CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19-2017/NQ-CP | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2017 |
CHÍNH PHỦ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Nghị quyết số 142/2016/QH13 ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; Nghị quyết 23/2016/QH14 ngày 7 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;
QUYẾT NGHỊ:
Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới năm 2016, môi trường kinh doanh của Việt Nam tăng 9 bậc (từ vị trí 91/189 lên vị trí 82/190 của bảng xếp hạng); so với các nước ASEAN, Việt Nam là quốc gia có sự cải thiện tốt về thứ hạng (tăng 9 bậc). Đây là mức cải thiện thứ hạng nhiều nhất kể từ năm 2008Theo xếp hạng Năng lực cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn kinh tế thế giới thì thứ hạng của Việt Nam giảm 4 bậc so với năm 2015 (từ vị trí 56 xuống thứ 60), thấp hơn hầu hết các nước ASEAN (sau 6 nước), chỉ đứng trên Lào và Cam-pu-chiaTheo báo cáo về chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO), Việt Nam giảm 7 bậc so với năm 2015 (từ thứ 52/141 xuống 59/128 quốc gia với số điểm chỉ đạt 35,4/100 điểm), thấp hơn nhiều nước ASEAN.
Để đạt được mục tiêu ngang bằng các nước ASEAN 4II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
- Bám sát tiêu chí đánh giá của Ngân hàng thế giới và Diễn đàn kinh tế thế giới; củng cố, duy trì các kết quả đạt được về môi trường kinh doanh, đồng thời phấn đấu nâng điểm trên tất cả các chỉ tiêu. Tiếp tục cải cách toàn diện các quy định về điều kiện kinh doanh, kiên quyết đổi mới công tác quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu theo thông lệ quốc tế.
+ Khởi sự kinh doanh thuộc nhóm 70 nước đứng đầu; Bảo vệ nhà đầu tư thiểu số thuộc nhóm 80 nước; Nâng cao tính minh bạch và khả năng tiếp cận tín dụng (theo cách tiếp cận của Ngân hàng thế giới) thuộc nhóm 30 nước. Riêng chỉ tiêu Tạo thuận lợi trong tiếp cận vốn vay (đánh giá theo cách tiếp cận của Diễn đàn kinh tế thế giới) phấn đấu đến năm 2020 thuộc nhóm 40 nước đứng đầu;
thoát nước xuống còn 7 ngày (giảm 7 ngày); thủ tục đăng ký sở hữu tài sản sau hoàn công xuống còn 20 ngày (giảm 10 ngày); tiếp cận điện năng không quá 35 ngày; đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản không quá 20 ngày; thông quan hàng hóa qua biên giới còn 70 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 90 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu; giải quyết tranh chấp hợp đồng tối đa 300 ngày; thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp còn 30 tháng.
2. Đến năm 2020 đạt điểm số trung bình của nhóm nước ASEAN 4- Nhóm chỉ tiêu các yêu cầu cơ bản- Nhóm chỉ tiêu nâng cao hiệu quả- Nhóm chỉ tiêu về đổi mới và mức độ tinh thông trong kinh doanh3. Đến năm 2020 các chỉ số Đổi mới sáng tạo (theo đánh giá của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới - WIPO) đạt trung bình ASEAN 5- Nhóm chỉ tiêu về Thể chế- Nhóm chỉ tiêu về Nguồn nhân lực và nghiên cứu- Nhóm chỉ tiêu về Cơ sở hạ tầng- Nhóm chỉ tiêu về Trình độ phát triển của thị trường- Nhóm chỉ tiêu về Trình độ phát triển kinh doanh4. Về thực hiện Chính phủ điện tử (theo cách tiếp cận của Liên hợp quốc):
- Phấn đấu đến hết năm 2017, hầu hết các dịch vụ công phổ biến, liên quan đến nhiều người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3; cho phép sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ sơ và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về kết quả cải thiện các chỉ số theo phân công tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này và tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ sau:
b) Chủ động tìm hiểu phương pháp, cách tính toán và ý nghĩa của các chỉ số xếp hạng, đồng thời cung cấp thông tin kịp thời để các tổ chức quốc tế có căn cứ xác thực trong đánh giá, xếp hạng. Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ này, hoàn thành trước ngày 31 tháng 03 năm 2017.
phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện các chỉ số; trường hợp cần thiết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo.
Các bộ đầu mối chịu trách nhiệm:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ cải thiện các chỉ số trong lĩnh vực được phân công làm đầu mối.
Tổng hợp kết quả thực hiện cải thiện các chỉ số; đề xuất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về chính sách, cơ chế, giải pháp, nhiệm vụ phát sinh để cải thiện các chỉ số được phân công.
Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
hợp quy đối với hàng hóa nhập khẩu theo hướng bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục; không yêu cầu tiếp nhận công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chưa có quy chuẩn quốc gia; hướng dẫn các tổ chức đánh giá sự phù hợp trong nước tăng cường, chủ động thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp của nước ngoài đối với sản phẩm, hàng hóa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cao hơn Việt Nam; tách bạch hoạt động đánh giá sự phù hợp với hoạt động quản lý nhà nước theo đúng quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa và pháp luật liên quan theo hướng cơ quan quản lý nhà nước không cấp Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn đối với việc kiểm tra chuyên ngành.
hợp quy đối với dòng sản phẩm tại nước xuất khẩu và tăng cường hậu kiểm đối với nhóm hàng hóa nhập khẩu.
hóa các thủ tục (nộp hồ sơ, trả kết quả...) kiểm tra chuyên ngành; kết nối chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành với Cổng thông tin một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN, đảm bảo rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành theo mục tiêu đề ra.
đ) Tiếp tục triển khai việc xây dựng, vận hành và nâng cao hiệu quả cổng thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả tiếp nhận, xử lý kiến nghị. Người đứng đầu bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm quy định về giải trình và giải quyết các kiến nghị của người dân và doanh nghiệp.
ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
hệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, cung ứng dịch vụ công trực tuyến và Chính phủ điện tử; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, trước hết tập trung xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đất đai, doanh nghiệp...; đẩy mạnh thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, thực hiện thuê ngoài đối với các dịch vụ liên quan đến thanh toán, chi trả; đào tạo nhân lực công nghệ thông tin, ưu tiên phát triển sản phẩm, thiết bị an toàn thông tin đặc thù, chuyên biệt của Việt Nam.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP.
báo cáo. Trước ngày 15 của tháng cuối quý và trước ngày 15 tháng 12, tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện trong quý và cả năm gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng cuối quý và cuối năm.
- Xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và người đứng đầu thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam cải thiện thứ hạng và điểm số của các chỉ số Khởi sự kinh doanh, Bảo vệ nhà đầu tư; theo dõi, đánh giá về các ngành nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh.
phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao, xây dựng trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản nhằm cải thiện chỉ số phá sản doanh nghiệp theo đúng mục tiêu đã định.
- Nghiên cứu thay đổi phương thức thực hiện, giải quyết các thủ tục Công bố thông tin doanh nghiệp, Công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và Thông báo mẫu con dấu sang phương thức điện tử, giải quyết trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý đấu thầu xây dựng. Đẩy mạnh triển khai thực hiện đấu thầu qua mạng theo đúng lộ trình chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Phối hợp với Bộ Tư pháp đăng tải danh sách các quản tài viên trên toàn quốc.
- Tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng cuối quý, cuối năm về tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết hàng quý, hàng năm.
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tối thiểu đạt 95% trong nộp tờ khai, nộp thuế, hoàn thuế đối với doanh nghiệp.
- Cụ thể hóa chủ trương định hướng quản lý thuế theo mức độ rủi ro và mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế, xác định tính hợp lệ của giao dịch kinh tế dựa trên cơ sở giao dịch tiền hàng.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đảm bảo kết nối thông tin thống nhất giữa các cơ quan quản lý chuyên ngành với Tổng cục Hải quan và Cổng thông tin một cửa quốc gia. Chủ trì, đôn đốc các bộ, ngành tập trung triển khai thành công các nội dung có liên quan đến bộ, ngành mình thuộc Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016 - 2020 ban hành theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan nâng cao hiệu quả thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành tại các cửa khẩu nơi có lưu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu lớn, có nhiều hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành trước thông quan.
hóa ngay khi đến cảng.
phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện kết quả kết nối trao đổi thông tin thương mại và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics, bảo hiểm và các dịch vụ khác có liên quan. Công khai các tiêu chí đánh giá mức độ tuân thủ của doanh nghiệp. Sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thực hiện thông quan điện tử tự động, bảo đảm tính thống nhất trong hệ thống.
Phối hợp với Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành liên quan tăng cường quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác thực hiện bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai thu, cấp sổ, thẻ và chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
hệ thông tin, kết nối mạng giữa các cơ quan bảo hiểm xã hội của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tạo lập cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội tập trung của cả nước, tiến tới thực hiện giao dịch điện tử đối với các thủ tục kê khai, thu nộp và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Nghiên cứu thực hiện cấp thẻ Bảo hiểm y tế điện tử, tiến tới tích hợp các thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp vào một thẻ điện tử chung.
thoát.
Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và các địa phương thống nhất về thẩm quyền, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra.
- Rà soát, đôn đốc các bộ, cơ quan quản lý chuyên ngành ban hành Danh mục hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
- Rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo hướng bỏ một số dịch vụ ngân hàng (bao gồm thẻ ghi nợ nội địa; mở và sử dụng dịch vụ tài khoản thanh toán áp dụng cho khách hàng cá nhân; vay vốn cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng) ra khỏi Danh mục nhằm cắt giảm thủ tục hành chính không cần thiết, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho các tổ chức tín dụng và bảo đảm thống nhất về cơ quan quản lý nhà nước đối với việc cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng.
- Trình Quốc hội dự thảo Khung chính sách về thương mại phục vụ việc sửa đổi Luật thương mại trước tháng 12 năm 2017.
- Trước tháng 6 năm 2017 giải quyết triệt để các vướng mắc liên quan đến một số quy định tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 11 năm 2013 về tỷ lệ lấy mẫu, cách thức lấy mẫu theo lô sản xuất để kiểm tra; thời gian xếp doanh nghiệp trở lại Danh sách ưu tiên kể từ ngày đánh giá lại đạt yêu cầu theo quy định; thời gian cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
- Chủ trì nghiên cứu và kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật, Luật thú y theo hướng áp dụng phương thức quản lý trên cơ sở rủi ro của hàng hóa và mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp.
phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục hàng hóa nhóm 2 phải kiểm tra chất lượng trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo mã số HS để ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 8 năm 2009 và Thông tư số 30/2010/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 8 năm 2010; nghiên cứu chuyển những mặt hàng có độ rủi ro thấp sang kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan.
- Chủ trì nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật theo hướng quản lý trên cơ sở rủi ro của hàng hóa và mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, chuyển mạnh sang hậu kiểm.
Quyết định là Pháp lệnh chất lượng hàng hóa và Nghị định số 179/2004/NĐ-CP đã hết hiệu lực.
phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ quản lý chuyên ngành rà soát, bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi các quy định chứng nhận hợp quy, quản lý chất lượng không phù hợp với Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Luật an toàn thực phẩm theo hướng bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, giảm thiểu thời gian xử lý về thủ tục hành chính đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, tăng cường hậu kiểm.
Phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ quản lý chuyên ngành xây dựng tiêu chí nhập khẩu máy móc, thiết bị theo tuổi thiết bị (từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu) của từng lĩnh vực cụ thể, không áp dụng hạn chế chung “không quá 10 năm” cho tất cả các máy móc, thiết bị.
- Hàng quý, hàng năm có Báo cáo chuyên đề về tình hình, kết quả cải thiện các chỉ số, chỉ tiêu về đổi mới sáng tạo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng cuối quý, cuối năm.
Bãi bỏ quy định bộ đội biên phòng kiểm tra, giám sát hồ sơ và hàng hóa xuất nhập khẩu tại Điều 12 Thông tư số 09/2016/TT-BQP, đảm bảo phù hợp với Luật hải quan; đồng thời nghiên cứu đề xuất việc sửa đổi Điều 9 Pháp lệnh bộ đội biên phòng.
- Thực hiện liên thông, kết nối điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai, giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng với các thủ tục xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định về công bố công khai quỹ đất chưa sử dụng, đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, quỹ đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa vào sử dụng. Tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai.
- Nghiên cứu hướng dẫn cụ thể về hồ sơ nhập khẩu phế liệu quy định tại Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 9 tháng 9 năm 2015 đối với trường hợp cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
10. Bộ Tư pháp
- Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao hoàn thiện các văn bản pháp luật có liên quan đến thực thi Bộ luật tố tụng dân sự 2015, đẩy nhanh việc giải quyết tranh chấp hợp đồng theo hướng đơn giản hóa quy trình, nội dung hồ sơ, bãi bỏ hồ sơ, thủ tục không cần thiết, rút ngắn thời gian, giảm chi phí giải quyết tranh chấp thương mại.
- Thúc đẩy phát triển đội ngũ quản tài viên, trọng tài và luật sư, nhất là luật sư chuyên sâu về thương mại.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Đề án tăng cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính; Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
12. Bộ Giao thông vận tải
- Đơn giản hóa các thủ tục hành chính, đẩy mạnh kết nối trực tuyến với Cổng thông tin một cửa quốc gia trong thực hiện nhận và trả kết quả kiểm tra chuyên ngành.
phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về thủ tục thỏa thuận vị trí cột hoặc trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công công trình điện trong trường hợp công trình điện nằm toàn bộ hoặc một phần trên đất công trình tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Tiếp tục rà soát, cải cách quy trình, thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng (bao gồm thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật, cấp giấy phép xây dựng).
chất lượng các quy định pháp luật về xây dựng; kiểm soát chất lượng trước khi thi công xây dựng công trình; kiểm soát chất lượng sau khi hoàn thành thi công xây dựng công trình; trách nhiệm pháp lý của các chủ thể sau khi thi công; quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng. Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác thực hiện bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
đầu tư xây dựng.- Rà soát, cải cách thủ tục hành chính, quy định liên quan đến sản xuất, cung cấp nước sạch theo hướng xã hội hóa, giảm thủ tục hành chính, thời gian thực hiện, điện tử hóa thủ tục thực hiện thỏa thuận, đấu nối, cấp và thoát nước.
phối hợp với Bộ Công an tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng và phòng cháy, chữa cháy.
- Thực hiện các giải pháp cải thiện và minh bạch hóa thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường.
- Chỉ đạo các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện thanh toán điện tử trong thu nộp và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Hoàn thiện chính sách nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục đào tạo.
điều kiện thuận lợi cung ứng dịch vụ giáo dục đào tạo theo cơ chế thị trường gắn với việc kiểm soát chặt chẽ chất lượng và đầu ra.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học tại các cơ sở giáo dục.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường lao động, bảo đảm tính thống nhất và linh hoạt của thị trường lao động. Tạo thuận lợi cho việc tuyển dụng và sử dụng lao động.
- Hoàn thiện các thủ tục và điều kiện thành lập, hoạt động đối với các tổ chức đào tạo nghề ngoài công lập; bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ các thủ tục, điều kiện không phù hợp; khuyến khích và tạo thuận lợi cho khu vực tư nhân trong nước, nước ngoài và các tổ chức xã hội tham gia đào tạo nghề nghiệp.
- Kết nối cơ sở dữ liệu với Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm thất nghiệp.
17. Bộ Thông tin và truyền thông
hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BTTTT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa theo mã số HS thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông, bãi bỏ tất cả các mã hàng không thuộc loại hàng hóa giao cho Bộ Thông tin truyền thông quản lý tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in theo hướng quy định rõ danh mục đối tượng chịu sự điều chỉnh, theo đó không áp dụng đối với hoạt động in bao bì, bề mặt sản phẩm. Bãi bỏ các quy định có tính chất hạn chế quyền tự do kinh doanh của doanh nghiệp (như quy định hạn chế hợp tác giữa các cơ sở in; cấp phép nhập khẩu các máy móc gia công sau in; quy định về người đứng đầu cơ sở in phải có chứng chỉ cao đẳng ngành in; cấp phép đối với các hợp đồng in từ nước ngoài,...).
hệ thông tin - viễn thông.
tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng cuối quý, cuối năm.
- Chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan khẩn trương tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật an toàn thực phẩm, trong đó có việc đổi mới công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa là thực phẩm xuất nhập khẩu theo hướng áp dụng thông lệ quốc tế.
phẩm đối với các sản phẩm nhập khẩu và xuất khẩu theo hướng phân cấp cho các cơ quan chuyên môn ở địa phương.
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 theo đúng chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 05 tháng 12 của Chính phủ.
về Bảo hiểm y tế và giám định, thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Đẩy mạnh vận động chính trị, ngoại giao để thúc đẩy các đối tác sớm công nhận quy chế thị trường của Việt Nam, góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư, thương mại và bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp Việt Nam trong các tranh chấp thương mại quốc tế.
- Nâng cao năng lực của các cơ quan liên quan trong việc nắm bắt các quy định của pháp luật quốc tế về đầu tư, kinh doanh, chủ động tuân thủ, nâng cao khả năng hỗ trợ giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế nhằm bảo vệ tối đa lợi ích chính đáng của các doanh nghiệp trong nước.
- Phối hợp với Văn phòng Chính phủ nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế, gắn việc cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy theo hướng cải cách quy trình, thủ tục hành chính về thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy; nghiên cứu đề xuất lồng ghép thẩm định phòng cháy, chữa cháy với thẩm định thiết kế xây dựng, bảo đảm nâng cao chất lượng thẩm định.
trong các ngành, các cấp. Tăng cường theo dõi, giám sát của các cơ quan truyền thông, báo chí về kết quả thực hiện Nghị quyết.
Đầu tư tăng cường tổ chức Đoàn kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết, tổng hợp báo cáo Chính phủ tại các phiên họp thường kỳ tháng cuối quý, cuối năm. Kết quả thực hiện Nghị quyết được đưa vào đánh giá chất lượng hoạt động của từng bộ, cơ quan, địa phương tại phiên họp thường kỳ tháng 12 hàng năm của Chính phủ. Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính, rà soát lập danh mục dịch vụ công mức độ 3, 4.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
về Khởi sự kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh chủ trì phối hợp với cơ quan thuế, lao động, bảo hiểm xã hội kết nối các thủ tục nhằm rút ngắn thời gian Khởi sự kinh doanh cho doanh nghiệp.
thoát nước quy định thống nhất quy trình đấu nối cấp, thoát nước cho khách hàng cá nhân và tổ chức, triển khai việc đăng ký đấu nối trực tuyến, rút ngắn thời gian thực hiện kết nối cấp, thoát nước xuống còn 7 ngày.
- Thực hiện nghiêm các quy định, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; đơn giản hóa hồ sơ, quy trình và thực hiện giao dịch điện tử trong kê khai, thu và chi và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
24. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hội Luật gia Việt Nam, Liên đoàn Luật sư Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề:
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam nâng cao chất lượng, uy tín của Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); hỗ trợ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cải thiện Chỉ số PCI kết nối với việc thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết 19.
tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Phối hợp với các bộ, cơ quan, các hiệp hội doanh nghiệp lập các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược cạnh tranh, áp dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất, xây dựng thương hiệu, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội nhằm từng bước cải thiện trình độ kinh doanh và năng lực cạnh tranh của cộng đồng doanh nghiệp.
- Phối hợp với các bộ, ngành xây dựng và triển khai chương trình nâng cao năng lực hoạt động cho các hiệp hội doanh nghiệp Việt Nam.
phối hợp với các bộ, ngành liên quan, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề xây dựng tiêu chí đánh giá cải cách thủ tục hành chính tại các Bộ, ngành, địa phương; tổ chức khảo sát, nghiên cứu, đánh giá định kỳ việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại các Bộ, ngành, địa phương và báo cáo đề xuất, kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đề nghị nghiên cứu áp dụng mô hình “hành chính tư pháp một cửa” tại các cấp tòa án; áp dụng thủ tục tố tụng rút gọn đối với các vụ án có giá trị nhỏ; hoàn thiện mô hình “tòa án điện tử”, triển khai các mô hình tiếp nhận đơn khởi kiện, tống đạt, thông báo quá trình tố tụng và lịch xét xử và giải quyết phá sản trực tuyến cho các tòa án địa phương.
điều kiện công nhận và cho thi hành các phán quyết của trọng tài nước ngoài; (iii) công nhận quyết định hòa giải thành của các bên ngoài tòa án.
- Đề nghị cung cấp thông tin về những doanh nghiệp đã và đang thực hiện thủ tục phá sản doanh nghiệp để Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẦN CẢI THIỆN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ)
STT | Các nhiệm vụ cụ thể | Kết quả hiện tại | Mục tiêu 2017 | Cơ quan chủ trì/ phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| kinh doanh theo cách tiếp cận của Ngân hàng thế giới | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. |
(9 thủ tục
Các bộ, cơ quan gồm: Tài chính, Lao động - Thương binh xã hội, Y tế, BHXH Việt Nam và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. |
10 thủ tục
Xây dựng chủ trì UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. |
5 thủ tục
4 Thủ tục
Các bộ: Xây dựng, Giao thông vận tải và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. | sở hữu, sử dụng tài sản | 5 thủ tục
Các bộ: Tư pháp, Tài chính và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. |
Các bộ gồm: Tư pháp, Công Thương (Tập đoàn điện lực Việt Nam), Thông tin truyền thông (Tập đoàn, Tổng công ty viễn thông VNPT, Mobifone) và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. |
thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7. |
Thời gian: 540 giờ
Các bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8. |
Thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu: 108 giờ
Thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu: 90 giờ | Các Bộ, ngành liên quan chịu trách nhiệm về cải cách thủ tục quản lý, kiểm tra chuyên ngành, gồm: Tài chính, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công an, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Quốc phòng, Văn hóa Thể thao và Du lịch. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9. | hợp đồng | 400 ngày |
Bộ Tư pháp, UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10. |
5 năm (60 tháng) |
Bộ Tư pháp, UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Kết quả hiện tại | Mục tiêu | Cơ quan chủ trì/ phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điểm | Thứ hạng | Điểm | Thứ hạng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Nhiệm vụ nâng cao Năng lực cạnh tranh | 4,3 | 60/138 | 4,6 | 36 | Tính toán thứ hạng và điểm số mục tiêu dựa trên điểm số các nhóm chỉ tiêu và trọng số tương ứng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. |
4,5 | 73 | 4,8 |
|
Trụ cột 1 |
3,8 | 82 |
|
|
11. |
4,0 | 97 |
|
| Các bộ: Tài nguyên và môi trường, Khoa học và Công nghệ và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12. |
3,7 | 92 |
|
|
13. | đầu tư công sai mục đích | 3,8 | 59 |
|
|
14. |
3,3 | 104 |
|
|
15. |
3,5 | 92 |
|
|
16. |
3,3 | 58 |
|
|
17. |
2,9 | 82 |
|
|
18. | Đơn giản hóa, giảm thiểu đến mức thấp nhất quy định, thủ tục hành chính | 3,2 | 88 |
|
|
19. |
3,5 | 72 |
|
|
20. |
3,5 | 69 |
|
| Các bộ: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại giao phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||
21. |
3,8 | 88 |
|
|
22. |
4,2 | 82 |
|
|
Trụ cột 2 |
3,9 | 79 |
|
|
23. |
3,6 | 85 |
|
|
24. |
3,5 | 89 |
|
| Các bộ gồm: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
25. |
3,1 | 52 |
|
| Các Bộ gồm: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
26. |
3,8 | 77 |
|
| Các Bộ gồm: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
27. |
4,1 | 86 |
|
| Các Bộ gồm: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B. |
4,1 | 65 | 4,4 |
|
Trụ cột 5 |
4,1 | 83 |
|
|
28. |
3,6 | 76 |
|
|
29. |
3,7 | 110 |
|
| UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
30. |
3,9 | 70 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trụ cột 6 | hóa | 4,2 | 81 |
|
|
31. |
5,0 | 80 |
|
|
32. |
3,6 | 71 |
|
|
33. |
3,5 | 89 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
34. |
3,6 | 75 |
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
35. |
3,9 | 108 |
|
|
Trụ cột 7 |
4,3 | 63 |
|
|
36. |
4,3 | 79 |
|
|
37. |
4,8 | 84 |
|
| UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
38. |
3,8 | 76 |
|
|
39. |
4,0 | 62 |
|
|
40. |
3,6 | 106 |
|
| Các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
41. |
3,2 | 87 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
42. |
3,3 | 74 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trụ cột 8 | ường tài chính | 3,9 | 78 |
|
|
43. |
4,1 | 82 |
|
| Bộ Tài chính, Ủy ban chứng khoán nhà nước phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
44. |
3,9 | 61 |
|
| Bộ Tài chính, Ủy ban chứng khoán nhà nước phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
45. |
3,6 | 83 |
|
|
46. |
3,2 | 43 |
|
|
47. |
3,8 | 117 |
|
|
48. | hoán nhằm đảm bảo ổn định thị trường tài chính | 3,8 | 102 |
|
| hoán nhà nước chủ trì | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trụ cột 9 |
3,5 | 92 |
|
|
49. |
4,1 | 106 |
|
| Các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
50. |
4,4 | 78 |
|
| Các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
51. |
4,2 | 83 |
|
| Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
52. |
52,7 | 73 |
|
| Các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
53. |
8,1 | 75 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
54. |
24,4 | 85 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
55. |
39,0 | 91 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trụ cột 10 |
4,8 | 32 |
|
|
56. |
4,5 | 35 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
57. |
5,8 | 25 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
58. |
552,3 | 35 |
|
|
59. |
90,4 | 11 |
|
|
C. |
3,5 | 84 | 3,8 |
|
Trụ cột 11 |
3,6 | 96 |
|
|
60. |
4,3 | 86 |
|
|
61. |
3,7 | 109 |
|
| phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
62. |
3,9 | 53 |
|
|
Trụ cột 12 |
3,3 | 73 |
|
|
63. |
4,0 | 79 |
|
|
64. |
3,3 | 79 |
|
| Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NHIỆM VỤ CỦA BỘ, CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH (THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ)
STT | Các nhiệm vụ cụ thể | Kết quả hiện tại | Mục tiêu 2017 | Mục tiêu 2020 | Cơ quan chủ trì/ phối hợp | ||||||
|
Thứ hạng 82/190 |
(1) |
9 thủ tục
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì Các Bộ, cơ quan gồm: Tài chính, Lao động - thương binh và Xã hội, Y tế, BHXH Việt Nam và UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||
1 |
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||
2 |
3 |
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||
4 |
5 | hóa đơn VAT hoặc tự in hóa đơn |
6 |
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||
7 |
8 |
9 |
(2) | thời gian Cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan | 10 thủ tục |
Các Bộ gồm: Công an, Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||
ưới 90 ngày | |||||||||||
1 |
2 |
UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||
3 | xây dựng |
UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||
4 |
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||
5 | xây dựng sau khi hoàn thành xây thô |
UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||
6 | thoát nước |
7 | thoát nước kiểm tra thực địa |
8 | thoát nước |
9 |
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||
10 |
phối hợp | ||||||||||
Đo lường chất lượng | - Chất lượng các quy định về xây dựng - Kiểm định chất lượng trong thi công - Trách nhiệm pháp lý và bảo hiểm
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||
(3) | thời gian và cải thiện thứ hạng Tiếp cận điện năng | 5 thủ tục | 4 thủ tục |
Các Bộ: Xây dựng, Giao thông vận tải và UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||
Thời gian dưới 30 ngày | |||||||||||
1 |
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||
2 |
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||
3 | phù hợp quy hoạch lưới điện) |
Các Bộ: Xây dựng, Giao thông vận tải và UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm đối với thủ tục Thỏa thuận tuyến, vị trí cột/ thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện/ Giấy phép đào đường, vỉa hè. | |||||||||
4 |
544,000,000 |
UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||
5 |
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||
Đo lường chất lượng |
UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||
(4) | thời gian và chi phí thực hiện Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản | 5 thủ tục |
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||
Thời gian dưới 20 ngày |
1 |
2 |
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||
3 |
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||
4 |
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||
5 |
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||
Đo lường chất lượng |
UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||
(5) |
Các Bộ gồm: Tư pháp, Công thương (Tập đoàn điện lực Việt Nam), Thông tin truyền thông (Tập đoàn, Tổng công ty viễn thông VNPT, Mobifone) và UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||
1 |
Bộ Tư pháp phối hợp | ||||||||||
2 |
Các Bộ gồm: Công Thương (Tập đoàn điện lực Việt Nam), Thông tin truyền thông (Tập đoàn, Tổng công ty viễn thông VNPT, Mobifone) phối hợp | ||||||||||
3 |
4 |
(6) |
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||
(7) | thời gian Nộp thuế và bảo hiểm xã hội | 540 giờ là 39,4% |
Thời gian dưới 168 giờ | Thời gian dưới 168 giờ | Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính và UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||
1 |
Tỷ lệ đóng góp BHXH/ lợi nhuận là 24,8% |
Các bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính và UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||
2 |
- Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp/lợi nhuận là 14,4%
|
(8) | thời gian, chi phí Giao dịch thương mại qua biên giới |
về thủ tục hải quan Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công an, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Quốc phòng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |||||||
|
|
(9) |
400 ngày |
Thời gian dưới 300 ngày |
Thời gian dưới 200 ngày |
(10) | thời gian Giải quyết phá sản doanh nghiệp | 5 năm (60 tháng) | Thời gian dưới 30 tháng | Thời gian dưới 24 tháng | Các Bộ: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư và UBND cấp tỉnh phối hợp |
NHIỆM VỤ CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
(THEO CÁCH TIẾP CẬN CỦA DIỄN ĐÀN KINH TẾ THẾ GIỚI)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Kết quả hiện tại | Mục tiêu | Cơ quan chủ trì/ phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điểm | Thứ hạng | Điểm | Thứ hạng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Nâng cao Năng lực cạnh tranh | 4.3 | 60/138 | 4.6 | 36 | Tính toán thứ hạng và điểm số mục tiêu dựa trên điểm số các nhóm chỉ tiêu và trọng số tương ứng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. |
4.5 | 73 | 4.8 |
|
Trụ cột 1 |
3.8 | 82 |
|
|
1 |
4.0 | 97 |
|
| Các bộ: Tài nguyên và môi trường, Khoa học và Công nghệ và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
3.7 | 92 |
|
|
3 |
3.8 | 59 |
|
|
4 |
3.6 | 47 |
|
|
5 |
3.3 | 104 |
|
|
6 |
3.5 | 92 |
|
| Bộ Tư pháp và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
3.3 | 58 |
|
|
8 |
2.9 | 82 |
|
|
9 |
3.2 | 88 |
|
|
10 |
3.5 | 72 |
|
| Bộ Tư pháp và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 |
3.5 | 69 |
|
| Các bộ: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại giao phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 |
3.8 | 88 |
|
|
13 |
5.2 | 72 |
|
| Các bộ: Quốc phòng, Ngoại giao phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 | về các khoản chi phí của doanh nghiệp cho mục đích chống tội phạm và bạo lực | 4.7 | 68 |
|
| Bộ Quốc phòng phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 |
4.9 | 75 |
|
| Bộ Quốc phòng phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 |
4.2 | 82 |
|
|
17 |
3.6 | 84 |
|
|
18 | chất lượng và hiệu quả hoạt động kiểm toán và chế độ báo cáo | 3.6 | 122 |
|
|
19 |
4.0 | 129 |
|
| VCCI, các Hiệp hội và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
20 |
3.7 | 102 |
|
| UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
21 | đầu tư | 4.5 | 101 |
|
| Các bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trụ cột 2 |
3.9 | 79 |
|
|
1 |
3.6 | 85 |
|
|
2 |
3.5 | 89 |
|
| Các Bộ gồm: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
3.1 | 52 |
|
| Các Bộ gồm: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
3.8 | 77 |
|
| Các Bộ gồm: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
4.1 | 86 |
|
| Các Bộ gồm: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
1194.7 | 29 |
|
|
7 |
4.4 | 85 |
|
|
8 |
130.6 | 40 |
|
|
9 |
6.3 | 99 |
|
|
Trụ cột 3 |
4.5 | 77 |
|
|
1 |
-6.5 | 116 |
|
| Bộ Tài chính phối hợp | |||||||||||||||||||||||||
2 |
29.0 | 24 |
|
| Bộ Tài chính phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
0.6 | 1 |
|
|
4 |
59.3 | 87 |
|
|
5 |
| 71 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trụ cột 4 |
5.8 | 65 |
|
|
1 |
24.9 | 24 |
|
|
2 |
4.7 | 39 |
|
| ế chủ trì | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | trường hợp mắc bệnh lao (số trường hợp/100.000 dân) | 140.0 | 102 |
|
|
4 |
4.5 | 103 |
|
| ế chủ trì | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
0.5 | 85 |
|
| ế chủ trì | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
4.5 | 108 |
|
| ế chủ trì | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
17.3 | 83 |
|
| ế chủ trì | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
75.6 | 56 |
|
| ộ Y tế chủ trì | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
3.4 | 92 |
|
|
10 |
98.0 | 30 |
|
|
B. |
4.1 | 65 | 4.4 |
|
Trụ cột 5 |
4.1 | 83 |
|
|
1 |
92.5 | 70 |
|
|
2 |
30.5 | 83 |
|
|
3 |
3.6 | 76 |
|
|
4 |
3.9 | 78 |
|
|
5 |
3.4 | 122 |
|
|
6 |
4.2 | 71 |
|
|
7 |
3.7 | 110 |
|
| UBND các tỉnh, thành phố phối hợp |
8 | chất lượng đào tạo cán bộ | 3.9 | 70 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trụ cột 6 | hóa | 4.2 | 81 |
|
|
1 |
5.0 | 80 |
|
|
2 |
3.6 | 71 |
|
|
3 |
3.5 | 89 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
3.6 | 75 |
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
39.4 | 75 |
|
| Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về thuế thu nhập doanh nghiệp Bộ Y tế chịu trách nhiệm về BHYT | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
10 | 116 |
|
| Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
7 |
20.0 | 103 |
|
| Các Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
3.9 | 58 |
|
| UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 | về rào cản phi thuế quan | 3.9 | 108 |
|
|
10 |
7.9 | 91 |
|
|
11 | về sở hữu nước ngoài | 4.2 | 88 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 |
4.2 | 94 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 | về thủ tục hải quan | 3.5 | 103 |
|
|
14 |
94.7 | 8 |
|
|
15 |
4.1 | 109 |
|
|
16 |
3.5 | 62 |
|
|
Trụ cột 7 |
4.3 | 63 |
|
|
1 | sử dụng lao động và người lao động | 4.3 | 79 |
|
| UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | |||||||||||||||||||||||
2 |
4.8 | 84 |
|
| UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
4.1 | 42 |
|
| UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
24.6 | 104 |
|
| UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | của chính sách thuế tới động lực làm việc | 3.8 | 76 |
|
|
6 |
4.0 | 62 |
|
| UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
3.6 | 106 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
3.2 | 87 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
3.3 | 74 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
0.92 | 24 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trụ cột 8 | phát triển của thị trường tài chính | 3.9 | 78 |
|
|
1 |
4.1 | 82 |
|
| Bộ Tài chính, Ủy ban chứng khoán nhà nước phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
3.9 | 61 |
|
| Bộ Tài chính, Ủy ban chứng khoán nhà nước phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
3.8 | 56 |
|
| hoán nhà nước chủ trì | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
3.6 | 83 |
|
|
5 |
3.2 | 43 |
|
| Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
3.8 | 117 |
|
|
7 | hoán nhằm đảm bảo ổn định thị trường tài chính | 3.8 | 102 |
|
| hoán nhà nước chủ trì | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
7.0 | 28 |
|
| Bộ Tư pháp phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trụ cột 9 |
3.5 | 92 |
|
|
1 | về công nghệ hiện đại | 4.1 | 106 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
4.4 | 78 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
4.2 | 83 |
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư và tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
52.7 | 73 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
8.1 | 75 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 | quốc tế (kb/s/người sử dụng) | 24.4 | 85 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
39.0 | 91 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trụ cột 10 | ường | 4.8 | 32 |
|
|
1 |
4.5 | 35 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
5.8 | 25 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
552.3 | 35 |
|
|
4 | xuất khẩu %GDP | 90.4 | 11 |
|
|
C. |
3.5 | 84 | 3.8 |
|
Trụ cột 11 |
3.6 | 96 |
|
|
1 |
4.3 | 86 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||
2 |
3.7 | 109 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
3.9 | 53 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 | về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp | 3.1 | 92 |
|
|
5 |
3.3 | 112 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
3.6 | 72 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 | của quy trình sản xuất | 3.5 | 91 |
|
|
8 |
4.1 | 99 |
|
|
9 |
3.3 | 111 |
|
|
Trụ cột 12 |
3.3 | 73 |
|
|
1 |
4.0 | 79 |
|
|
2 |
3.4 | 98 |
|
|
3 |
3.5 | 49 |
|
| UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | |||||||||||||||||||
4 |
3.3 | 79 |
|
| Các bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
3.8 | 27 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
3.8 | 84 |
|
| Các bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
0.2 | 95 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp |
NHIỆM VỤ CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Kết quả hiện tại | Mục tiêu | Cơ quan chủ trì/ phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điểm | Thứ hạng | Điểm | Thứ hạng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Nâng cao năng lực Đổi mới sáng tạo | 35,4 | 59 | 38,5 | 44 |
1 |
51,7 | 93 | 55,0 |
|
1.1 |
50 | 65 |
|
|
1 |
62,8 | 66 |
|
| Bộ Quốc phòng và tất cả các Bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
37,3 | 72 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2 |
51 | 106 |
|
|
1 | Chất lượng các quy định pháp luật | 30,1 | 103 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
39,4 | 76 |
|
|
3 |
24,6 | 101 |
|
|
1.3 |
54,2 | 116 |
|
|
1 | điều kiện thuận lợi cho khởi sự kinh doanh | 81,3 | 88 |
|
| Các bộ, cơ quan gồm: Tài chính, Lao động - Thương binh và xã hội, Y tế, BHXH Việt Nam và UBND các tỉnh, thành phố phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | quyết phá sản doanh nghiệp | 35,8 | 103 |
|
|
3 |
45,4 | 115 |
|
| Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài chính và UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
30,1 | 74 | 31,0 |
|
2.1 |
61 | 19 |
|
|
1 |
6,3 | 21 |
|
| Bộ Tài chính và UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
- | - |
|
| Bộ Tài chính và UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
- | - |
|
| UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
- | - |
|
| UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
- | - |
|
| UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2 |
28,3 | 84 |
|
|
1 |
30,5 | 76 |
|
| Bộ Lao động thương binh xã hội và UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
22,4 | 39 |
|
| Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
0,1 | 103 |
|
|
2.3 |
1,1 | 99 |
|
|
1 |
- | - |
|
| Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
0,2 | 89 |
|
| Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
0,0 | 45 |
|
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
0,0 | 73 |
|
|
3 |
36,7 | 90 | 43,0 |
|
3.1 | hệ thông tin | 41,3 | 82 |
|
|
1 |
44,3 | 89 |
|
|
2 |
30,1 | 78 |
|
|
3 |
41,7 | 78 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
49,0 | 64 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.2 |
34,5 | 65 |
|
|
1 |
1416,0 | 87 |
|
| UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
3,2 | 46 |
|
| UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
23,9 | 49 |
|
|
3.3 |
34,4 | 99 |
|
|
1 |
6,8 | 74 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Kết quả về môi trường | 58,5 | 104 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
1,6 | 50 |
|
| Tất cả các bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
43 | 64 | 51,0 |
|
4.1 |
38,1 | 48 |
|
|
1 |
70 | 27 |
|
|
2 |
100,3 | 25 |
|
|
3 |
0,4 | 37 |
|
| UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4.2 | Đầu tư | 22,9 | 125 |
|
|
1 |
45 | 97 |
|
| Kế hoạch và Đầu tư chủ trì UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
24,7 | 56 |
|
| hoán Nhà nước chủ trì | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
11,7 | 31 |
|
| hoán Nhà nước chủ trì | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 | đầu tư mạo hiểm | 0 | 66 |
|
| Kế hoạch và Đầu tư chủ trì | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4.3 |
68 | 44 |
|
|
1 |
3,5 | 63 |
|
|
2 |
67,3 | 69 |
|
| Tất cả các Bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
512,6 | 35 |
|
| Tất cả các Bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | kinh doanh | 30,6 | 72 | 35,0 |
|
5.1 |
27,8 | 93 |
|
|
1 |
10,3 | 94 |
|
| Tất cả các Bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
43,5 | 31 |
|
| Tất cả các Bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | thực hiện (% GDP) | 0 | 68 |
|
| UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
28,4 | 54 |
|
| UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
6,6 | 75 |
|
| Tất cả các Bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5.2 | kết sáng tạo | 22,2 | 101 |
|
|
1 |
37,8 | 86 |
|
| Các Bộ: Bộ Lao động - Thương binh và XH, Khoa học và Công nghệ; và UBND cấp tỉnh phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | phát triển của cụm công nghiệp | 47 | 56 |
|
| UBND cấp tỉnh phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
4 | 72 |
|
|
4 |
0 | 42 |
|
|
5 |
0 | 90 |
|
|
5.3 |
41,9 | 20 |
|
|
1 |
- | - |
|
|
2 |
19,8 | 6 |
|
| Tất cả các Bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
0,1 | 120 |
|
|
4 |
4,9 | 29 |
|
| Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
5 |
- | - |
|
|
6 |
31,9 | 39 | 33,0 |
|
6.1 |
6,8 | 80 |
|
|
1 | đơn đăng ký sáng chế theo nước xuất xứ, trên 1 tỷ $PPP GDP | 1 | 66 |
|
|
2 |
0 | 81 |
|
|
3 | xuất xứ, trên 1 tỷ $PPP GDP | 0,5 | 34 |
|
|
4 |
5 | 95 |
|
| Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
133 | 58 |
|
| Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6.2 |
46,7 | 25 |
|
|
1 |
4,5 | 10 |
|
|
2 |
- | - |
|
| Tất cả các Bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
0,3 | 33 |
|
|
4 |
7,4 | 47 |
|
| Tất cả các Bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
26,2 | 48 |
|
| Tất cả các Bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6.3 |
42,3 | 20 |
|
|
1 | tổng giao dịch thương mại) | - | - |
|
|
2 |
22,5 | 4 |
|
| Tất cả các Bộ, cơ quan, địa phương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Xuất khẩu dịch vụ ICT (% tổng mậu dịch) | 0,1 | 119 |
|
|
4 |
1,1 | 45 |
|
| Đầu tư chủ trì | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
32,6 | 52 | 35,0 |
|
7.1 |
46,3 | 54 |
|
|
1 |
75,8 | 17 |
|
|
2 |
3,4 | 36 |
|
|
3 |
57,7 | 66 |
|
|
4 |
53,4 | 65 |
|
|
7.2 | phẩm và dịch vụ sáng tạo | 31,5 | 40 |
|
|
1 | Xuất khẩu dịch vụ văn hóa và sáng tạo (% tổng giao dịch thương mại) | - | - |
|
|
2 |
1,2 | 68 |
|
|
3 |
0,5 | 58 |
|
|
4 |
1,3 | 49 |
|
|
5 |
5,1 | 9 |
|
| Các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Công Thương phối hợp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7.3 |
6,4 | 72 |
|
|
1 |
2,7 | 70 |
|
|
2 |
3,2 | 60 |
|
|
3 |
267,7 | 95 |
|
|
4 |
17,9 | 55 |
|
|
NHIỆM VỤ CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG VỀ THỰC HIỆN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Từ khóa: Nghị quyết 19-2017/NQ-CP, Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP, Nghị quyết 19-2017/NQ-CP của Chính phủ, Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP của Chính phủ, Nghị quyết 19 2017 NQ CP của Chính phủ, 19-2017/NQ-CP File gốc của Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành đang được cập nhật. Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hànhTóm tắt
|