áp dụng đối với tổ chức kiểm định đối chứng bị giải thể, phá sản hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc tổ chức kiểm định đối chứng bị đình chỉ không hoàn thành việc khắc phục trong thời hạn đình chỉ ghi trong thông báo đình chỉ hoặc khi tổ chức kiểm định đối chứng có văn bản đề nghị không tiếp tục thực hiện kiểm định đối chứng.
c) Việc lưu giữ quyết định hủy bỏ hiệu lực và các hồ sơ liên quan được áp dụng theo Điểm c Mục 4.2.1 của Quy trình này.
5.1. Tổ chức quản lý, sử dụng phương tiện đo có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
b) Trả đầy đủ chi phí kiểm định cho tổ chức kiểm định đối chứng.
a) Thực hiện yêu cầu kiểm định đối chứng của tổ chức quản lý, sử dụng phương tiện đo trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Báo cáo tình hình thực hiện kiểm định đối chứng (theo Mẫu 3.BCTH tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy trình này) về Chi cục TCĐLCL và Tổng cục (để biết) trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
a) Đề xuất giao thực hiện kiểm định đối chứng theo trình tự, thủ tục tại Mục 4.1 của Quy trình này;
c) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện kiểm định đối chứng trên địa bàn (đối với địa phương chưa đủ điều kiện triển khai thực hiện kiểm định đối chứng nêu tại Điểm đ Mục 4.1 của Quy trình này);
đ) Kiểm tra, báo cáo tình hình tổ chức triển khai thực hiện kiểm định đối chứng theo hướng dẫn tại Công văn số 738/TĐC-KHTC ngày 07/5/2014 của Tổng cục về việc báo cáo kết quả hoạt động định kỳ.
Căn cứ kết quả kiểm định đối chứng (như số lượng, chủng loại công tơ điện, đồng hồ nước lạnh qua kiểm định đối chứng cho kết quả không đạt yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định), Tổng cục xem xét, tổ chức tăng cường kiểm tra, thanh tra cơ sở sản xuất, nhập khẩu công tơ điện, đồng hồ nước lạnh và các tổ chức kiểm định liên quan để xử lý theo quy định của pháp luật./.
Phụ lục
Mẫu 1.BCQLSD
Mẫu 2.BCNL
Mẫu 3.BCTH
Mẫu 1.BCQLSD
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. | ..., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN ĐO
Địa chỉ trụ sở chính:………………………..;
I. Tình hình quản lý, sử dụng phương tiện đo TT Tên phương tiện đo Phạm vi đo, cấp chính xác Tổng số Số lượng phải được kiểm định kỳ hàng năm II. Đề xuất về việc thực hiện kiểm định đối chứng(3) TT Tên phương tiện đo Phạm vi đo, cấp chính xác Số lượng 3. Đề xuất khác: (Ví dụ: chi phí kiểm định đối chứng, phương thức thực hiện...) Nơi nhận: NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ Mẫu 2.BCNL CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:……………. ..., ngày … tháng … năm 20…
- Tổng cục TCĐLCL (b/cáo);
- Chi cục TCĐLCL địa phương
- Lưu VT;... (đơn vị soạn thảo);
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
KHẢ NĂNG THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH ĐỐI CHỨNG
Địa chỉ trụ sở chính:………………………;
Phạm vi được chỉ định hoặc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo TT Tên phương tiện đo Phạm vi đo Cấp độ chính xác Quyết định chỉ định/Quyết định công nhận KNKĐ 1. Phương tiện đo: (ghi số lượng phương tiện đo/ngày và tổng số phương tiện đo/năm) 3. Chi phí kiểm định: (ghi cụ thể đơn giá/phương tiện đo)
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC |
Mẫu 3.BCTH
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. | ..., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH ĐỐI CHỨNG
(Thời gian kiểm định đối chứng từ ngày …… đến ngày ……….)
- Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................
- Địa điểm thực hiện hoạt động: .....................................................
- Quyết định về việc kiểm định đối chứng số:…………………..
STT
Tên phương tiện đo, phạm vi đo, cấp chính xác
Số lượng đã kiểm định
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
2
3
2.1. Số lượng phương tiện đo đã kiểm định: (đáp ứng/không đáp ứng đúng yêu cầu).
2.3. Đơn giá kiểm định: (phù hợp/không phù hợp).
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC |
(1) Kiểm định đối chứng không phải là thực hiện kiểm định lại một lượng công tơ điện, đồng hồ nước lạnh đã được kiểm định định kỳ bởi tổ chức kiểm định được chỉ định, công nhận khả năng kiểm định công tơ điện, đồng hồ nước lạnh.
(2) Số lượng phương tiện đo được giao thực hiện kiểm định đối chứng tại Mục 3.2 của Quy trình này được áp dụng cho giai đoạn đầu (từ 2015 đến hết năm 2017). Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ xem xét, quyết định số lượng này cho các năm tiếp theo trên cơ sở tổng kết kết quả thực hiện của giai đoạn đầu.
(1) Ghi tên phương tiện đo, phạm vi đo, cấp chính xác theo quy định tại Danh mục phương tiện đo nhóm 2 và quy trình kiểm định tương ứng.
Ví dụ:
- Công tơ điện xoay chiều kiểu cảm ứng 1 pha; U đến 240V; I đến 100 A; cấp chính xác đến 0,5;
- Đồng hồ nước lạnh kiểu cơ khí, đường kính đến 50 mm, Qn đến 15 m3/h; cấp A, B, C.
(2) Ghi theo Quyết định chỉ định, công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo đã được cấp.
File gốc của Quyết định 1148/QĐ-TĐC năm 2015 về Quy trình thực hiện việc kiểm định đối chứng do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1148/QĐ-TĐC năm 2015 về Quy trình thực hiện việc kiểm định đối chứng do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng |
Số hiệu | 1148/QĐ-TĐC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành | 2015-07-29 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-29 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |