BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v điều chỉnh vốn điều lệ công ty | Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Khoản 29 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần”.
Điều 48, Điều 74, Điều 112, Điều 212 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì thành viên công ty phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với công ty TNHH đã được đăng ký thành lập trước ngày 01/7/2015 thì thành viên, chủ sở hữu công ty thực hiện góp vốn theo thời hạn quy định tại Điều lệ công ty.
2. Trường hợp quá thời hạn đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ do thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ vốn điều lệ theo cam kết, công ty thực hiện đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp. Trong trường hợp này, hành vi vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ quy định tại Điều 44 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Khoản 4 Điều 48, Khoản 3 Điều 74, điểm d Khoản 3 Điều 112 Luật Doanh nghiệp năm 2014, phần vốn góp, cổ phần chưa thanh toán được bán hết cho các thành viên, cổ đông còn lại hoặc tổ chức, cá nhân khác thì công ty không phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ.
Khoản 1 Điều 44 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Kèm theo hồ sơ nêu trên phải có quyết định chào bán phần vốn góp của Hội đồng thành viên và giấy tờ chứng minh hoàn tất việc bán phần vốn góp.
Khoản 3 Điều 51 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần được thay thế bằng quyết định chào bán cổ phần chưa thanh toán của Hội đồng quản trị và giấy tờ chứng minh hoàn tất việc bán cổ phần.
Khoản 1 Điều 52 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần được thay thế bằng quyết định chào bán cổ phần chưa thanh toán của Hội đồng quản trị và giấy tờ chứng minh hoàn tất việc bán cổ phần.
Khoản 2 Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Kèm theo hồ sơ nêu trên phải có quyết định chào bán phần cổ phần của Hội đồng quản trị và giấy tờ chứng minh hoàn tất việc bán cổ phần.
Khoản 1 Điều 45 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Kèm theo hồ sơ nêu trên phải có quyết định chào bán phần vốn góp của Hội đồng thành viên.
Điều 25 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, trong đó, hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp được thay thế bằng quyết định chào bán phần vốn góp, cổ phần chưa thanh toán và giấy tờ chứng minh hoàn tất việc bán phần vốn góp, cổ phần.
5. Trường hợp công ty đã đăng ký tăng vốn điều lệ trước ngày 01/7/2015 nhưng trên thực tế thành viên công ty không góp hoặc không góp đủ phần vốn góp như đã đăng ký, công ty thực hiện đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ bằng với số vốn thực góp. Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ quy định tại Điều 44 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Thành viên không góp hoặc không góp đủ phần vốn góp phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn đã cam kết góp đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ.
- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 6811/BKHĐT-ĐKKD năm 2016 điều chỉnh vốn điều lệ công ty do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Công văn 6811/BKHĐT-ĐKKD năm 2016 điều chỉnh vốn điều lệ công ty do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 6811/BKHĐT-ĐKKD |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Tống Quốc Đạt |
Ngày ban hành | 2016-08-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-30 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |