Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Công văn 4476/BKHĐT-HTX
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2021

Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2020

Kính gửi:

Để phục vụ kịp thời công tác xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2021-2025 và dự kiến kế hoạch năm 2021 của cả nước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam căn cứ các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và tình hình cụ thể của Bộ, ngành, địa phương, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2021 theo hướng dẫn đính kèmBáo cáo bằng văn bản xin gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 05/8/2020 (đồng thời gửi kèm bản mềm về Cục Phát triển Hợp tác xã, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo địa chỉ [email protected]) để tổng hợp.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- S
ở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể: Hội Nông dân Việt Nam, Hội LHPN Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, TW Đoàn thanh niên, Mặt trận Tổ quốc VN (để phối hợp thực hiện);
- Tổng LĐ lao động Việt Nam (để phối hợp thực hiện);
- Trung tâm tin học (để đăng lên trang điện tử);
- Lưu: VT, Cục PTHTX.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Thành Thống

ĐỀ CƯƠNG

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2021
(Kèm theo công văn số 4476/BKHĐT-HTX ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2020

I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ

a) Về số lượng, doanh thu và thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (HTX, LHHTX, THT)

- Tổng số HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ: số lượng đang hoạt động, ngừng hoạt động, thành lập mới, giải thể, phá sản của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2020; số HTX chưa chuyển đổi, đăng ký lại HTX, LH HTX theo Luật HTX năm 2012 (nêu rõ nguyên nhân chưa chuyển đổi, đăng ký lại).

- Lãi bình quân HTX, LH HTX, THT; so với mục tiêu kế hoạch năm 2020.

b) Về thành viên, lao động của HTX, LH HTX, THT

- Tổng số thành viên của HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ: số lượng thành viên mới gia nhập, rút khỏi của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2020;

- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên trong HTX, LH HTX, THT; so với mục tiêu kế hoạch năm 2020.

Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:

- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX, THT đạt trình độ sơ cấp, trung cấp; so với tổng số cán bộ HTX, LH HTX, THT và so với mục tiêu kế hoạch năm 2020;

2. Đánh giá theo lĩnh vực

Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa trên các tiêu chí:

- Số lượng thành viên tham gia.

- Doanh thu bình quân của HTX, LH HTX, THT (trong đó có doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài thành viên).

- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên HTX, LH HTX, THT.

4. Một số mô hình hoạt động hiệu quả theo phương thức sản xuất gắn với chuỗi giá trị

1. Kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn

Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới lĩnh vực KTTT; liệt kê tên văn bản, số, ngày ban hành (nếu có).

1.2. Ở cấp địa phương

Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.

Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về KTTT tại các Bộ, ngành địa phương theo các nhiệm vụ đã được quy định tại khoản 2 Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.

Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.

Theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 và Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ thì một phần nguồn vốn để thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 được lồng ghép trong Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới nhằm thực hiện tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.

- Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực: số lượt cán bộ hợp tác xã, thành viên tham gia bồi dưỡng, tổng kinh phí hỗ trợ. Tình hình thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn tại HTX (số người, thời gian, tổng kinh phí hỗ trợ).

- Chính sách ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.

- Chính sách thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.

- Chính sách giao đất, cho thuê đất: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng diện tích được giao, thuê.

- Chính sách hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.

- Chính sách khác: Bảo hiểm xã hội; ưu đãi phí, lệ phí... (nếu có)

4. Hợp tác quốc tế về KTTT

III. CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN

Phần thứ hai

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2021

- Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2021 phải đặt trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2021-2025, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của địa phương; cần bám sát và cụ thể hóa các mục tiêu được xác định trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 chung của cả nước, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và các chiến lược phát triển của ngành, địa phương đã được phê duyệt, chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo, các chương trình mục tiêu quốc gia.

- Một mặt quan tâm các chỉ tiêu số lượng, mặt khác phải đặc biệt chú trọng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, hiệu quả như doanh thu, thu nhập của các thành viên....; các chỉ tiêu xã hội như hiệu quả cung ứng dịch vụ của hợp tác xã đối với thành viên và kinh tế hộ thành viên, mức độ cạnh tranh sản phẩm của các hợp tác xã, tạo việc làm mới, thu nhập và mức sống, dịch vụ của hợp tác xã phục vụ đời sống thành viên và cộng đồng dân cư như giáo dục, đào tạo, y tế...

1. Dự báo những thuận lợi, khó khăn

2. Định hướng chung về phát triển KTTT, HTX

3. Mục tiêu tổng quát

4. Một số mục tiêu cụ thể

- Các chỉ tiêu định hướng phát triển: Đóng góp vào GDP; số lượng HTX, LH HTX, THT; số lượng thành viên HTX, LH HTX, THT; doanh thu bình quân của HTX, LH HTX, THT; thu nhập bình quân của người lao động trong HTX, LH HTX, THT; tỷ lệ cán bộ HTX đạt trình độ sơ, trung cấp, cao đẳng, đại học.

- Xác định những chỉ tiêu hoạt động của khu vực KTTT: tăng năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh, nâng cao năng lực hoạt động của các HTX; cải thiện đời sống thành viên và cộng đồng; tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, tăng cường tình đoàn kết xã hội trên cơ sở cùng chia sẻ lợi ích lâu dài giữa các thành viên HTX, LH HTX, THT.

Các Bộ, ngành, địa phương tùy điều kiện cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình đề xuất các chính sách phát triển KTTT, tập trung vào một số nhóm giải pháp sau đây:

Trong thời gian tới, các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, dự kiến kế hoạch xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn, các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu thấy cần thiết) để Luật Hợp tác xã năm 2012 phát huy hiệu quả trong thực tiễn.

- Dự kiến kế hoạch tuyên truyền, tập huấn Luật Hợp tác xã năm 2012 nhằm thống nhất nhận thức trong toàn bộ hệ thống quản lý nhà nước, nhân dân về bản chất hợp tác xã và các quy định trong Luật hợp tác xã 2012, bao gồm: số lớp, hội nghị tuyên truyền tập huấn, số người/ đối tượng tham dự, số ngày thực hiện; đơn vị thực hiện tập huấn; hình thức tuyên truyền, tập huấn.

5.3. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển hợp tác xã theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012

5.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực KTTT, HTX

5.5. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể

- Các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bố trí cán bộ có đủ năng lực tham mưu giúp việc trong theo dõi, quản lý, giám sát và báo cáo hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực bộ, ngành mình được phân công quản lý; chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương bố trí cán bộ để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về hợp tác xã đã được pháp luật quy định.

5.6. Huy động các lực lượng xã hội, các tổ chức đoàn thể trong nước và quốc tế tham gia thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể

- Huy động các nguồn lực của ngành, địa phương tham gia hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể.

 

PHỤ LỤC 1

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2021

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2019

Năm 2020

Kế hoạch năm 2021

Kế hoạch

Ước thực hiện cả năm

I

Hợp tác xã

 

1

HTX

 

 

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

2

Người

 

 

 

Thành viên

 

Thành viên

3

Người

 

 

 

Người

 

Người

4

Người

 

 

 

Người

 

Người

5

Tr đồng/năm

 

Tr đồng/năm

6

Tr đồng/năm

7

Tr đồng/năm

II

Liên hiệp hợp tác xã

 

1

LHHTX

 

 

 

 

 

LH HTX

 

LH HTX

2

HTX

3

Người

4

Tr đồng/năm

5

Tr đồng/năm

III

Tổ hợp tác

 

1

THT

 

 

 

THT

2

Thành viên

 

 

 

Thành viên

3

Tr đồng/năm

4

Tr đồng/năm

 

PHỤ LỤC 2

SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2021

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2019

Năm 2020

Kế hoạch năm 2021

Kế hoạch

Ước thực hiện cả năm

1

 

 

HTX

 

 

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

2

 

 

LH HTX

 

 

 

LH HTX

 

LH HTX

 

LH HTX

 

LH HTX

 

LH HTX

 

LH HTX

 

LH HTX

3

 

 

THT

 

 

 

THT

 

THT

 

THT

 

THT

 

THT

 

THT

 

THT

 

PHỤ LỤC 3

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2021

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện năm 2019

Ước thực hiện năm 2020

Kế hoạch năm 2021

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

CTMTQG XD Nông thôn mới

Nguồn vốn khác

CTMTQG XD Nông thôn mới

Nguồn vốn khác

CTMTQG XD Nông thôn mới

Nguồn vốn khác

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)

(5)

(6)

(7)=(8)+(9)

(8)

(9)

(10)=(11)+(12)

(11)

(12)

I

 

1

 

1.1

Người

 

Tr đồng

 

 

 

Ngân sách trung ương

Tr đồng

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

1.2

Người

 

Tr đồng

 

 

 

Ngân sách trung ương

Tr đồng

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

1.3

Người

 

Tr đồng

 

 

 

Ngân sách trung ương

Tr đồng

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

2

 

HTX

 

Tr đồng

 

 

 

Ngân sách trung ương

Tr đồng

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

3

 

 

HTX

 

Tr đồng

 

Trong đó

 

 

Ngân sách trung ương

Tr đồng

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

4

 

 

HTX

 

Tr đồng

5

 

 

HTX

6

 

 

HTX

 

Tr đồng

 

 

 

Ngân sách Trung ương

Tr đồng

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

II

 

1

 

 

HTX

 

Tr đồng

 

 

 

Ngân sách trung ương

Tr đồng

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

2

 

2.1

HTX

 

m2

2.2

HTX

 

m2

2.3

HTX

 

Tr đồng

3

 

3.1

HTX

 

Tr đồng

3.2

HTX

 

Tr đồng

4

 

 

HTX

 

Tr đồng

 

 

 

Ngân sách trung ương

Tr đồng

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

5

 

 

HTX

 

Tr đồng

 

 

 

Ngân sách trung ương

Tr đồng

 

Ngân sách địa phương

Tr đồng

6

Tr đồng

 

ĐỀ CƯƠNG

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo công văn số 4476/BKHĐT-HTX ngày 14 tháng 1 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ (KTTT, HTX) GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KTTT, HTX GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Nêu rõ đặc điểm chung của các tổ chức KTTT (tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã), những nhân tố tác động đến sự phát triển của khu vực KTTT giai đoạn 2016 - 2020.

- Số lượng THT ước tại thời điểm 31/12/2020, trong đó có số lượng THT thành lập mới, số THT có đăng ký chứng thực hợp đồng hợp tác; cơ cấu THT trong các ngành, lĩnh vực...; so sánh số liệu ước tại thời điểm 31/12/2020 với số liệu thời điểm 31/12/2016.

- Tổng số vốn hoạt động, giá trị tài sản của THT ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016). Doanh thu bình quân của THT ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016); Thu nhập bình quân của thành viên, lao động của THT ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016).

- Những hạn chế, khó khăn và những vấn đề mới phát sinh của THT hiện nay.

- Số lượng HTX ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016), trong đó có số lượng HTX thành lập mới; số lượng HTX đang hoạt động, ngưng hoạt động; số lượng HTX đã chuyển đổi, giải thể; số HTX thành lập doanh nghiệp.

- Số thành viên HTX ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016) trong đó số thành viên là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp; số lượng thành viên mới tham gia vào HTX giai đoạn 2016 - 2020; số lao động làm việc trong khu vực HTX ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016), số lao động mới.

- Tổng số vốn hoạt động, giá trị tài sản của HTX (ước tại thời điểm 31/12/2020), trong đó tổng số vốn đăng ký mới; tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016.

- Tổng số nợ đọng của HTX ước tại thời điểm 31/12/2020 (chia theo giai đoạn phát sinh nợ từ trước 01/01/1997 và từ 01/01/1997 đến 31/12/2020), tổng số nợ đọng của thành viên với HTX.

- Số lượng cán bộ quản lý HTX, trong đó số lượng cán bộ quản lý đạt trình độ sơ, trung cấp; số lượng cán bộ quản lý đạt trình độ cao đẳng, đại học trở lên; số cán bộ có trình độ sau đại học; số cán bộ HTX được hỗ trợ bảo hiểm xã hội; tỷ lệ cán bộ đã qua đào tạo nghề so với tổng số lao động.

- Những hạn chế, khó khăn và vấn đề mới phát sinh của HTX hiện nay.

- Số lượng LH HTX ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016), trong đó có số lượng LH HTX thành lập mới; số lượng LH HTX đang hoạt động, ngưng hoạt động; số lượng LH HTX đã chuyển đổi, giải thể.

- Tổng số vốn hoạt động, giá trị tài sản của LH HTX (ước tại thời điểm 31/12/2020), trong đó tổng số vốn đăng ký mới; tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016.

- LH HTX hoạt động hiệu quả theo Luật Hợp tác xã 2012.

- Những hạn chế, khó khăn đối với LH HTX.

Đánh giá tình hình phát triển của HTX, LH HTX, THT theo từng lĩnh vực, trong đó nêu rõ số lượng HTX, LH HTX, THT trong từng ngành, lĩnh vực cụ thể ước tại thời điểm 31/12/2020; so sánh tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016; số lượng thành viên HTX, LH HTX, THT trong từng ngành, lĩnh vực cụ thể ước tại thời điểm 31/12/2020; so sánh sự tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016; đánh giá hiệu quả hoạt động của HTX, LH HTX, THT; những vấn đề phát triển nổi bật và một số điển hình tiên tiến (nếu có) kể từ khi Luật Hợp tác xã năm 2012 có hiệu lực thi hành.

- HTX, LH HTX, THT hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp (trong đó đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp; tổng giá trị sản lượng nông sản chất lượng cao, việc áp dụng khoa học kỹ thuật trong tổ chức sản xuất đạt bao nhiêu % so với tổng sản phẩm nông nghiệp, tỷ lệ lao động nông nghiệp so với tổng số lao động; số lượng, chất lượng mô hình HTX gắn với chuỗi giá trị; vai trò của HTX nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới...).

- HTX, LH HTX, THT hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.

- HTX, LH HTX, THT hoạt động trong lĩnh vực tín dụng.

II. KHUNG KHỔ PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHU VỰC KTTT, HTX

Bộ, ngành Trung ương và địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao báo cáo việc xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012: những nội dung đã triển khai, nội dung chưa triển khai, lý do chưa triển khai và phương hướng xử lý trong thời gian tới (cụ thể số Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ; Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; số Thông tư, Quyết định...của các Bộ, ngành; số Nghị quyết, Chỉ thị... của Tỉnh ủy, Thành ủy; Chương trình, kế hoạch, Đề án ...của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

Đánh giá theo các nội dung của Điều 6 Luật HTX 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật HTX năm 2012, Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển HTX giai đoạn 2016-2020 và bổ sung thêm các chính sách bảo hiểm xã hội, hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của HTX với doanh nghiệp...

2.1. Chính sách hỗ trợ chung đối với các HTX

- Chính sách xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường.

- Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển HTX.

- Chính sách thành lập mới HTX, LH HTX.

- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.

- Chính sách ưu đãi về tín dụng.

- Chính sách hỗ trợ chế biến sản phẩm.

- Chính sách hỗ trợ bảo hiểm xã hội cho cán bộ HTX.

- Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của HTX với doanh nghiệp.

3. Công tác quản lý nhà nước đối với KTTT, HTX

- Công tác thành lập và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về HTX; nêu rõ cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh/thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về KTTT.

- Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật đối với KTTT, HTX.

4. Hợp tác quốc tế về KTTT

- Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN KTTT, HTX

- Về phát triển kinh tế: Đóng góp của khu vực KTTT vào tổng sản phẩm của địa phương và của nền kinh tế; hiệu quả kinh tế, năng suất lao động; tỷ trọng vốn đầu tư cho khu vực này trong tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội, xuất khẩu; tác động tới kinh tế hộ thành viên; vai trò của KTTT trong việc hình thành, phát triển chuỗi giá trị sản phẩm, chuyển giao kiến thức và ứng dụng khoa học công nghệ cho nông dân...

2. Tồn tại, hạn chế

3. Nguyên nhân

3.2. Về tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách

3.4. Về thực hiện chức năng quản lý nhà nước về KTTT, HTX.

Phần thứ hai

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTTT, HTX GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Xem xét, đánh giá những điều kiện trong nước và quốc tế có tác động đến triển vọng phát triển KTTT, HTX của Việt Nam trong giai đoạn 2021-2025 (xu hướng và dự báo tác động); thuận lợi, thách thức đối với phong trào KTTT, HTX của Việt Nam khi bước vào giai đoạn mới.

2. Tình hình đất nước

3.1. Cơ hội

3.2. Thách thức

4. Dự báo xu hướng phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021-2025

1. Vai trò của KTTT, mà nòng cốt là HTX trong phát triển kinh tế - xã hội địa phương và đất nước.

3. Về khuyến khích phát triển KTTT nhanh và bền vững với nhiều hình thức liên kết, hợp tác đa dạng; xuất phát từ nhu cầu của người dân, tổ chức tham gia, phù hợp với điều kiện, đặc điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và của cả nước.

5. Các quan điểm khác

1. Mục tiêu tổng quát

- Xây dựng và phát triển mô hình KTTT, HTX nhanh và bền vững; phát huy hiệu quả trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và cải thiện đời sống thành viên; phát triển thành viên thông qua thu hút ngày càng nhiều nhân dân, hộ kinh tế cá thể và tổ chức tham gia KTTT, HTX.

2. Các mục tiêu cụ thể

- Các chỉ tiêu cụ thể: Đóng góp của khu vực KTTT, HTX vào GDP cả nước; số lượng THT, HTX, LH HTX; số thành viên tham gia THT, HTX, số HTX thành viên tham gia LH HTX; doanh thu bình quân, lãi bình quân của 1 THT, HTX, LH HTX; thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong HTX; số cán bộ quản lý HTX...

IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KTTT GIAI ĐOẠN 2021-2025

- Khuyến khích phát triển KTTT trên các ngành nghề, lĩnh vực của nền kinh tế, trên mọi vùng lãnh thổ; các hình thức mở rộng quy mô thành viên; ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ sản xuất, kinh doanh; sản xuất theo chuỗi giá trị, liên kết với doanh nghiệp; bảo đảm lợi ích thành viên...

2. Định hướng phát triển KTTT theo ngành, lĩnh vực chủ yếu

- Định hướng phát triển KTTT, HTX trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp (trong đó có định hướng phát triển KTTT, HTX trong xây dựng nông thôn mới; phát triển HTX gắn với chuỗi giá trị; phát triển KTTT, HTX tại các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn...).

- Định hướng phát triển KTTT, HTX trong lĩnh vực xây dựng.

- Định hướng phát triển KTTT, HTX trong lĩnh vực tín dụng.

V. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Về tuyên truyền nâng cao nhận thức về KTTT, HTX.

3. Về nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, gắn liền với công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp trong phát triển HTX.

5. Về huy động nguồn lực xã hội để phát triển KTTT, HTX.

7. Về tăng cường vai trò, trách nhiệm và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.

9. Về xây dựng chương trình, dự án mang tính đột phá.

 

PHỤ LỤC 1

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2016-2020

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện giai đoạn 2011-2015

Mục tiêu giai đoạn 2016- 2020

Thực hiện năm

Ước thực hiện giai đoạn 2016-2020

Tốc độ tăng trưởng so  với mục tiêu 2016- 2020

2016

2017

2018

2019

Ước TH 2020

I

Hợp tác xã (HTX)

 

1

%

2

HTX

 

 

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

3

Thành viên

 

 

 

Thành viên

 

Thành viên

 

Thành viên

 

Thành viên

4

Người

 

 

 

Người

 

Người

5

Tr đồng

6

Tr đồng

7

Tr đồng/năm

 

 

 

Tr đồng/năm

8

Tr đồng/năm

9

Tr đồng/năm

10

Người

 

 

 

Người

 

Người

11

Người

II

 

1

LH HTX

 

 

 

LH HTX

 

LH HTX

 

LH HTX

2

HTX

3

Người

4

Tr đồng

5

Tr đồng

6

Tr đồng/năm

7

Tr đồng/năm

III

 

1

THT

 

 

 

THT

 

THT

2

Thành viên

3

Người

4

Tr đồng/năm

5

Tr đồng/năm

 

PHỤ LỤC 2

SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ GIAI ĐOẠN 2016-2020

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực giai đoạn 2011-2015

Mục tiêu giai đoạn 2016- 2020

Thực hiện từng năm

Ước thực hiện giai đoạn 2016- 2020

Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2016- 2020

2016

2017

2018

2019

Ước TH

2020

I

 

 

HTX

 

 

1

HTX

2

HTX

3

HTX

4

HTX

5

HTX

6

HTX

7

HTX

8

HTX

9

HTX

II

 

 

LHHTX

 

 

1

LH HTX

2

LH HTX

3

LH HTX

4

LH HTX

5

LHHTX

6

LH HTX

7

LH HTX

8

LH HTX

9

LH HTX

III

 

 

THT

 

 

1

THT

2

THT

3

THT

4

THT

5

THT

6

THT

7

THT

8

THT

9

THT

 

PHỤ LỤC 3

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2016-2020

STT

Nội dung chính sách

Đơn vị tính

Giai đoạn 2016 - 2019

Ước thực hiện năm 2020

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

Số lượng

Kinh phí (Tr đồng)

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NTM

Khác

NTM

Khác

NTM

Khác

NTM

Khác

I

 

1

 

1.1

Người

1.2

Người

1.3

Người

 

HTX

2

HTX

3

HTX

4

HTX

 

HTX

 

HTX

5

 

6

HTX

7

HTX

II

 

1

HTX

2

 

2.1

HTX

 

m2

2.2

HTX

 

m2

2.3

HTX

 

Tr đồng

3

HTX

3.1

HTX

3.2

HTX

4

HTX

5

HTX

III

 

 

PHỤ LỤC 4

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Chỉ tiêu

Đơn vi tính

Kế hoạch

Tốc độ tăng/giảm giai đoạn 2021-2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

I

Hợp tác xã (HTX)

 

1

%

2

HTX

 

 

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

 

HTX

3

Thành viên

 

 

 

Thành viên

 

Thành viên

 

Thành viên

 

Thành viên

4

Người

 

 

 

Người

 

Người

5

Tr đồng

6

Tr đồng

7

Tr đồng/năm

 

 

 

Tr đồng/năm

 

8

Tr đồng/năm

 

9

Tr đồng/năm

 

10

Người

 

 

 

 

 

Người

 

 

Người

 

11

Người

 

II

Liên hiệp hợp tác xã (LH HTX)

 

 

1

LH HTX

 

 

 

 

 

LH HTX

 

 

LH HTX

 

 

LHHTX

 

2

HTX

 

3

Người

 

4

Tr đồng

 

5

Tr đồng

 

6

Tr đồng/năm

 

7

Tr đồng/năm

 

III

Tổ hợp tác (THT)

 

 

1

THT

 

 

 

 

 

THT

 

 

THT

 

2

Thành viên

 

3

Người

 

4

Tr đồng/năm

 

5

Tr đồng/năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5

SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch

Tốc độ tăng/giảm giai đoạn 2021-2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

I

 

 

HTX

 

 

1

HTX

2

HTX

3

HTX

4

HTX

5

HTX

6

HTX

7

HTX

8

HTX

9

HTX

II

 

 

LH HTX

 

 

1

LH HTX

2

LH HTX

3

LH HTX

4

LH HTX

5

LH HTX

6

LH HTX

7

LH HTX

8

LH HTX

9

LH HTX

III

 

 

THT

 

 

1

THT

2

THT

3

THT

4

THT

5

THT

6

THT

7

THT

8

THT

9

THT

 

PHỤ LỤC 6

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện KH 2016 - 2020

Kế hoạch 2021

Kế hoạch 2022

Kế hoạch 2023

Kế hoạch 2024

Kế hoạch 2025

Mục tiêu KH 2021-2025

 

 

I

 

 

1

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

 

 

 

Ngân sách địa phương

 

 

1.2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

 

 

 

Ngân sách địa phương

 

 

1.3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

 

 

 

Ngân sách địa phương

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

 

 

 

Ngân sách địa phương

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

 

 

 

Ngân sách địa phương

 

 

4

 

 

4.1

 

 

 

 

 

4.2

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

 

 

 

Ngân sách địa phương

 

 

II

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

 

 

 

Ngân sách địa phương

 

 

2

 

 

2.1

 

 

 

 

 

2.2

 

 

 

 

 

2.3

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

 

 

Ngân sách địa phương

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân sách Trung ương

 

 

Ngân sách địa phương

 

III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



2 Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã

Điều 28. Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Chủ trì nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan.
b) Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan.
c) Thống nhất tổ chức thực hiện việc đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên phạm vi toàn quốc.
d) Thống nhất tiếp nhận và quản lý, báo cáo kết quả hoạt động hàng năm của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật. xây dựng hệ thống thông tin về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên phạm vi toàn quốc.
đ) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. chủ trì việc tổng kết, xây dựng kế hoạch, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
e) Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện các mô hình thí điểm và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển có hiệu quả.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tiến hành thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về hợp tác xã đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
h) Xử lý và hướng dẫn xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, của cá nhân và tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật. giải quyết hoặc hướng dẫn giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện các quy định pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
i) Chủ trì công tác hợp tác quốc tế về phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
k) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
l) Phối hợp với cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ tài chính đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
m) Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các thành viên Mặt trận tổ chức thi hành pháp luật về hợp tác xã. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng và phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. tham gia với cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng chính sách và giám sát thi hành pháp luật về hợp tác xã. triển khai các chương trình, dự án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 29. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
1. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc hoàn thiện các quy định pháp luật về hợp tác xã, xây dựng chiến lược, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 107/2017/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
...
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 29 như sau:
“Điều 29. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở các cấp, ngành nông nghiệp (tỉnh, huyện, xã).”*
3. Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, tổ chức tham gia và thành lập hợp tác xã.
4. Thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước về hợp tác xã trên địa bàn.
2. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển hợp tác xã trên địa bàn.
3. Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, tổ chức tham gia và thành lập hợp tác xã.
4. Ban hành các biện pháp, chính sách hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo thẩm quyền.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
6. Phối hợp, hỗ trợ Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên ở các cấp, các tổ chức xã hội khác trong việc. Tổ chức thi hành pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. triển khai các chương trình, dự án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. khuyến khích thành viên của tổ chức mình tham gia hợp tác xã.

Từ khóa: Công văn 4476/BKHĐT-HTX, Công văn số 4476/BKHĐT-HTX, Công văn 4476/BKHĐT-HTX của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn số 4476/BKHĐT-HTX của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn 4476 BKHĐT HTX của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 4476/BKHĐT-HTX

File gốc của Công văn 4476/BKHĐT-HTX năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Công văn 4476/BKHĐT-HTX năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số hiệu 4476/BKHĐT-HTX
Loại văn bản Công văn
Người ký Võ Thành Thống
Ngày ban hành 2020-07-14
Ngày hiệu lực 2020-07-14
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu