BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Nai
- Tại Tiết b Điểm 2 Điều 35 Chương V Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
2. Thời hạn áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được quy định như sau:
- Tại Điểm 3 và Điểm 4 Điều 1 Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 6/8/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“3. Bổ sung thêm điểm e vào khoản 1 Điều 35 như sau:
“4. Bổ sung thêm khoản 13 vào Điều 36 như sau:
b) Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở dịch vụ mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Chế xuất, cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong Khu Công nghiệp;
Điểm 8 Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 1/9/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư; các cơ sở kinh doanh trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư tiếp tục được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Trường hợp mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư thấp hơn mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Thông tư này thì cơ sở kinh doanh được hưởng các mức ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đãi còn lại (thời gian ưu đãi về thuế theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư trừ (-) thời gian ưu đãi về thuế đã được hưởng đến ngày 01/01/2004)”.
Điểm 5.2 công văn số 11684/BTC-TCT ngày 16/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
mục I, mục II, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC.”
Điểm 5.4.1, công văn số 11684/BTC-TCT ngày 16/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục thuế tỉnh Đồng Nai căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp, hướng dẫn doanh nghiệp lựa chọn việc chuyển đổi ưu đãi về thuế TNDN cho phù hợp với quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4981/TCT-CS năm 2014 về chính sách chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4981/TCT-CS năm 2014 về chính sách chuyển đổi ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4981/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Quý Trung |
Ngày ban hành | 2014-11-11 |
Ngày hiệu lực | 2014-11-11 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |