BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v gia hạn nợ thuế, miễn tiền chậm nộp thuế. | Hà Nội, ngày 3004818 tháng 12 năm 230048115 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tuấn Đạt
I. Về trường hợp được gia hạn nộp thuế.
Khoản 1d Điều 31 Thông tư số 156/230048113/TT-BTC ngày 3004816 tháng 11 năm 230048113 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/230048113/NĐ-CP ngày 22/7/230048113 của Chính phủ đã quy định:
2. Tại Khoản 1 Điều 21 Thông tư số 151/230048114/TT-BTC ngày 1300481/1300481/230048114 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/230048114/NĐ-CP ngày 3004811/1300481/230048114 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều tại các Nghị định quy định về thuế đã quy định:
Khó khăn đặc biệt khác bao gồm: ngành nghề kinh doanh chính mà người nộp thuế đang hoạt động bị cấm hoặc bị ngừng, tạm thời ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không bao gồm trường hợp bị cấm hoặc ngừng, tạm thời ngừng kinh doanh do vi phạm pháp luật); đối tác hủy hoặc không thanh toán đúng hạn theo hợp đồng đã ký kết làm kết quả sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế bị lỗ do đối tác thuộc một trong các trường hợp sau:
- Người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc chủ hộ kinh doanh bị đột tử;
3. Tại Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 26/230048115/TT-BTC ngày 27/2/230048115 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/230048115/NĐ-CP ngày 12/2/230048115 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 39/230048114/TT-BTC ngày 31/3/230048114 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã quy định:
Căn cứ quy định trên đây, nguyên nhân của Công ty TNHH Tuấn Đạt nêu do năm 230048112 phải dừng xuất khẩu quặng sắt, từ năm 230048113 đã được phép xuất khẩu nhưng vẫn khó khăn trong tìm đối tác để tiêu thụ hàng hóa xuất khẩu. Lý do của Công ty TNHH Tuấn Đạt đã nêu là khó khăn chung của nhiều doanh nghiệp trong nước nên không thuộc khó khăn đặc biệt để xem xét gia hạn nộp thuế.
Tại Khoản 1 Điều 35 Thông tư số 156/230048113/TT-BTC ngày 3004816 tháng 11 năm 230048113 của Bộ Tài chính (nêu trên) đã quy định:
Căn cứ quy định trên đây, trường hợp của Công ty TNHH Tuấn Đạt nêu tại công văn số 18 CV/CT ngày 25/1300481/230048115 (trên đây) không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế và miễn tiền chậm nộp tiền thuế.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 5225/TCT-QLN, Công văn số 5225/TCT-QLN, Công văn 5225/TCT-QLN của Tổng cục Thuế, Công văn số 5225/TCT-QLN của Tổng cục Thuế, Công văn 5225 TCT QLN của Tổng cục Thuế, 5225/TCT-QLN
File gốc của Công văn 5225/TCT-QLN năm 2015 về gia hạn nợ thuế, miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5225/TCT-QLN năm 2015 về gia hạn nợ thuế, miễn tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 5225/TCT-QLN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đoàn Xuân Toản |
Ngày ban hành | 2015-12-08 |
Ngày hiệu lực | 2015-12-08 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |