Nơi nhận: - Như trên; - Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể: Hội Nông dân Việt Nam, Hội LHPN Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, TW Đoàn thanh niên, Mặt trận Tổ quốc VN (để phối hợp thực hiện); - Tổng LĐ lao động Việt Nam (để phối hợp thực hiện); - Trung tâm tin học (để đăng lên trang điện tử); - Lưu: VT, Cục PTHTX.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Thống
ĐỀ CƯƠNG
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2021 (Kèm theo công văn số 4476/BKHĐT-HTX ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2020
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ
a) Về số lượng, doanh thu và thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác (HTX, LHHTX, THT)
- Tổng số HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ: số lượng đang hoạt động, ngừng hoạt động, thành lập mới, giải thể, phá sản của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2020; số HTX chưa chuyển đổi, đăng ký lại HTX, LH HTX theo Luật HTX năm 2012 (nêu rõ nguyên nhân chưa chuyển đổi, đăng ký lại).
- Lãi bình quân HTX, LH HTX, THT; so với mục tiêu kế hoạch năm 2020.
b) Về thành viên, lao động của HTX, LH HTX, THT
- Tổng số thành viên của HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ: số lượng thành viên mới gia nhập, rút khỏi của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2020;
- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên trong HTX, LH HTX, THT; so với mục tiêu kế hoạch năm 2020.
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX, THT đạt trình độ sơ cấp, trung cấp; so với tổng số cán bộ HTX, LH HTX, THT và so với mục tiêu kế hoạch năm 2020;
2. Đánh giá theo lĩnh vực
Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa trên các tiêu chí:
- Số lượng thành viên tham gia.
- Doanh thu bình quân của HTX, LH HTX, THT (trong đó có doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường bên ngoài thành viên).
- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên HTX, LH HTX, THT.
4. Một số mô hình hoạt động hiệu quả theo phương thức sản xuất gắn với chuỗi giá trị
1. Kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới lĩnh vực KTTT; liệt kê tên văn bản, số, ngày ban hành (nếu có).
1.2. Ở cấp địa phương
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về KTTT tại các Bộ, ngành địa phương theo các nhiệm vụ đã được quy định tại khoản 2 Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
Theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 và Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ thì một phần nguồn vốn để thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 được lồng ghép trong Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới nhằm thực hiện tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực: số lượt cán bộ hợp tác xã, thành viên tham gia bồi dưỡng, tổng kinh phí hỗ trợ. Tình hình thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn tại HTX (số người, thời gian, tổng kinh phí hỗ trợ).
- Chính sách ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách giao đất, cho thuê đất: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng diện tích được giao, thuê.
- Chính sách hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách khác: Bảo hiểm xã hội; ưu đãi phí, lệ phí... (nếu có)
4. Hợp tác quốc tế về KTTT
III. CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2021
- Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2021 phải đặt trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm 2021-2025, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của địa phương; cần bám sát và cụ thể hóa các mục tiêu được xác định trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 chung của cả nước, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và các chiến lược phát triển của ngành, địa phương đã được phê duyệt, chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo, các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Một mặt quan tâm các chỉ tiêu số lượng, mặt khác phải đặc biệt chú trọng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, hiệu quả như doanh thu, thu nhập của các thành viên....; các chỉ tiêu xã hội như hiệu quả cung ứng dịch vụ của hợp tác xã đối với thành viên và kinh tế hộ thành viên, mức độ cạnh tranh sản phẩm của các hợp tác xã, tạo việc làm mới, thu nhập và mức sống, dịch vụ của hợp tác xã phục vụ đời sống thành viên và cộng đồng dân cư như giáo dục, đào tạo, y tế...
1. Dự báo những thuận lợi, khó khăn
2. Định hướng chung về phát triển KTTT, HTX
3. Mục tiêu tổng quát
4. Một số mục tiêu cụ thể
- Các chỉ tiêu định hướng phát triển: Đóng góp vào GDP; số lượng HTX, LH HTX, THT; số lượng thành viên HTX, LH HTX, THT; doanh thu bình quân của HTX, LH HTX, THT; thu nhập bình quân của người lao động trong HTX, LH HTX, THT; tỷ lệ cán bộ HTX đạt trình độ sơ, trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Xác định những chỉ tiêu hoạt động của khu vực KTTT: tăng năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh, nâng cao năng lực hoạt động của các HTX; cải thiện đời sống thành viên và cộng đồng; tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, tăng cường tình đoàn kết xã hội trên cơ sở cùng chia sẻ lợi ích lâu dài giữa các thành viên HTX, LH HTX, THT.
Các Bộ, ngành, địa phương tùy điều kiện cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình đề xuất các chính sách phát triển KTTT, tập trung vào một số nhóm giải pháp sau đây:
Trong thời gian tới, các Bộ, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, dự kiến kế hoạch xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn, các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu thấy cần thiết) để Luật Hợp tác xã năm 2012 phát huy hiệu quả trong thực tiễn.
- Dự kiến kế hoạch tuyên truyền, tập huấn Luật Hợp tác xã năm 2012 nhằm thống nhất nhận thức trong toàn bộ hệ thống quản lý nhà nước, nhân dân về bản chất hợp tác xã và các quy định trong Luật hợp tác xã 2012, bao gồm: số lớp, hội nghị tuyên truyền tập huấn, số người/ đối tượng tham dự, số ngày thực hiện; đơn vị thực hiện tập huấn; hình thức tuyên truyền, tập huấn.
5.3. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển hợp tác xã theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012
5.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực KTTT, HTX
5.5. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể
- Các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ bố trí cán bộ có đủ năng lực tham mưu giúp việc trong theo dõi, quản lý, giám sát và báo cáo hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực bộ, ngành mình được phân công quản lý; chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương bố trí cán bộ để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về hợp tác xã đã được pháp luật quy định.
5.6. Huy động các lực lượng xã hội, các tổ chức đoàn thể trong nước và quốc tế tham gia thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể
- Huy động các nguồn lực của ngành, địa phương tham gia hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể.
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2021
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện năm 2019
Năm 2020
Kế hoạch năm 2021
Kế hoạch
Ước thực hiện cả năm
I
Hợp tác xã
1
HTX
HTX
HTX
HTX
HTX
2
Người
Thành viên
Thành viên
3
Người
Người
Người
4
Người
Người
Người
5
Tr đồng/năm
Tr đồng/năm
6
Tr đồng/năm
7
Tr đồng/năm
II
Liên hiệp hợp tác xã
1
LHHTX
LH HTX
LH HTX
2
HTX
3
Người
4
Tr đồng/năm
5
Tr đồng/năm
III
Tổ hợp tác
1
THT
THT
2
Thành viên
Thành viên
3
Tr đồng/năm
4
Tr đồng/năm
PHỤ LỤC 2
SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2021
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện năm 2019
Năm 2020
Kế hoạch năm 2021
Kế hoạch
Ước thực hiện cả năm
1
HTX
HTX
HTX
HTX
HTX
HTX
HTX
HTX
2
LH HTX
LH HTX
LH HTX
LH HTX
LH HTX
LH HTX
LH HTX
LH HTX
3
THT
THT
THT
THT
THT
THT
THT
THT
PHỤ LỤC 3
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2021
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện năm 2019
Ước thực hiện năm 2020
Kế hoạch năm 2021
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
CTMTQG XD Nông thôn mới
Nguồn vốn khác
CTMTQG XD Nông thôn mới
Nguồn vốn khác
CTMTQG XD Nông thôn mới
Nguồn vốn khác
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+(6)
(5)
(6)
(7)=(8)+(9)
(8)
(9)
(10)=(11)+(12)
(11)
(12)
I
1
1.1
Người
Tr đồng
Ngân sách trung ương
Tr đồng
Ngân sách địa phương
Tr đồng
1.2
Người
Tr đồng
Ngân sách trung ương
Tr đồng
Ngân sách địa phương
Tr đồng
1.3
Người
Tr đồng
Ngân sách trung ương
Tr đồng
Ngân sách địa phương
Tr đồng
2
HTX
Tr đồng
Ngân sách trung ương
Tr đồng
Ngân sách địa phương
Tr đồng
3
HTX
Tr đồng
Trong đó
Ngân sách trung ương
Tr đồng
Ngân sách địa phương
Tr đồng
4
HTX
Tr đồng
5
HTX
6
HTX
Tr đồng
Ngân sách Trung ương
Tr đồng
Ngân sách địa phương
Tr đồng
II
1
HTX
Tr đồng
Ngân sách trung ương
Tr đồng
Ngân sách địa phương
Tr đồng
2
2.1
HTX
m2
2.2
HTX
m2
2.3
HTX
Tr đồng
3
3.1
HTX
Tr đồng
3.2
HTX
Tr đồng
4
HTX
Tr đồng
Ngân sách trung ương
Tr đồng
Ngân sách địa phương
Tr đồng
5
HTX
Tr đồng
Ngân sách trung ương
Tr đồng
Ngân sách địa phương
Tr đồng
6
Tr đồng
ĐỀ CƯƠNG
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2021-2025 (Kèm theo công văn số 4476/BKHĐT-HTX ngày 14 tháng 1 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ (KTTT, HTX) GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KTTT, HTX GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Nêu rõ đặc điểm chung của các tổ chức KTTT (tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã), những nhân tố tác động đến sự phát triển của khu vực KTTT giai đoạn 2016 - 2020.
- Số lượng THT ước tại thời điểm 31/12/2020, trong đó có số lượng THT thành lập mới, số THT có đăng ký chứng thực hợp đồng hợp tác; cơ cấu THT trong các ngành, lĩnh vực...; so sánh số liệu ước tại thời điểm 31/12/2020 với số liệu thời điểm 31/12/2016.
- Tổng số vốn hoạt động, giá trị tài sản của THT ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016). Doanh thu bình quân của THT ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016); Thu nhập bình quân của thành viên, lao động của THT ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016).
- Những hạn chế, khó khăn và những vấn đề mới phát sinh của THT hiện nay.
- Số lượng HTX ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016), trong đó có số lượng HTX thành lập mới; số lượng HTX đang hoạt động, ngưng hoạt động; số lượng HTX đã chuyển đổi, giải thể; số HTX thành lập doanh nghiệp.
- Số thành viên HTX ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016) trong đó số thành viên là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp; số lượng thành viên mới tham gia vào HTX giai đoạn 2016 - 2020; số lao động làm việc trong khu vực HTX ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016), số lao động mới.
- Tổng số vốn hoạt động, giá trị tài sản của HTX (ước tại thời điểm 31/12/2020), trong đó tổng số vốn đăng ký mới; tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016.
- Tổng số nợ đọng của HTX ước tại thời điểm 31/12/2020 (chia theo giai đoạn phát sinh nợ từ trước 01/01/1997 và từ 01/01/1997 đến 31/12/2020), tổng số nợ đọng của thành viên với HTX.
- Số lượng cán bộ quản lý HTX, trong đó số lượng cán bộ quản lý đạt trình độ sơ, trung cấp; số lượng cán bộ quản lý đạt trình độ cao đẳng, đại học trở lên; số cán bộ có trình độ sau đại học; số cán bộ HTX được hỗ trợ bảo hiểm xã hội; tỷ lệ cán bộ đã qua đào tạo nghề so với tổng số lao động.
- Những hạn chế, khó khăn và vấn đề mới phát sinh của HTX hiện nay.
- Số lượng LH HTX ước tại thời điểm 31/12/2020 (tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016), trong đó có số lượng LH HTX thành lập mới; số lượng LH HTX đang hoạt động, ngưng hoạt động; số lượng LH HTX đã chuyển đổi, giải thể.
- Tổng số vốn hoạt động, giá trị tài sản của LH HTX (ước tại thời điểm 31/12/2020), trong đó tổng số vốn đăng ký mới; tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016.
- LH HTX hoạt động hiệu quả theo Luật Hợp tác xã 2012.
- Những hạn chế, khó khăn đối với LH HTX.
Đánh giá tình hình phát triển của HTX, LH HTX, THT theo từng lĩnh vực, trong đó nêu rõ số lượng HTX, LH HTX, THT trong từng ngành, lĩnh vực cụ thể ước tại thời điểm 31/12/2020; so sánh tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016; số lượng thành viên HTX, LH HTX, THT trong từng ngành, lĩnh vực cụ thể ước tại thời điểm 31/12/2020; so sánh sự tăng/giảm so với thời điểm 31/12/2016; đánh giá hiệu quả hoạt động của HTX, LH HTX, THT; những vấn đề phát triển nổi bật và một số điển hình tiên tiến (nếu có) kể từ khi Luật Hợp tác xã năm 2012 có hiệu lực thi hành.
- HTX, LH HTX, THT hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp (trong đó đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp; tổng giá trị sản lượng nông sản chất lượng cao, việc áp dụng khoa học kỹ thuật trong tổ chức sản xuất đạt bao nhiêu % so với tổng sản phẩm nông nghiệp, tỷ lệ lao động nông nghiệp so với tổng số lao động; số lượng, chất lượng mô hình HTX gắn với chuỗi giá trị; vai trò của HTX nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới...).
- HTX, LH HTX, THT hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
- HTX, LH HTX, THT hoạt động trong lĩnh vực tín dụng.
II. KHUNG KHỔ PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHU VỰC KTTT, HTX
Bộ, ngành Trung ương và địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao báo cáo việc xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012: những nội dung đã triển khai, nội dung chưa triển khai, lý do chưa triển khai và phương hướng xử lý trong thời gian tới (cụ thể số Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ; Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; số Thông tư, Quyết định...của các Bộ, ngành; số Nghị quyết, Chỉ thị... của Tỉnh ủy, Thành ủy; Chương trình, kế hoạch, Đề án ...của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Đánh giá theo các nội dung của Điều 6 Luật HTX 2012, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật HTX năm 2012, Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển HTX giai đoạn 2016-2020 và bổ sung thêm các chính sách bảo hiểm xã hội, hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của HTX với doanh nghiệp...
2.1. Chính sách hỗ trợ chung đối với các HTX
- Chính sách xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường.
- Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển HTX.
- Chính sách thành lập mới HTX, LH HTX.
- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
- Chính sách ưu đãi về tín dụng.
- Chính sách hỗ trợ chế biến sản phẩm.
- Chính sách hỗ trợ bảo hiểm xã hội cho cán bộ HTX.
- Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của HTX với doanh nghiệp.
3. Công tác quản lý nhà nước đối với KTTT, HTX
- Công tác thành lập và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về HTX; nêu rõ cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh/thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về KTTT.
- Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật đối với KTTT, HTX.
4. Hợp tác quốc tế về KTTT
- Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN KTTT, HTX
- Về phát triển kinh tế: Đóng góp của khu vực KTTT vào tổng sản phẩm của địa phương và của nền kinh tế; hiệu quả kinh tế, năng suất lao động; tỷ trọng vốn đầu tư cho khu vực này trong tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội, xuất khẩu; tác động tới kinh tế hộ thành viên; vai trò của KTTT trong việc hình thành, phát triển chuỗi giá trị sản phẩm, chuyển giao kiến thức và ứng dụng khoa học công nghệ cho nông dân...
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân
3.2. Về tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách
3.4. Về thực hiện chức năng quản lý nhà nước về KTTT, HTX.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KTTT, HTX GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Xem xét, đánh giá những điều kiện trong nước và quốc tế có tác động đến triển vọng phát triển KTTT, HTX của Việt Nam trong giai đoạn 2021-2025 (xu hướng và dự báo tác động); thuận lợi, thách thức đối với phong trào KTTT, HTX của Việt Nam khi bước vào giai đoạn mới.
2. Tình hình đất nước
3.1. Cơ hội
3.2. Thách thức
4. Dự báo xu hướng phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021-2025
1. Vai trò của KTTT, mà nòng cốt là HTX trong phát triển kinh tế - xã hội địa phương và đất nước.
3. Về khuyến khích phát triển KTTT nhanh và bền vững với nhiều hình thức liên kết, hợp tác đa dạng; xuất phát từ nhu cầu của người dân, tổ chức tham gia, phù hợp với điều kiện, đặc điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và của cả nước.
5. Các quan điểm khác
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng và phát triển mô hình KTTT, HTX nhanh và bền vững; phát huy hiệu quả trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và cải thiện đời sống thành viên; phát triển thành viên thông qua thu hút ngày càng nhiều nhân dân, hộ kinh tế cá thể và tổ chức tham gia KTTT, HTX.
2. Các mục tiêu cụ thể
- Các chỉ tiêu cụ thể: Đóng góp của khu vực KTTT, HTX vào GDP cả nước; số lượng THT, HTX, LH HTX; số thành viên tham gia THT, HTX, số HTX thành viên tham gia LH HTX; doanh thu bình quân, lãi bình quân của 1 THT, HTX, LH HTX; thu nhập bình quân của lao động thường xuyên trong HTX; số cán bộ quản lý HTX...
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KTTT GIAI ĐOẠN 2021-2025
- Khuyến khích phát triển KTTT trên các ngành nghề, lĩnh vực của nền kinh tế, trên mọi vùng lãnh thổ; các hình thức mở rộng quy mô thành viên; ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ sản xuất, kinh doanh; sản xuất theo chuỗi giá trị, liên kết với doanh nghiệp; bảo đảm lợi ích thành viên...
2. Định hướng phát triển KTTT theo ngành, lĩnh vực chủ yếu
- Định hướng phát triển KTTT, HTX trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp (trong đó có định hướng phát triển KTTT, HTX trong xây dựng nông thôn mới; phát triển HTX gắn với chuỗi giá trị; phát triển KTTT, HTX tại các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn...).
- Định hướng phát triển KTTT, HTX trong lĩnh vực xây dựng.
- Định hướng phát triển KTTT, HTX trong lĩnh vực tín dụng.
V. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Về tuyên truyền nâng cao nhận thức về KTTT, HTX.
3. Về nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, gắn liền với công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp trong phát triển HTX.
5. Về huy động nguồn lực xã hội để phát triển KTTT, HTX.
7. Về tăng cường vai trò, trách nhiệm và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
9. Về xây dựng chương trình, dự án mang tính đột phá.
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện giai đoạn 2011-2015
Mục tiêu giai đoạn 2016- 2020
Thực hiện năm
Ước thực hiện giai đoạn 2016-2020
Tốc độ tăng trưởng so với mục tiêu 2016- 2020
2016
2017
2018
2019
Ước TH 2020
I
Hợp tác xã (HTX)
1
%
2
HTX
HTX
HTX
HTX
HTX
HTX
HTX
3
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
4
Người
Người
Người
5
Tr đồng
6
Tr đồng
7
Tr đồng/năm
Tr đồng/năm
8
Tr đồng/năm
9
Tr đồng/năm
10
Người
Người
Người
11
Người
II
1
LH HTX
LH HTX
LH HTX
LH HTX
2
HTX
3
Người
4
Tr đồng
5
Tr đồng
6
Tr đồng/năm
7
Tr đồng/năm
III
1
THT
THT
THT
2
Thành viên
3
Người
4
Tr đồng/năm
5
Tr đồng/năm
PHỤ LỤC 2
SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ GIAI ĐOẠN 2016-2020
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực giai đoạn 2011-2015
Mục tiêu giai đoạn 2016- 2020
Thực hiện từng năm
Ước thực hiện giai đoạn 2016- 2020
Đánh giá thực hiện so với mục tiêu 2016- 2020
2016
2017
2018
2019
Ước TH
2020
I
HTX
1
HTX
2
HTX
3
HTX
4
HTX
5
HTX
6
HTX
7
HTX
8
HTX
9
HTX
II
LHHTX
1
LH HTX
2
LH HTX
3
LH HTX
4
LH HTX
5
LHHTX
6
LH HTX
7
LH HTX
8
LH HTX
9
LH HTX
III
THT
1
THT
2
THT
3
THT
4
THT
5
THT
6
THT
7
THT
8
THT
9
THT
PHỤ LỤC 3
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2016-2020
Điều 28. Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Chủ trì nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan.
b) Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan.
c) Thống nhất tổ chức thực hiện việc đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên phạm vi toàn quốc.
d) Thống nhất tiếp nhận và quản lý, báo cáo kết quả hoạt động hàng năm của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật. xây dựng hệ thống thông tin về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên phạm vi toàn quốc.
đ) Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. chủ trì việc tổng kết, xây dựng kế hoạch, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
e) Thực hiện hoặc chỉ đạo thực hiện các mô hình thí điểm và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển có hiệu quả.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tiến hành thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về hợp tác xã đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
h) Xử lý và hướng dẫn xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, của cá nhân và tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật. giải quyết hoặc hướng dẫn giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện các quy định pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
i) Chủ trì công tác hợp tác quốc tế về phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
k) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tổng kết việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
l) Phối hợp với cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ tài chính đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
m) Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các thành viên Mặt trận tổ chức thi hành pháp luật về hợp tác xã. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng và phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. tham gia với cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng chính sách và giám sát thi hành pháp luật về hợp tác xã. triển khai các chương trình, dự án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 29. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
1. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc hoàn thiện các quy định pháp luật về hợp tác xã, xây dựng chiến lược, chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 107/2017/NĐ-CP
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã
...
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 29 như sau:
“Điều 29. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở các cấp, ngành nông nghiệp (tỉnh, huyện, xã).”*
3. Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, tổ chức tham gia và thành lập hợp tác xã.
4. Thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước về hợp tác xã trên địa bàn.
2. Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển hợp tác xã trên địa bàn.
3. Thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, tổ chức tham gia và thành lập hợp tác xã.
4. Ban hành các biện pháp, chính sách hỗ trợ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo thẩm quyền.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
6. Phối hợp, hỗ trợ Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên ở các cấp, các tổ chức xã hội khác trong việc. Tổ chức thi hành pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. triển khai các chương trình, dự án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. khuyến khích thành viên của tổ chức mình tham gia hợp tác xã.
File gốc của Công văn 4476/BKHĐT-HTX năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4476/BKHĐT-HTX năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2021 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành