BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế TNDN | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi:
- Tại khoản 1, Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
Khoản 1a Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
Thu nhập của sản phẩm, hàng hóa chế biến từ nông sản, thủy sản được ưu đãi thuế (bao gồm ưu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế) quy định tại Thông tư này phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Sản phẩm, hàng hóa từ chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề xuất của Bộ Tài chính.
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 1487/BNN-CB ngày 13/5/2014, Bộ Tài chính có công văn 7193/BTC-TCT ngày 30/5/2014 gửi Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Hiệp hội cao su Việt Nam, trong, đó có hướng dẫn như sau:
- Chủng loại cao su tờ xông khói: RSS 1, RSS 2, RSS 3, RSS 4, RSS 5.
- Chủng loại cao su cô đặc: HA, LA, XA, HA kem hóa, LA kem hóa.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, nếu các sản phẩm mủ cao su của Công ty TNHH Vinh Phúc thuộc các trường hợp mủ cao su sơ chế nêu tại công văn số 7193/BTC-TCT ngày 30/5/2014 thì thu nhập từ hoạt động chế biến mủ cao su của Công ty không thuộc trường hợp miễn thuế TNDN theo quy định tại khoản 1, Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 69/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chế biến mủ cao su do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 69/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chế biến mủ cao su do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 69/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Quý Trung |
Ngày ban hành | 2017-01-09 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-09 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |