Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Công văn 6801/BKHĐT-HTX
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2018

Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2017

Kính gửi:

Để phục vụ kịp thời công tác xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2018 của cả nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, ngành, UBND các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương (kể cả các tỉnh, thành phố tự cân đối được ngân sách) và Liên minh HTX Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2017, các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và tình hình cụ thể của đơn vị, địa phương, khẩn trương xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2018 (hướng dẫn đính kèmĐề nghị các Bộ, ngành, Liên minh HTX Việt Nam và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp thực hiện./.

- Như trên;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Các hội; Nông dân Việt Nam, LHPN Việt Nam,
Cựu chiến binh Việt Nam, TW Đoàn thanh niên, Tổng liên đoàn lao động VN, Mặt trận Tổ quốc VN (để phối hợp thực hiện);
- Trung tâm tin học (để đăng lên trang điện tử);
- Lưu: V
ụ HTX, VT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Huy Đông

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2018
(Kèm theo Công văn số: 6801/BKHĐT-HTX ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG

a) Nguyên tắc tự nguyện: đánh giá về tinh thần tự nguyện trong việc thực hiện trách nhiệm của các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân trong quá trình thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp tác xã; tinh thần tự nguyện của hợp tác xã trong quá trình thành lập, gia nhập, ra khỏi liên hiệp hợp tác xã.

c) Nguyên tắc quản lý dân chủ: đánh giá về việc thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ.

đ) Nguyên tắc gắn kết về kinh tế của thành viên: đánh giá về sự thực hiện cam kết của thành viên, hợp tác xã thành viên theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ; đánh giá về mức độ phân phối thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cho thành viên.

g) Nguyên tắc phát triển cộng đồng: đánh giá về vai trò của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong việc chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế.

a) Về số lượng, doanh thu và thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác

- Tổng số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó nêu rõ: số lượng thành lập mới, giải thể, phá sản, chuyển đổi theo Luật HTX 2012 của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2017;

- Lãi bình quân và tỷ suất lãi (lãi/vốn) của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; so với mục tiêu kế hoạch năm 2017.

Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:

- Tổng số lao động làm việc thường xuyên- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; so với mục tiêu kế hoạch năm 2017.

Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:

- Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác đạt trình độ sơ cấp, trung cấp; so với tổng số cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và so với mục tiêu kế hoạch năm 2017;

II. ĐÁNH GIÁ THEO LĨNH VỰC

Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa trên các tiêu chí:

- Số lượng thành viên tham gia.

- Doanh thu bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (trong đó có doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài thành viên).

- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.

1. Kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn

Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới lĩnh vực kinh tế tập thể; liệt kê tên văn bản, số, ngày ban hành (nếu có).

1.2. Ở cấp địa phương

Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị,

Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể tại các Bộ, ngành địa phương theo các nhiệm vụ đã được quy định tại khoản 2 Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.

3. Kết quả triển khai chính sách hỗ trợ, ưu đãi hợp tác xã

Đề nghị các bộ, ngành, địa phương báo cáo về kết quả triển khai hỗ trợ phát triển hợp tác xã nói chung (trong đó có kết quả triển khai theo CTMTQG xây dựng nông thôn mới nói riêng) với các nội dung cụ thể như sau:

- Chính sách xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.

- Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng số vốn hỗ trợ.

- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng: số dự án, tổng vốn phân bổ.

- Chính sách ưu đãi về tín dụng: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng số vốn được vay ưu đãi.

- Chính sách hỗ trợ chế biến sản phẩm: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.

4. Kết quả đăng ký lại, chuyển đổi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập trước ngày Luật có hiệu lực thi hành mà tổ chức và hoạt động không trái với quy định của Luật thì tiếp tục hoạt động và không phải đăng ký lại.

- Tổng số hợp tác xã thành lập trước ngày 1/7/2013

- Tổng số hợp tác xã đã đăng ký lại hoặc chuyển đổi sang loại hình tổ chức khác (trong đó nêu cụ thể số hợp tác xã đã tổ chức lại; số hợp tác xã đã chuyển đổi sang loại hình tổ chức khác)

- Tổng số hợp tác xã tạm ngừng hoạt động, chờ giải thể.

Phần thứ hai

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2018

- Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2018 phải đặt trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2016-2020, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của địa phương; cần bám sát và cụ thể hóa các mục tiêu được xác định trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 chung của cả nước, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và các chiến lược phát triển của ngành, địa phương đã được phê duyệt, chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo, các chương trình mục tiêu quốc gia,

- Một mặt quan tâm các chỉ tiêu số lượng, mặt khác phải đặc biệt chú trọng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, hiệu quả như doanh thu, thu nhập của các thành viên....; các chỉ tiêu xã hội như hiệu quả cung ứng dịch vụ của hợp tác xã đối với thành viên và kinh tế hộ thành viên, mức độ cạnh tranh sản phẩm của các hợp tác xã, tạo việc làm mới, thu nhập và mức sống, dịch vụ của hợp tác xã phục vụ đời sống thành viên và cộng đồng dân cư như giáo dục, đào tạo, y tế...

1. Dự báo những thuận lợi, khó khăn

2. Định hướng chung về phát triển kinh tế tập thể

3. Mục tiêu tổng quát

4. Một số mục tiêu cụ thể

- Các chỉ tiêu định hướng phát triển: Đóng góp vào GDP; số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; số lượng thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; doanh thu bình quân của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; thu nhập bình quân của người lao động trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; tỉ lệ cán bộ hợp tác xã đạt trình độ sơ, trung cấp, cao đẳng, đại học.

- Xác định những chỉ tiêu hoạt động của khu vực kinh tế tập thể: tăng năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh, nâng cao năng lực hoạt động của các hợp tác xã; cải thiện đời sống thành viên và cộng đồng; tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, tăng cường tính đoàn kết xã hội trên cơ sở cùng chia sẻ lợi ích lâu dài giữa các thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.

Các bộ, ngành, địa phương tùy điều kiện cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình đề xuất các chính sách phát triển kinh tế tập thể, tập trung vào một số nhóm giải pháp sau đây:

Trong thời gian tới, các bộ, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, dự kiến kế hoạch xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn, các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu thấy cần thiết) để Luật Hợp tác xã năm 2012 phát huy hiệu quả trong thực tiễn.

- Dự kiến kế hoạch tuyên truyền, tập huấn Luật Hợp tác xã năm 2012 nhằm thống nhất nhận thức trong toàn bộ hệ thống quản lý nhà nước, nhân dân về bản chất hợp tác xã và các quy định trong Luật hợp tác xã 2012, bao gồm: số lớp, hội nghị tuyên truyền tập huấn, số người/ đối tượng tham dự, số ngày thực hiện; đơn vị thực hiện tập huấn; hình thức tuyên truyền, tập huấn.

5.3. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

5.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã

5.5. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể

- Các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bố trí cán bộ có đủ năng lực tham mưu giúp việc trong theo dõi, quản lý, giám sát và báo cáo hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực bộ, ngành mình được phân công quản lý; chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương bố trí cán bộ để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về hợp tác xã đã được pháp luật quy định.

5.6. Huy động các lực lượng xã hội, các tổ chức đoàn thể trong nước và quốc tế tham gia thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể

- Huy động các nguồn lực của ngành, địa phương tham gia hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể.

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN 7 NGUYÊN TẮC CỦA HỢP TÁC XÃ
(Kèm theo công văn số: 6801/BKHĐT-HTX ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và đầu tư)

STT

Nội dung nguyên tắc

Tự đánh giá

1

2

3

4

5

6

7

Đánh giá theo thang điểm tăng dần từ 1-5 điểm: thấp nhất là 1 điểm, cao nhất là 5 điểm

PHỤ LỤC 2

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2018
(Kèm theo công văn số: 6801/BKHĐT-HTX ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và đầu tư)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2016

Năm 2017

Kế hoạch năm 2018

Kế hoạch

Ước TH 6 tháng

Ước thực hiện cả năm

I

Hợp tác xã

1

%

2

HTX

 

 

 

HTX

 

HTX

3

Người

 

 

 

Thành viên

4

Thành viên

 

 

 

Người

 

Người

5

Tr đồng/năm

 

 

 

Tr đồng/năm

6

Tr đồng/năm

7

Tr đồng/năm

8

Người

 

 

 

Người

 

Người

II

Liên hiệp hợp tác xã

 

1

LH HTX

 

 

 

LH HTX

 

LH HTX

2

HTX

3

Người

III

Tổ hợp tác

 

1

THT

 

 

 

THT

 

THT

2

Thành viên

 

 

 

Thành viên

3

Tr đồng/năm

4

Tr đồng/năm

 

PHỤ LỤC 3

SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ NĂM 2017 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2018
(Kèm theo công văn số: 6801/BKHĐT-HTX ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và đầu tư)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2016

Năm 2017

Kế hoạch năm 2018

Kế hoạch

Ước TH 6 tháng

Ước thực hiện cả năm

1

 

HTX

 

 

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

2

LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

 

 

LHHTX

 

 

 

LHHTX

 

LHHTX

 

LHHTX

 

LHHTX

 

LHHTX

 

LHHTX

 

LHHTX

3

 

THT

 

THT

THT

THT

THT

THT

THT

THT

 

PHỤ LỤC 4

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI HỢP TÁC XÃ
(Kèm theo công văn số: 6801/BKHĐT-HTX ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và đầu tư)

STT

Loại hình/lĩnh vực

ĐVT

Tổng số (bao gồm hợp tác xã thành lập trước và sau ngày 01/7/2013)

Số hợp tác xã hoạt động chưa phù hợp với quy định của Luật HTX 2012 tính đến thời điểm 1/7/2017

TỔNG SỐ HỢP TÁC XÃ

1

HTX

 

2

HTX

 

3

HTX

 

4

HTX

 

5

HTX

 

6

HTX

 

7

HTX

 

 

PHỤ LỤC 5

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2017 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2018, GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo công văn số: 6801/BKHĐT-HTX ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và đầu tư)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước thực hiện năm 2017

Kế hoạch 2018

Kế hoạch 2018-2020

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

CTMTQG xd Nông thôn mới

Nguồn vốn khác

CTMTQG xd Nông thôn mới

Nguồn vốn khác

CTMTQG xd Nông thôn mới

Nguồn vốn khác

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)

(5)

(6)

(7)= (8)+(9)

(8)

(9)

(10)= (11)+(12)

(11)

(12)

I

HỖ TRỢ CHUNG ĐỐI VỚI CÁC HTX

 

1

 

 

Người

 

Tr đồng

 

 

 

Tr đồng

 

Tr đồng

 

Người

 

Tr đồng

 

 

 

Tr đồng

 

Tr đồng

2

 

 

HTX

 

Tr đồng

 

 

 

Tr đồng

 

Tr đồng

3

 

 

HTX

 

Tr đồng

 

 

 

Tr đồng

 

Tr đồng

4

 

 

HTX

 

Tr đồng

5

 

 

HTX

6

 

 

HTX

 

Tr đồng

 

 

 

Tr đồng

 

Tr đồng

II

 

1

 

 

HTX

 

Tr đồng

 

 

 

Tr đồng

 

Tr đồng

2

 

 

HTX

 

m2

 

HTX

 

m2

3

 

 

HTX

 

Tr đồng

4

 

 

HTX

 

Tr đồng

 

 

 

Tr đồng

 

Tr đồng

5

 

 

HTX

 

Tr đồng

 

 

 

Tr đồng

 

Tr đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã

Điều 28. Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Chủ trì nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan.
b) Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan.
c) Thống nhất tổ chức thực hiện việc đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên phạm vi toàn quốc.
d) Thống nhất tiếp nhận và quản lý, báo cáo kết quả hoạt động hàng năm của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật. xây dựng hệ thống thông tin về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên phạm vi toàn quốc.
đ) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. chủ trì việc tổng kết, xây dựng kế hoạch, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
e) Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện các mô hình thí điểm và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển có hiệu quả.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tiến hành thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về hợp tác xã đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
h) Xử lý và hướng dẫn xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, của cá nhân và tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật. giải quyết hoặc hướng dẫn giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện các quy định pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
i) Chủ trì công tác hợp tác quốc tế về phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
k) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
l) Phối hợp với cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ tài chính đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
m) Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các thành viên Mặt trận tổ chức thi hành pháp luật về hợp tác xã. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng và phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. tham gia với cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng chính sách và giám sát thi hành pháp luật về hợp tác xã. triển khai các chương trình, dự án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 29. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
1. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc hoàn thiện các quy định pháp luật về hợp tác xã, xây dựng chiến lược, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
3. Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, tổ chức tham gia và thành lập hợp tác xã.
4. Thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước về hợp tác xã trên địa bàn.
2. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển hợp tác xã trên địa bàn.
3. Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, tổ chức tham gia và thành lập hợp tác xã.
4. Ban hành các biện pháp, chính sách hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo thẩm quyền.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
6. Phối hợp, hỗ trợ Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên ở các cấp, các tổ chức xã hội khác trong việc. Tổ chức thi hành pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. triển khai các chương trình, dự án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. khuyến khích thành viên của tổ chức mình tham gia hợp tác xã.

Từ khóa: Công văn 6801/BKHĐT-HTX, Công văn số 6801/BKHĐT-HTX, Công văn 6801/BKHĐT-HTX của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn số 6801/BKHĐT-HTX của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn 6801 BKHĐT HTX của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 6801/BKHĐT-HTX

File gốc của Công văn 6801/BKHĐT-HTX năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2018 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Công văn 6801/BKHĐT-HTX năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2018 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số hiệu 6801/BKHĐT-HTX
Loại văn bản Công văn
Người ký Đặng Huy Đông
Ngày ban hành 2017-08-21
Ngày hiệu lực 2017-08-21
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu