BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2016/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA CÁC KỲ THI
Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi.
1. Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi bao gồm:
b) Xét tuyển vào trung học cơ sở, trung học phổ thông; xét tuyển để đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; xét tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ;
2. Thông tư này áp dụng đối với Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT); Thanh tra Sở GD&ĐT; cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục khác thực hiện các chương trình giáo dục thuộc quyền quản lý nhà nước của Bộ GD&ĐT; các tổ chức và cá nhân có liên quan đến các kỳ thi theo quy định.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động thanh tra các kỳ thi
2. Không trùng lặp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
4. Phối hợp chặt chẽ giữa hoạt động thanh tra với hoạt động kiểm tra; phối hợp giữa thanh tra nhà nước với thanh tra nội bộ của cơ sở giáo dục đại học.
1. Đánh giá việc thực hiện các quy định về thi, xét tuyển, xét công nhận tốt nghiệp, tổ chức thực hiện và đánh giá luận văn, luận án của đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia.
3. Kịp thời kiến nghị cơ quan quản lý giáo dục các cấp có biện pháp để đảm bảo các kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.
5. Phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật về thi, xét tuyển, xét công nhận tốt nghiệp, tổ chức thực hiện và đánh giá luận văn, luận án để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục.
1. Thanh tra các kỳ thi được tiến hành theo kế hoạch hoặc đột xuất.
3. Thanh tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thi, xét tuyển, xét tốt nghiệp, tổ chức thực hiện và đánh giá luận văn, luận án; theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng, chống tham nhũng hoặc do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Giám đốc Sở GD&ĐT, Hiệu trưởng giao.
1. Hoạt động thanh tra các kỳ thi được thực hiện trước, trong quá trình tổ chức hoặc sau khi kết thúc kỳ thi.
Điểm a, Khoản 1, Điều 16, Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành. Cuộc thanh tra do Thanh tra Sở GD&ĐT quyết định tiến hành thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 16, Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.
4. Thời hạn của cuộc thanh tra được tính từ ngày công bố quyết định thanh tra đến ngày kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra.
Điều 6. Thanh tra công tác chuẩn bị thi
a) Thẩm quyền ban hành văn bản, loại văn bản ban hành;
c) Việc tuyên truyền, phổ biến nội dung quy định, quy chế thi.
a) Thẩm quyền ban hành quyết định thành lập các ban, số lượng, tên gọi các ban theo quy định;
c) Việc huy động và tổ chức tập huấn cho các đối tượng tham gia công tác thi;
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các quy định đối với thí sinh:
b) Việc hướng dẫn thí sinh hoàn thiện hồ sơ, giấy tờ hợp lệ, hợp pháp xác nhận về kết quả học tập, diện ưu tiên, diện miễn thi, điểm khuyến khích, điểm bảo lưu, thí sinh tự do, thời gian kinh nghiệm công tác và các điều kiện khác đối với thí sinh.
a) Số lượng các điểm thi, phòng thi, điều kiện về ánh sáng, khoảng cách giữa các thí sinh;
c) Việc chuẩn bị kinh phí, văn phòng phẩm phục vụ kỳ thi;
đ) Việc thực hiện quy định về ra đề thi, in, sao, bảo mật, giao, nhận, vận chuyển, bảo vệ đề thi.
1. Việc thực hiện trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thi, Trưởng ban coi thi, Trưởng điểm thi và Trưởng ban thư ký, việc phối hợp chỉ đạo công tác coi thi giữa các ban:
b) Việc thực hiện quy định về sử dụng phương tiện thông tin liên lạc, báo cáo nhanh của điểm thi, Hội đồng thi;
d) Việc thực hiện quy định về thu đề thi thừa;
e) Việc kiểm tra của Chủ tịch Hội đồng thi, Trưởng điểm thi, Trưởng ban coi thi, các ban có liên quan và Hội đồng thi;
2. Việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ coi thi, thư ký, những người có liên quan và thí sinh:
b) Việc thực hiện nhiệm vụ của thư ký điểm thi, cán bộ giám sát và lực lượng có liên quan khác: Giao nhận, bảo quản bài thi, đề thi, khu vực bảo quản đề thi, bài thi, việc thực hiện quy định về giờ giấc và hiệu lệnh của điểm thi; việc đảm bảo kỷ luật trong khu vực thi;
Điều 8. Thanh tra công tác chấm thi
a) Thành phần Ban chấm thi, số lượng cán bộ chấm thi của từng môn chấm, thư ký, làm phách, chấm phúc khảo, chấm kiểm tra;
c) Việc tổ chức tập huấn quy chế, hướng dẫn chấm thi và các văn bản khác liên quan cho các thành viên Ban chấm thi, Ban thư ký, Ban làm phách và các bộ phận có liên quan;
2. Thanh tra trong khi chấm thi:
b) Việc thực hiện quy trình giao, nhận bài thi; quy trình chấm 2 vòng độc lập; việc bố trí cán bộ tại các phòng chấm thi; ghi thông tin vào phiếu chấm, thống nhất điểm bài thi, xử lý kết quả chấm thi, xử lý kết quả chấm kiểm tra; việc thực hiện quy trình chấm bài thi trắc nghiệm.
4. Việc tổ chức chấm phúc khảo:
b) Việc rút bài, rút phách, đánh lại phách, việc tổ chức chấm phúc khảo theo quy định.
6. Việc thực hiện chỉ đạo của lãnh đạo hội đồng, kiến nghị của thanh tra.
1. Kế hoạch, kết quả kiểm tra của Chủ tịch Hội đồng thi.
3. Kết quả xử lý kiến nghị của thanh tra thi, chỉ đạo của cấp trên.
5. Việc lưu trữ, công bố, công khai kết quả thi.
Điều 10. Thanh tra công tác chuẩn bị xét tuyển
a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển;
c) Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào;
2. Các điều kiện đảm bảo cho công tác xét tuyển:
b) Các văn bản cho phép mở ngành đào tạo của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Các tiêu chí xác định chỉ tiêu: Đội ngũ giảng viên cơ hữu, quy mô sinh viên, diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo, các điều kiện có liên quan khác;
Điều 11. Thanh tra công tác xét tuyển
a) Thông báo xét tuyển: Nội dung, thời gian và hình thức thông báo;
c) Việc phát, nhận hồ sơ xét tuyển: Thời gian phát, nhận hồ sơ, hình thức thu nhận, địa điểm thu nhận hồ sơ, các loại giấy tờ hợp lệ, hợp pháp xác nhận về kết quả học tập, diện ưu tiên, khuyến khích, bảo lưu, thời gian công tác;
2. Việc xác định điểm trúng tuyển:
b) Việc công khai kết quả xét tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển;
Điều 12. Thanh tra việc nhập học và kiểm tra hồ sơ thí sinh trúng tuyển
2. Việc xử lý thí sinh nhập học muộn.
4. Việc kiểm tra, giám sát, thực hiện chỉ đạo của cấp trên, kiến nghị của thanh tra trong công tác tuyển sinh; việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của hiệu trưởng.
Điều 13. Thanh tra việc xét, công nhận tốt nghiệp
a) Thẩm quyền thành lập Hội đồng xét tốt nghiệp;
2. Đối tượng được xét miễn thi các môn và quy trình xét miễn thi.
4. Việc bảo lưu điểm thi, điểm ưu tiên, điểm khuyến khích.
6. Việc giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo trong quá trình xét tốt nghiệp.
Mục III. NỘI DUNG THANH TRA VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN, LUẬN ÁN
1. Việc ban hành quy định của đơn vị về việc tổ chức thực hiện luận văn, luận án.
a) Việc hoàn thành chương trình học tập theo quy định;
c) Điều kiện, tiêu chuẩn người hướng dẫn luận văn, luận án; thời gian tổ chức thực hiện luận văn, luận án.
4. Xem xét, đối chiếu với quy định về trình độ chuyên môn, chuyên ngành của người hướng dẫn luận văn, luận án và chuyên ngành của luận văn, luận án đang hoặc dự kiến tham gia hướng dẫn.
6. Những thay đổi trong quá trình tổ chức thực hiện luận văn, luận án.
1. Điều kiện để được thành lập hội đồng chấm luận văn, luận án.
3. Hình thức, địa điểm họp hội đồng chấm luận văn, luận án.
5. Việc lên điểm, báo cáo, lưu trữ và giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo trong quá trình tổ chức thực hiện và đánh giá luận văn, luận án.
TỔ CHỨC, TRÁCH NHIỆM VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THANH TRA
1. Chánh Thanh tra Bộ GD&ĐT chủ trì đề xuất các cuộc thanh tra thi trong kế hoạch thanh tra hằng năm của Bộ.
3. Trưởng ban/phòng thanh tra hoặc cán bộ thanh tra chuyên trách trong cơ sở giáo dục đại học chủ trì đề xuất các cuộc thanh tra thi trong kế hoạch thanh tra hằng năm của đơn vị.
a) Bộ trưởng Bộ GD&ĐT phê duyệt kế hoạch thanh tra hằng năm và chỉ đạo hoạt động thanh tra các kỳ thi theo quy định của pháp luật;
c) Hiệu trưởng có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch thanh tra hằng năm và chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thanh tra các kỳ thi của đơn vị theo quy định của pháp luật;
2. Tổ chức thanh tra các kỳ thi:
b) Đại học quốc gia, đại học vùng; cơ sở giáo dục đại học tổ chức thanh tra nội bộ theo đoàn thanh tra.
a) Chánh Thanh tra Bộ GD&ĐT quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra các kỳ thi theo quy định; trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ra quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra;
c) Hiệu trưởng quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra các kỳ thi trong cơ sở mình quản lý;
Điều 55, Luật thanh tra số 56/2010/QH12.
Điều 53, Điều 54 Luật Thanh tra số 56/2010/QH12.
1. Thành viên đoàn thanh tra các kỳ thi có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung, đối tượng, thời hạn đã ghi trong quyết định thanh tra, thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra lập đầy đủ hồ sơ thanh tra theo quy định.
Điều 20. Lực lượng tham gia đoàn thanh tra các kỳ thi
2. Lực lượng tham gia đoàn thanh tra của sở GD&ĐT là thanh tra viên, công chức thuộc cơ quan thanh tra sở; trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở, Chánh thanh tra Sở trưng tập cộng tác viên thanh tra là công chức thuộc sở GD&ĐT; cộng tác viên thanh tra giáo dục của Sở.
Điều 57 và Điều 58 của Luật thanh tra số 56/2010/QH12.
2. Mẫu biên bản ghi nhớ, kiến nghị xử lý trong quá trình thanh tra theo Mẫu số 02-TTr; biên bản làm việc theo Mẫu số 03-TTr; báo cáo theo Mẫu số 04-TTr; kết luận thanh tra thi, xét tuyển, xét công nhận tốt nghiệp, tổ chức thực hiện và đánh giá luận văn, luận án theo Mẫu số 05-TTr ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bộ GD&ĐT đảm bảo kinh phí hoạt động cho các đoàn thanh tra, cán bộ thanh tra độc lập do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Chánh Thanh tra Bộ GD&ĐT quyết định thành lập.
3. Hiệu trưởng đảm bảo kinh phí hoạt động cho các đoàn thanh tra do Hiệu trưởng quyết định thành lập.
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có một trong các hành vi sau đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật:
b) Chống đối, cản trở, mua chuộc, trả thù, trù dập người làm nhiệm vụ thanh tra, người cung cấp thông tin, tài liệu cho hoạt động thanh tra; gây khó khăn cho hoạt động thanh tra;
d) Đưa hối lộ;
e) Các hành vi vi phạm pháp luật khác.
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra;
c) Cố ý kết luận sai sự thật, quyết định, xử lý trái pháp luật, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật;
đ) Cố ý không phát hiện hoặc phát hiện hành vi vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự mà không xử lý, xử lý không đầy đủ, không kiến nghị việc xử lý;
g) Nhận hối lộ, môi giới hối lộ;
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 41/2006/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT; Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở GD&ĐT; Giám đốc đại học, học viện, Viện trưởng viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Hiệu trưởng trường đại học và thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Uỷ ban VHGD TNTNNĐ của QH; Để báo cáo
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có trường ĐH, CĐ, TCCN;
- Các UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Như Điều 26;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, TTr, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 10 năm 2016 ủa Bộ Giáo dục và Đào tạo)
…………………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./KH-….(3) | ……, ngày …… tháng ….. năm …. (4) |
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU (7)
1. Thanh tra hành chính (8)
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo).
- Các biện pháp tổ chức thực hiện
Nơi nhận: | CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11) (Chữ ký, dấu) |
(2) Tên cơ quan ban hành kế hoạch thanh tra.
(4) Địa danh, ngày, tháng, năm ban hành kế hoạch.
(6) Căn cứ vào định hướng chương trình thanh tra; hướng dẫn của cơ quan thanh tra cấp trên: thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước; yêu cầu công tác quản lý của bộ, ngành, địa phương.
(8) Nêu khái quát nội dung kế hoạch thanh tra: Tổng số cuộc thanh tra sẽ thực hiện, đối tượng thanh tra; nội dung thanh tra tập trung trên các lĩnh vực nào trong công tác quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, xã hội; thanh tra theo yêu cầu công tác phòng, chống tham nhũng; thanh tra trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; thanh tra chuyên đề, diện rộng...
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
DANH MỤC CÁC CUỘC THANH TRA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số …../KH-…. ngày …/…/… của …………….)
DANH MỤC CÁC CUỘC THANH TRA NĂM…….
Thứ tự | Đối tượng thanh tra | Nội dung thanh tra | Thời hạn thanh tra | Phạm vi thanh tra | Thời gian tiến hành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |||||||
1 |
2 |
3 |
…. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
........., Đoàn Thanh tra theo Quyết định số .../QĐ-... ngày của..................., Thanh tra công tác ...................................................tại ................................................................................... - Ông (bà) ......................................................., chức vụ ......................................... ĐẠI DIỆN ............................................................................................. - Ông (bà) ..................................................., chức vụ .............................................. 1. Nội dung ghi nhớ ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Biên bản kết thúc vào hồi ...... giờ .... ngày .... /..../ ........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BIÊN BẢN Từ ngày…. đến ngày ….. tháng ….. năm..., tại …………… Đoàn thanh tra tiến hành thanh tra công tác…………………………………………………………………………... - Ông (bà) …………………………………… chức vụ …………………...……………… 2. Đại diện ……..…………………………………..……………………………… - Ông (bà) …………………………………… chức vụ ……………..…………………… ……………………………………………..……………………………………….……… ……………………………………………..……………………………………….……… ……………………………………………..……………………………………….……… Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ...... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
| |||||||||||
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN ĐƠN VI (Ký, đóng dấu) | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký và ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CƠ QUAN TIẾN HÀNH THANH TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………… ngày …... tháng ……. năm ... |
Quá trình thanh tra, Đoàn thanh tra đã làm việc với …………………(6) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung thanh tra.
1. ……………………………………………………..………………………………… (7)
3. Kết luận về những nội dung đã tiến hành thanh tra
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
5. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn thanh tra (nếu có)…………….
Trên đây là Báo cáo kết quả thanh tra về ……………(3), Đoàn thanh tra xin ý kiến chỉ đạo của …………(4) ./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA |
(7) Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung thanh tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
(9) Kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, sai phạm (nếu có) của đối tượng thanh tra, trong đó cần nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm. Trong trường hợp có hành vi tham nhũng thì phải nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo mức độ vi phạm.
(11) Kiến nghị xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra và những kiến nghị khác (nếu có).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-……(3) | ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
Xét báo cáo kết quả thanh tra …….. ngày ….../..../…… của Trưởng đoàn thanh tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra,
1. Khái quát chung.....................................................................................………………(8)
……………………………………………………………………………………………(9)
3. Kết luận
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý
Nơi nhận:
- (7);
- (14);
- (15);
- Lưu:…
…………………… (5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
File gốc của Thông tư 23/2016/TT-BGDĐT Quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 23/2016/TT-BGDĐT Quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 23/2016/TT-BGDĐT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phạm Mạnh Hùng |
Ngày ban hành | 2016-10-13 |
Ngày hiệu lực | 2016-11-28 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |