BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thống nhất sử dụng các biểu mẫu báo cáo dịch bệnh động vật thủy sản | Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi:
Thực hiện quy định tại Điều 19 Luật thú y và Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản (sau đây gọi là Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT), Cục Thú y hướng dẫn thống nhất sử dụng các biểu mẫu báo cáo dịch bệnh động vật thủy sản như sau:
a) Thực hiện đúng các quy định tại Điều 19 Luật thú y và Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT.
c) Các đơn vị không ban hành biểu mẫu báo cáo dịch bệnh động vật thủy sản khác với các biểu mẫu báo cáo được ban hành kèm theo Công văn này.
a) Cơ sở nuôi, người hành nghề thú y thủy sản, người phát hiện động vật thủy sản mắc bệnh, chết nhiều hoặc có dấu hiệu mắc bệnh, bất thường: Báo cho nhân viên thú y xã và Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã hoặc cơ quan chuyên ngành thú y thủy sản nơi gần nhất bằng cách gặp trực tiếp, gọi điện thoại, nhắn tin, thư điện tử (email), văn bản.
c) Trạm Thú y: Báo cáo Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (sau đây gọi là Chi cục Thú y) và UBND cấp huyện bằng văn bản và gửi email kèm theo file điện tử của báo cáo và bảng số liệu.
đ) Cơ quan Thú y vùng: Báo Cục Thú y bằng văn bản và gửi email kèm theo file điện tử của báo cáo và bảng số liệu.
Điều 19 của Luật thú y và Điều 4, Điều 5 của Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT, cụ thể như sau:
- Thời điểm báo cáo: Theo quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT.
b) Báo cáo định kỳ
khoản 6 Điều 5 của Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT.
c) Báo cáo định kỳ kết quả xét nghiệm
b) Công văn này thay thế Công văn số 1090/TY-TS ngày 30/6/2014 của Cục Thú y về việc thống nhất sử dụng biểu mẫu báo cáo dịch bệnh thủy sản.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi văn bản về Cục Thú y (Phòng Thú y thủy sản). Địa chỉ số 15/78 Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội; điện thoại: 04. 36290284; fax: 04. 36290286; email: [email protected] để phối hợp xử lý./.
- Như trên;
- Bộ NN&PTNT (để b/c);
- TTr. Vũ Văn Tám (để b/c);
- Tổng cục Thủy sản (để p/h);
- Cục trưởng (để b/c);
- Website Cục;
- Lưu: VT, TS.
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Dương Tiến Thể
BIỂU MẪU BÁO CÁO DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Công văn số 1245/TY-TS ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Cục Thú y)
BIỂU MẪU 01a: BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
(Do nhân viên thú y xã thực hiện)
UBND xã hoặc TRẠM THÚ Y ……..…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……..(Địa danh)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…….. |
BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
TT
Họ và tên chủ cơ sở
Loài thủy sản
Mục đích nuôi
Phương thức nuôi
Tên bệnh, nghi bệnh
Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh (ngày/tháng/ năm)
Ngày tuổi sau khi thả
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của cơ sở
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
01/07/2016
20-60
1
20
2
01/07/2016
10
2
15
3
02/07/2016
15-45
2
15
4
03/07/2016
120
5
21
5
15/07/2016
120
6
15
6
04/07/2016
10
3
20
Hướng dẫn điền thông tin:
(2) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(4) Phương thức nuôi: Ghi rõ là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, tôm - lúa, ....
(6) Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh: Là ngày đầu tiên cơ sở quan sát thấy thủy sản có biểu hiện bất thường, mắc bệnh, nghi mắc bệnh. Ghi theo định dạng: ngày/tháng/năm. Mỗi ngày phát bệnh ghi một hàng.
(8) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tại thời điểm báo cáo. Lưu ý: Không cộng dồn (lũy kế) diện tích bị bệnh đã được báo cáo trước đó.
(10) Ghi chú: Số lượng thủy sản nuôi lồng bị bệnh, bị chết, ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm,...
II. Nhận định tình hình dịch
III. Các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch đã thực hiện
- Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập cần khắc phục; đề xuất giải pháp khắc phục của địa phương.
THÚ Y XÃ
(Ký và ghi rõ họ tên)
BIỂU MẪU 02a: BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
CHI CỤC THÚ Y | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../………… | ……..(Địa danh)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…….. |
BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
TT
Tên xã
Loài thủy sản
Mục đích nuôi
Phương thức nuôi
Tên bệnh, nghi bệnh
Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh (ngày/tháng/ năm)
Ngày tuổi sau khi thả
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
1
20
2
20 - 70
1
20
3
30 - 45
1
20
4
90
2,3
128
5
15 - 45
2
15
6
120
5
21
7
120
20
120
8
45-60
0,8
20
Tổng cộng
Hướng dẫn điền thông tin:
(2) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(4) Phương thức nuôi: Ghi rõ là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, tôm - lúa, ....
(6) Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh: Là ngày đầu tiên tại xã quan sát thấy thủy sản có biểu hiện bất thường, mắc bệnh, nghi mắc bệnh. Ghi theo định dạng: ngày/tháng/năm. Mỗi ngày phát bệnh ghi một hàng.
(8) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tại thời điểm báo cáo. Lưu ý: Không cộng dồn (lũy kế) diện tích bị bệnh đã được báo cáo trước đó.
(10) Ghi chú: Số lượng thủy sản nuôi lồng bị bệnh, bị chết, ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm,...
II. Nhận định tình hình dịch
- Nguyên nhân dịch bệnh xuất hiện, dịch bệnh tăng, giảm tại thời điểm báo cáo.
- Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.
TRẠM TRƯỞNG |
BIỂU MẪU 03a: BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT …….………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-CCTY | …..(Địa danh)……, ngày …. tháng …. năm 20….. |
BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
TT
Tên huyện
Tên xã
Loài thủy sản
Mục đích nuôi
Phương thức nuôi
Tên bệnh, nghi bệnh
Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh (ngày/tháng/ năm)
Ngày tuổi sau khi thả
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1
01/07/2016
20 - 60
1
20
2
01/07/2016
20 - 60
1
20
3
01/07/2016
20 - 60
1
20
4
01/07/2016
90
3
128
5
02/07/2016
15 - 45
2
15
6
03/07/2016
120
5
21
7
15/04/2016
120
20
120
8
04/07/2016
10
2
20
Tổng cộng
Hướng dẫn điền thông tin:
(2) Tên xã: Mỗi xã ghi một hàng.
(4) Mục đích nuôi: Ghi rõ mục đích gì (làm giống, thương phẩm, làm cảnh, ...).
(6) Tên bệnh, nghi bệnh: Mỗi bệnh ghi một hàng (không ghi nhiều bệnh trong một hàng). Nếu không rõ nguyên nhân đề nghị ghi “Không rõ nguyên nhân”. Nếu do môi trường hoặc thời tiết thì cần ghi rõ là do môi trường, thời tiết.
(8) Ngày tuổi sau khi thả: Tính từ ngày thả giống đến ngày thủy sản bị bệnh, nghi bệnh; ghi ngày tuổi nhỏ nhất - lớn nhất.
(10) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã: Thống kê tại thời điểm báo cáo.
Tổng cộng: Chỉ tính tổng khi các hàng trong cột có cùng đơn vị tính.
- Tại thời điểm báo cáo, dịch bệnh có chiều hướng giảm hay tăng,....
III. Các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch đã thực hiện
- Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập cần khắc phục; đề xuất giải pháp khắc phục của địa phương.
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BIỂU MẪU 04a: BÁO CÁO ĐỘT XUẤT/CẬP NHẬT HÀNG TUẦN VỀ TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH THỦY SẢN
(Do Cơ quan Thú y vùng thực hiện)
CỤC THÚ Y | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-CQTYV…..-DT | ………(Địa danh)……., ngày …. tháng …. năm 20……… |
BÁO CÁO ĐỘT XUẤT, CẬP NHẬT TÌNH HÌNH Ổ DỊCH
TT
Tên tỉnh
Tên huyện
Tên xã
Loài thủy sản
Mục đích nuôi
Phương thức nuôi
Tên bệnh, nghi bệnh
Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh (ngày/tháng/ năm)
Ngày tuổi sau khi thả
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
1
01/07/2016
20 - 40
1
20
2
01/07/2016
20 - 50
2
30
3
01/07/2016
20 - 70
1
35
4
01/07/2016
2,3
128
5
02/07/2016
15 - 45
2
15
6
03/07/2016
90
5
21
7
15/04/2016
120
20
120
8
04/07/2016
3
20
Tổng cộng
Hướng dẫn điền thông tin:
(2) Tên huyện: Mỗi huyện ghi một hàng.
(4) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(6) Phương thức nuôi: Ghi rõ phương thức nuôi là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, tôm - lúa, ....
(8) Ngày phát hiện bệnh, nghi bệnh: Là ngày đầu tiên xã quan sát thấy thủy sản có biểu hiện bất thường, mắc bệnh, nghi mắc bệnh. Ghi theo định dạng: ngày/tháng/năm. Mỗi ngày phát bệnh ghi một hàng.
(10) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tại thời điểm báo cáo. Lưu ý: Không cộng dồn (lũy kế) diện tích bị bệnh đã được báo cáo trước đó.
(12) Ghi chú: Số lượng thủy sản nuôi lồng bị bệnh, bị chết, ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm,...
II. Nhận định tình hình dịch
- Nguyên nhân dịch bệnh xuất hiện, dịch bệnh tăng, giảm tại thời điểm báo cáo.
- Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.
GIÁM ĐỐC |
BIỂU MẪU 01b: BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
CHI CỤC THÚ Y……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………(Địa danh)……., ngày …. tháng …. năm 20……… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
(Đánh dấu vào một trong các ô: □ Tháng □ 6 tháng □ Năm.
Số liệu báo cáo được tổng hợp từ ngày ……/....... đến ……/……*)
TT
Tên xã
Loài thủy sản
Mục đích nuôi
Phương thức nuôi
Tên bệnh, nghi bệnh
Ngày tuổi sau khi thả
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
20 - 60
1
20
2
20 - 70
0,8
30
3
30 - 45
2,3
128
4
90
11,5
150
5
15 - 45
20
120
6
5
30
Tổng cộng
* Nếu là báo cáo tháng: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng;
* Nếu là báo cáo năm: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
(2) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(4) Phương thức nuôi: Ghi rõ phương thức nuôi là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, ....
(6) Ngày tuổi sau khi thả: Tính từ ngày thả giống đến ngày thủy sản bị bệnh, nghi bệnh; ghi ngày tuổi nhỏ nhất - lớn nhất.
(8) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã: Thống kê tính đến thời điểm báo cáo.
Tổng cộng: Chỉ tính tổng khi các hàng trong cột có cùng đơn vị tính.
Tại thời điểm báo cáo, dịch bệnh có chiều hướng giảm hay tăng,....
- Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.
Nơi nhận: | TRẠM TRƯỞNG |
BIỂU MẪU 02b: BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………(Địa danh)……., ngày …. tháng …. năm 20……… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
(Đánh dấu vào một trong các ô: □ Tháng □ 6 tháng □ Năm.
Số liệu báo cáo được tổng hợp từ ngày ……/....... đến ……/……*)
TT
Tên huyện
Tên xã
Loài thủy sản
Mục đích nuôi
Phương thức nuôi
Tên bệnh, nghi bệnh
Ngày tuổi sau khi thả
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
30-45
1
20
2
50-70
0,8
40
3
10
128
4
60-90
45
120
5
100
50
1080
Tổng cộng
* Nếu là báo cáo tháng: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng;
* Nếu là báo cáo năm: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
(2) Tên xã: Mỗi xã ghi một hàng.
(4) Mục đích nuôi: Ghi rõ mục đích gì (làm giống, thương phẩm, làm cảnh, ...).
(6) Tên bệnh, nghi bệnh: Mỗi bệnh ghi một hàng (không ghi nhiều bệnh trong một hàng). Nếu không rõ nguyên nhân đề nghị ghi “Không rõ nguyên nhân”. Nếu do môi trường hoặc thời tiết thì cần ghi rõ là do môi trường, thời tiết.
(8) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh: Thống kê tính đến thời điểm báo cáo.
(10) Ghi chú: Ngày lấy mẫu chẩn đoán, ngày xét nghiệm, mầm bệnh, dấu hiệu bệnh (trong trường hợp nghi ngờ hoặc không xác định được bệnh),……….
II. Nhận định tình hình dịch
III. Các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch đã thực hiện
- Những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, bất cập cần khắc phục; đề xuất giải pháp khắc phục.
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BIỂU MẪU 03b: BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
(Để Cơ quan Thú y vùng báo cáo Cục Thú y)
CỤC THÚ Y | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-CQTYV….-DT | ………(Địa danh)……., ngày …. tháng …. năm 20……… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
(Đánh dấu vào một trong các ô: □ Tháng □ 6 tháng □ Năm.
Số liệu báo cáo được tổng hợp từ ngày ……/....... đến…….*.)
TT
Tên tỉnh
Tên huyện
Tên xã
Loài thủy sản
Mục đích nuôi
Phương thức nuôi
Tên bệnh, nghi bệnh
Ngày tuổi sau khi thả
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo bị bệnh, nghi bệnh
Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1
30-45
1
20
2
50-65
0,8
35
3
3
128
4
60-80
15,5
150
5
90
40
160
* Nếu là báo cáo tháng: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng;
* Nếu là báo cáo năm: Số liệu tổng hợp để báo cáo được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
(2) Tên huyện: Mỗi huyện ghi một hàng.
(4) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản (ví dụ: Tôm sú, tôm thẻ, tôm hùm, cá tra,....) ghi một hàng.
(6) Phương thức nuôi: Ghi rõ phương thức nuôi là nuôi quảng canh, thâm canh, bán thâm canh, tôm - lúa,....
(8) Ngày tuổi sau khi thả: Tính từ ngày thả giống đến ngày thủy sản bị bệnh, nghi bệnh; ghi ngày tuổi nhỏ nhất - lớn nhất.
(10) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của xã: Thống kê tính đến thời điểm báo cáo.
Tổng cộng: Chỉ tính tổng khi các hàng trong cột có cùng đơn vị tính.
Tại thời điểm báo cáo, dịch bệnh có chiều hướng giảm hay tăng,....
- Các biện pháp phòng, chống, xử lý ổ dịch đã thực hiện; đánh giá hiệu quả thực hiện.
GIÁM ĐỐC |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Công văn số 1245/TY-TS ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Cục Thú y)
(Để cấp tỉnh báo cáo Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y; Cơ quan Thú y vùng, Trung tâm Chẩn đoán Thú y TW báo cáo Cục Thú y)
TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…………. | …………(Địa danh)…….., ngày …. tháng …. năm 20…… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH THỦY SẢN
(Đánh dấu vào một trong các ô: □ Tháng □ 6 tháng □ Năm.
Số liệu báo cáo được tổng hợp từ ngày …… đến ngày………..)
TT | Tên bệnh | Tên tác nhân gây bệnh | Loại mẫu thu xét nghiệm | Ngày nhận mẫu | Địa chỉ thu mẫu (xã/huyện/tỉnh) | Đơn vị/cá nhân gửi mẫu | Đơn vị xét nghiệm | Số lượng mẫu xét nghiệm | Phương pháp xét nghiệm | Số mẫu dương tính | Ghi chú |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Bệnh sữa | Ricketsia like | Tôm hùm |
Chi cục NTTS Khánh Hòa | Cơ quan Thú y vùng IV | 15 | PCR | 3 |
| ||
2 | Hoại tử gan tụy cấp | Vibrio sp. | Tôm sú |
Trần Văn A | Chi cục CN&TY A | 8 | PCR | 2 |
| ||
3 | Đốm trắng | WSSV | Tôm thẻ |
Công ty A | Cơ quan Thú y vùng VII | 17 | PCR | 8 |
| ||
|
40 |
| 13 |
|
* Số liệu được tổng hợp từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
(3) Loại mẫu thu xét nghiệm: Tên loài thủy sản nuôi (tôm sú, cá tra, ... ) bị bệnh, loại mẫu (mẫu nước, mẫu bùn) được thu và gửi xét nghiệm tác nhân gây bệnh.
(5) Địa chỉ thu mẫu: Viết theo định dạng: xã/huyện/tỉnh nơi mẫu được thu.
(7) Đơn vị xét nghiệm: Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức thực hiện xét nghiệm.
(9) Phương pháp XN: Ghi rõ tên phương pháp đơn vị đã sử dụng để xét nghiệm bệnh/tác nhân gây bệnh. VD: PCR, Mô bệnh học, ELISA, Soi tươi ....Trường hợp sử dụng phương pháp khác thì ghi thêm 1 hàng khác.
(11) Ghi chú: Đơn vị có thể giải thích hoặc ghi các vấn đề liên quan đến triệu chứng, bệnh tích của mẫu bệnh phẩm (nếu còn sống hoặc tươi).
CHI CỤC TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐỊA CHỈ GỬI BÁO CÁO CỦA CỤC THÚ Y VÀ CƠ QUAN THÚ Y VÙNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 1245/TY-TS ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Cục Thú y)
TT | Tên đơn vị | Địa chỉ | | Số điện thoại/Fax |
1 | (Phòng Thú y thủy sản) |
Fax: 04.36290286 | ||
2 |
Fax: 04.38685390 | |||
3 |
Fax: 031.3551698 | |||
4 |
Fax: 038.3584159 | |||
4 |
Fax: 0511.3826926 | |||
5 |
| Fax: 0500.3877794 | ||
6 |
| Fax: 08.39483031 | ||
7 |
| Fax: 0710.3823386 |
File gốc của Công văn 1245/TY-TS năm 2016 về thống nhất sử dụng các biểu mẫu báo cáo dịch bệnh động vật thủy sản do Cục Thú y ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1245/TY-TS năm 2016 về thống nhất sử dụng các biểu mẫu báo cáo dịch bệnh động vật thủy sản do Cục Thú y ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Thú y |
Số hiệu | 1245/TY-TS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Dương Tiến Thể |
Ngày ban hành | 2016-06-24 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-24 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |