BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thanh tra/kiểm tra công tác tuyển sinh trình độ ĐH; tuyển sinh trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non năm 2020 | Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2020 |
Kính gửi:
Căn cứ Thông tư số 51/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra của cơ sở giáo dục đại học, trường trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ngày 13/10/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi (gọi tắt là Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT); Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 01/2019/TT-BGDĐT ngày 25/02/2019 và Thông tư số 07/2020/TT-BGDĐT ngày 20/3/2020 của Bộ GDĐT; Quy chế tuyển sinh trình độ đại học (ĐH); tuyển sinh trình độ cao đẳng (CĐ) ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (gọi tắt là Quy chế tuyển sinh); Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 và các văn bản liên quan; Bộ GDĐT hướng dẫn thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trình độ ĐH, tuyển sinh trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non năm 2020 đối với các cơ sở giáo dục đại học, hường cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục mầm non (gọi chung là trường) như sau:
1.2. Kịp thời nắm bắt thông tin, phản ánh về việc tổ chức tuyển sinh và việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ của tổ chức, cá nhân tham gia công tác tuyển sinh; phòng ngừa, phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý sai phạm (nếu có).
II. NỘI DUNG THANH TRA/KIỂM TRA
1.1. Việc xác định và công khai chỉ tiêu tuyển sinh
- Việc thực hiện quy định hiện hành về xác định chỉ tiêu tuyển sinh; kết quả xác định chỉ tiêu các ngành, khối ngành, trình độ đào tạo, hình thức đào tạo;
1.2. Việc xây dựng và công khai Đề án tuyển sinh
- Việc công khai Đề án tuyển sinh: Thời gian, địa điểm, hình thức công khai và việc điều chỉnh Đề án tuyển sinh của trường;
2. Thanh tra/kiểm tra việc tổ chức tuyển sinh
- Việc thành lập HĐTS, Ban Thư ký, các ban chuyên môn của HĐTS: Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng...; việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của HĐTS, Ban Thư ký, các ban chuyên môn của HĐTS;
- Việc công bố các thông tin cần thiết lên trang thông tin điện tử của trường để thí sinh đăng ký xét tuyển: Mã trường, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh của ngành, từng phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển, quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển và các quy định khác không trái với quy định của Quy chế tuyển sinh;
2.2. Tuyển sinh sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Việc tuân thủ quy định về ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào của các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học và ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng năm 2020 theo Quyết định số 2669/QĐ-BGDĐT ngày 17/9/2020; các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề trình độ đại học năm 2020 theo Quyết định số 2670/QĐ-BGDĐT ngày 17/9/2020.
2.3. Tuyển sinh không sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Việc lựa chọn tổ hợp môn học ở THPT, số lượng tổ hợp xét tuyển cho 1 ngành đào tạo;
b) Tuyển sinh bằng phương thức thi, kiểm tra riêng
- Việc xây dựng và công khai Đề án tổ chức kỳ thi riêng để tuyển sinh của trường, trong đó thể hiện đầy đủ các thông tin và minh chứng về việc đáp ứng các yêu cầu bảo đảm chất lượng để tổ chức kỳ thi;
- Hình thức thi, môn thi, địa điểm tổ chức kỳ thi;
- Việc bảo đảm quy định của bộ phận độc lập chuyên trách thực hiện chức năng tổ chức thi tuyển sinh đáp ứng yêu cầu để tổ chức tốt kỳ thi riêng, bao gồm từ lãnh đạo bộ phận chuyên trách, cán bộ xây- dựng cấu trúc đề thi, cán bộ phát triển câu hỏi và ngân hàng câu hỏi thi chuẩn hóa và/hoặc tự luận, cán bộ chấm thi, cán bộ đánh giá, thẩm định các tham số của câu hỏi thi và đề thi đến các cán bộ hỗ trợ, kỹ thuật viên;
- Việc thực hiện quy định về tiếp nhận, đăng ký dự thi, đánh số báo danh, xếp phòng thi...;
2.4. Việc xác định điểm trúng tuyển
- Việc thực hiện quy định nhân hệ số trong xét tuyển; cộng điểm ưu tiên; tuyển thẳng;
- Việc in, gửi giấy báo trúng tuyển, triệu tập thí sinh trúng tuyển.
- Việc thực hiện quy định về thu, quản lý và sử dụng dịch vụ tuyển sinh;
- Việc tiếp nhận thí sinh trúng tuyển;
- Việc kiểm tra, giám sát, thực hiện chỉ đạo của cấp trên, kiến nghị của thanh tra trong công tác tuyển sinh; việc giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo (nếu có);
III. THẨM QUYỀN, ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN CỦA NGƯỜI THAM GIA VÀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA/KIỂM TRA
1.1. Chánh Thanh tra Bộ GDĐT quyết định thanh tra/kiểm tra và thành lập đoàn thanh tra/kiểm tra công tác tuyển sinh năm 2020 đối với các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng đào tạo ngành Giáo dục Mầm non; trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định thanh tra/kiểm tra và thành lập đoàn thanh tra/kiểm tra công tác tuyển sinh.
1.3. Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng trường ĐH và trường CĐ đào tạo ngành Giáo dục Mầm non (gọi chung là Hiệu trưởng) ra quyết định thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trong đơn vị mình (có thể thành lập một đoàn có nhiều nhóm hoặc nhiều đoàn tương ứng với từng công đoạn trong quá trình tuyển sinh).
2. Điều kiện, tiêu chuẩn người tham gia thanh tra/kiểm tra
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
- Những người có người thân (con, vợ, chồng, bố, mẹ, anh, chị, em ruột của mình và của vợ hoặc chồng) dự thi hay xét tuyển vào các trường năm 2020, không được tham gia công tác thanh tra/kiểm tra công tác tuyển sinh năm 2020;
3. Hoạt động thanh tra, kiểm tra
Điều 22 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; Biên bản ghi nhớ và kiến nghị thực hiện theo Mẫu số 02- TTr, Biên bản thanh tra thực hiện theo Mẫu số 03-TTr, Báo cáo kết quả thanh tra thực hiện theo Mẫu số 04-TTr và Kết luận thanh tra thực hiện theo Mẫu số 05-TTr ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT.
3.3. Kinh phí và các điều kiện bảo đảm khác thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT. Kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra được thực hiện theo quy định Thông tư số 31/2014/TT-BGDĐT ngày 16/9/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2012/TT-BGDĐT ngày 21/12/2012 của Bộ GDĐT quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục.
1. Thanh tra Bộ GDĐT là đầu mối nắm bắt thông tin về công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh năm 2020, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý sai phạm theo quy định pháp luật.
3. Các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non tham gia công tác tổ chức tuyển sinh gửi kế hoạch, báo cáo, kết luận thanh tra, kết quả kiểm tra công tác tuyển sinh ngay sau khi ban hành về Thanh tra Bộ GDĐT theo địa chỉ: Số 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
5. Trường hợp có tình huống đột xuất cần xin ý kiến chỉ đạo hoặc báo cáo nhanh đề nghị liên hệ Thanh tra Bộ GDĐT theo số điện thoại: 024.36231285, 0867070012; Email: [email protected].
- Thanh tra Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các bộ, ngành có trường trực thuộc;
- Cục A03, Bộ Công an (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, Sơ GDĐT;
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ (để thực hiện);
- Các ĐH, HV, trường ĐH (để thực hiện);
- Trường CĐ đào tạo ngành GDMN (để thực hiện);
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT, Thanh tra Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TTr.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
File gốc của Công văn 3733/BGDĐT-TTr về hướng dẫn thanh tra/kiểm tra công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3733/BGDĐT-TTr về hướng dẫn thanh tra/kiểm tra công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 3733/BGDĐT-TTr |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành | 2020-09-22 |
Ngày hiệu lực | 2020-09-22 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |