BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2005 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Nai
Tại Điểm 1 Mục III phần Đ Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/02/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 04/06/2001 của Chính phủ và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/05/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã hướng dẫn: “việc xét miễn thuế, giảm thuế được tiến hành hàng năm sau khi cơ sở kinh doanh đã báo cáo quyết toán tài chính và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp”. Căn cứ hướng dẫn trên Tổng cục thuế đã có các văn bản trả lời các địa phương như sau:
- Tại công văn số 2582TCT/PCCS ngày 16/8/2004 gửi Cục thuế tỉnh Kon tum hướng dẫn: “các cơ sở kinh doanh thực tế kinh doanh năm 2002 đến khi quyết toán thuế năm 2003 mới có đơn đề nghị miễn, giảm thuế cho cả năm tài chính 2002 và 2003 thì chỉ được giải quyết miễn thuế cho năm tài chính 2003, còn năm tài chính 2002 đã quá thời hạn được miễn, giảm thuế nên không được xét miễn, giảm hoặc truy hoàn thuế”.
Điểm 1, Mục III, phần Đ Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/2/2002, còn cơ sở kinh doanh nêu trong công văn số 2582TCT/PCCS ngày 16/8/2004 đã thực hiện quyết toán thuế năm 2003 (tức là vào năm 2004) nhưng lại đề nghị miễn giảm thuế cho năm 2002 như vậy đã quá thời hạn hướng dẫn tại Thông tư 18/2002/TT-BTC nêu trên.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
Từ khóa: Công văn 285TCT/PCCS, Công văn số 285TCT/PCCS, Công văn 285TCT/PCCS của Tổng cục Thuế, Công văn số 285TCT/PCCS của Tổng cục Thuế, Công văn 285TCT PCCS của Tổng cục Thuế, 285TCT/PCCS
File gốc của Công văn số 285TCT/PCCS về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo diện cơ sở mới thành lập do Tổng Cục thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 285TCT/PCCS về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo diện cơ sở mới thành lập do Tổng Cục thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 285TCT/PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2005-01-20 |
Ngày hiệu lực | 2005-01-20 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |