BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 | Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2017 |
Kính gửi:
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ngày 13/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi (gọi tắt là Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT); Quy chế thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (gọi tắt là Quy chế thi); Văn bản số 417/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 10/2/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2017 (gọi tắt là Hướng dẫn số 417/BGDĐT-KTKĐCLGD), Bộ GDĐT hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi THPT quốc gia năm 2017 như sau:
1. Mục đích
b) Phòng ngừa, phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý sai phạm (nếu có).
2. Yêu cầu
b) Cán bộ, công chức, viên chức tham gia thanh tra, kiểm tra thi phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Là công chức thanh tra, cộng tác viên thanh tra hoặc đã được bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra (là cán bộ, giảng viên của cơ sở giáo dục đại học, có kinh nghiệm thanh tra thi) đối với đoàn thanh tra của sở; là cán bộ của Cục Nhà trường đối với đoàn kiểm tra của Cục Nhà trường;
c) Những người có người thân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột; cha, mẹ, anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng) dự thi tại HĐT trong năm tổ chức kỳ thi không được tham gia công tác thanh tra, kiểm tra thi tại HĐT đó.
1. Công tác chuẩn bị thi
Điều 6 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 51, Điều 52 và Điều 54 Quy chế thi và Mục I, Mục II Phụ lục II Hướng dẫn số 417/BGDĐT-KTKĐCLGD, trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
- Công tác tuyên truyền, phối hợp của sở GDĐT với các ban ngành đoàn thể và chuẩn bị các điều kiện cho kỳ thi;
- Việc thực hiện kế hoạch dạy học, ôn tập, đánh giá xếp loại học sinh, tổ chức đăng ký dự thi, chuẩn bị cơ sở vật chất, hồ sơ thí sinh dự thi;
b) Công tác chuẩn bị cho kỳ thi (sau khi thành lập HĐT đến hết ngày 21/6/2017)
- Công tác chuẩn bị và in sao đề thi (cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện, biện pháp đảm bảo an toàn);
2. Công tác coi thi
Điều 7 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 8, từ Điều 18 đến Điều 22 Quy chế thi và Phụ lục IV Hướng dẫn số 417/BGDĐT-KTKĐCLGD, trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
- Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của HĐT, các ban của HĐT liên quan đến công tác coi thi;
- Việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ của các thành viên Ban coi thi, Điểm thi (việc điều hành, phân công và phối hợp xử lý tình huống bất thường xảy ra trong các buổi thi của Trường Điểm thi; việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ coi thi, cán bộ giám sát, trật tự viên, công an, nhân viên y tế và các thành viên khác).
Thực hiện quy định tại Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; quy định tại Điều 8, từ Điều 23 đến Điều 28 Quy chế thi và Mục 1, Mục 2 Phụ lục V Hướng dẫn số 417/BGDĐT-KTKĐCLGD, trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
- Công tác chấm thi và quản lý điểm bài thi: thực hiện quy định về chấm thi tự luận, chấm thi trắc nghiệm; nhập điểm; ghép phách bài thi tự luận.
Thực hiện quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; quy định tại Điều 29, Điều 30 Quy chế thi và Mục 3 Phụ lục V Hướng dẫn số 417/BGDĐT-KTKĐCLGD, trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
- Điều kiện về đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia Ban phúc khảo;
5. Công tác xét công nhận tốt nghiệp
Điều 13 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; quy định từ Điều 32 đến Điều 41 Quy chế thi và Phụ lục VI Hướng dẫn số 417/BGDĐT- KTKĐCTGD, trong đó tập trung vào một số nội dung sau:
- Những trường hợp miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi THPT quốc gia;
III. THẨM QUYỀN VÀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THI
a) Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra việc chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT tại các sở GDĐT.
2. Hoạt động thanh tra thi
b) Thanh tra sở phối hợp với các đơn vị thuộc sở và cơ sở giáo dục đại học phối hợp tổ chức thi xây dựng kế hoạch thanh tra thi, dự thảo quyết định thành lập đoàn thanh tra thi, trình Giám đốc sở ký ban hành.
- Đối với thanh tra công tác coi thi:
+ Thành lập một hoặc một số đoàn thanh tra lưu động theo khu vực (căn cứ vào vị trí, giao thông, số liệu kỳ thi tại các Điểm thi, tình hình an ninh, an toàn của Điểm thi ...); mỗi đoàn thanh tra (hoặc mỗi nhóm trong một đoàn thanh tra) có từ 3 đến 5 thành viên, trong đó có ít nhất 1 thành viên là cán bộ, giảng viên của cơ sở giáo dục đại học phối hợp tổ chức thi; Trưởng đoàn thanh tra là thanh tra viên trở lên hoặc lãnh đạo phòng, ban của sở GDĐT;
- Đối với thanh tra công tác chấm thi: Thành lập Đoàn thanh tra chấm thi tại HĐT, đảm bảo Đoàn thanh tra có đủ số thành viên để phân công nhiệm vụ thanh tra tại các khu vực: Làm phách, giao nhận bài thi tự luận, chấm bài thi tự luận, chấm kiểm tra bài thi tự luận, chấm bài thi trắc nghiệm, nhập điểm thi; mỗi khu vực ít nhất có 01 thành viên; Đoàn thanh tra chấm thi có từ 1 đến 2 thành viên là cán bộ, giảng viên của cơ sở giáo dục đại học phối hợp tổ chức thi tham gia thanh tra chấm trắc nghiệm bài thi.
Điều 22 Thông tư số 23/2016/TT- BGDĐT. Các bước tiến hành như sau:
- Lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị (nếu có) (Mẫu 02 - Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT);
- Báo cáo kết quả thanh tra (Mẫu 04 - Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT);
3. Chế độ báo cáo
- Khi phát hiện vi phạm, thành viên các đoàn thanh tra lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị, đồng thời báo cáo ngay cho Trưởng đoàn; Trưởng đoàn xử lý hoặc kiến nghị xử lý, báo cáo ngay về Thanh tra sở; Thanh tra sở và các đoàn thanh tra của Bộ báo cáo ngay về Thanh tra Bộ (qua bộ phận Trực thanh tra thi) bằng phương tiện thông tin nhanh nhất;
b) Sở GDĐT
- Báo cáo tổng hợp kết quả thanh tra thi THPT quốc gia về Thanh tra Bộ, chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc thanh tra.
Email: thanhtradiaphuong@moet.gov.vn
1. Thẩm quyền kiểm tra thi
b) Thực hiện Điều 52 Quy chế thi, Cục trưởng Cục Nhà trường xây dựng kế hoạch kiểm tra và ban hành quyết định thành lập các đoàn kiểm tra công tác chuẩn bị trước kỳ thi đối với cơ sở giáo dục trực thuộc và việc xét công nhận tốt nghiệp THPT do Cục chủ trì.
- Xây dựng Kế hoạch tiến hành kiểm tra, trình người ra quyết định kiểm tra phê duyệt (Mẫu 02-HD);
- Lập Biên bản kiểm tra (Mẫu 04-HD), Báo cáo kết quả kiểm tra (Mẫu 05-HD), Thông báo kết quả kiểm tra (Mẫu 06-HD) theo từng nội dung kiểm tra: chuẩn bị trước kỳ thi, xét công nhận tốt nghiệp;
V. CÔNG TÁC PHỐI HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG THANH TRA, KIỂM TRA
2. Đoàn, cán bộ thanh tra, kiểm tra hoạt động độc lập với HĐT, các ban của HĐT, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người ra quyết định thanh tra, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Trường hợp đoàn thanh tra của Bộ, đoàn kiểm tra của Ban chỉ đạo thi các cấp phát hiện vi phạm Quy chế thi, kiến nghị xử lý thì Thanh tra sở, Cục Nhà trường phải theo dõi việc thực hiện kiến nghị.
1. Ban chỉ đạo thi Quốc gia, Ban chỉ đạo thi cấp tỉnh, Cục Nhà trường, Thanh tra giáo dục các cấp, HĐT tiếp nhận thông tin và giải quyết khiếu nại, tố cáo về kỳ thi.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kỳ thi như sau:
- Trường hợp khiếu nại về công tác tổ chức thi, hồ sơ và điểm bài thi...: giải quyết theo Quy chế thi;
Điều 33 Luật tố cáo.
a) Sở GDĐT, Cục Nhà trường tổ chức quán triệt, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia thanh tra, kiểm tra thi trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra.
- Quy chế thi và Hướng dẫn này;
- Hướng dẫn số 417/BGDĐT-KTKĐCLGD;
(Các tài liệu được đăng trên website của Bộ GDĐT: http://www.moet.gov.vn/ và http://thanhtra.moet.gov.vn/).
Thủ trưởng các đơn vị ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra chịu trách nhiệm đảm bảo kinh phí, phương tiện cho hoạt động thanh tra, kiểm tra. Chế độ bồi dưỡng thanh tra thi thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính và Bộ GDĐT hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực.
- Như trên;
- Thanh tra Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- UBND cấp tỉnh;
- Cục A83, Bộ Công an (để phối hợp);
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTr.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1503/BGDĐT-TTr ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày ….. tháng ….. năm 2017 |
(Dùng chung cho Sở GDĐT, Đoàn thanh tra của Bộ)
1. Hiện tượng vi phạm (nếu có) và biện pháp xử lý
...........................................................................................................................................
Tại ………….vào lúc ……giờ ……..phút...........................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| LÃNH ĐẠO |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1503/BGDĐT-TTr ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỤC NHÀ TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
I. Mục đích, yêu cầu
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Tiến độ thực hiện:
- Thành viên tiến hành kiểm tra:
- Những vấn đề khác (nếu có):
Phê duyệt của người ra quyết định kiểm tra | Trưởng đoàn kiểm tra |
Nơi nhận:
- …….;
- Lưu:….
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1503/BGDĐT-TTr ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ………., ngày …… tháng ….. năm 2017 |
(dùng chung cho các khâu của kỳ thi)
I. ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
- Ông (bà) ……………………………………………, chức vụ ……………………………….
- Ông (bà) ……………………………………………, chức vụ ……………………………….
Thống nhất xác nhận các vấn đề cần khắc phục sau đây (liệt kê, mô tả về những vấn đề cần khắc phục):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi …………..giờ .... ngày ..../..../ …………
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1503/BGDĐT-TTr ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ………., ngày …… tháng ….. năm 2017 |
(Dùng chung cho các đoàn kiểm tra)
I. ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
- Ông (bà) ……………………………………………, chức vụ ……………………………….
- Ông (bà) ……………………………………………, chức vụ ……………………………….
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi …………..giờ .... ngày ..../..../ …………
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1503/BGDĐT-TTr ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
…………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày …… tháng ….. năm 2017 |
Kết quả kiểm tra công tác …………………………..
(Dùng chung cho các đoàn kiểm tra)
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với ............................................................
...........................................................................................................................................
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH (của đối tượng kiểm tra)
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
...........................................................................................................................................
1. Ưu điểm
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (nếu có)
- (Chức danh người ra Quyết định kiểm tra); | TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 1503/BGDĐT-TTr ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
…………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-……….. | ………., ngày …… tháng ….. năm 2017 |
Kết quả kiểm tra việc …………………………..
(Dùng chung cho các đoàn kiểm tra)
Xét báo cáo kết quả kiểm tra………………………..ngày……/……./………..của Trưởng đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
...........................................................................................................................................
1. Ưu điểm
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (nếu có)
- Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có); | Người ra quyết định kiểm tra……….. |
File gốc của Công văn 1503/BGDĐT-TTr về hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1503/BGDĐT-TTr về hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi trung học phổ thông quốc gia năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 1503/BGDĐT-TTr |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Mạnh Hùng |
Ngày ban hành | 2017-04-13 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-13 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |