Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7294-1:2003 (ISO 2768-1 : 1989) về Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và kích thước góc không có chỉ dẫn dung sai riêng

Value copied successfully!
Số hiệu TCVN7294-1:2003
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Bộ Khoa học và Công nghệ
Ngày ban hành 26/12/2003
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMicrosoft Word - 7294-1_03.doc\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n

TIÊU CHUẨN QUỐC\r\nGIA

\r\n\r\n

TCVN 7294\r\n-1: 2003

\r\n\r\n

ISO\r\n2768-1 : 1989

\r\n\r\n

DUNG\r\nSAI CHUNG - PHẦN 1: DUNG SAI CỦA CÁC KÍCH THƯỚC DÀI VÀ KÍCH THƯỚC GÓC KHÔNG CÓ\r\nCHỈ DẪN DUNG SAI RIÊNG

\r\n\r\n

General tolerances - Part\r\n1: Tolerances for linear and angular dimensions without individual tolerance\r\nindications

\r\n\r\n

Lời nói đầu

\r\n\r\n

TCVN 7294-1 : 2003 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 2768-1 : 1989.

\r\n\r\n

TCVN 7294-1 : 2003 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/SC1 Những vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

DUNG SAI CHUNG - PHẦN\r\n1: DUNG SAI CỦA CÁC KÍCH THƯỚC DÀI VÀ KÍCH THƯỚC GÓC KHÔNG CÓ CHỈ DẪN DUNG SAI\r\nRIÊNG

\r\n\r\n

General tolerances - Part\r\n1: Tolerances for linear and angular dimensions without individual tolerance\r\nindications

\r\n\r\n

1. Phạm vi áp dụng

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này nhằm đơn giản hóa các chỉ dẫn\r\ntrên bản vẽ và quy định các dung sai chung cho các kích thước dài và kích thước\r\ngóc, không có chỉ dẫn dung sai riêng theo bốn cấp dung sai.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 1 - Các khái niệm về việc chỉ định\r\ndung sai chung của các kích thước dài và góc được nêu trong phụ lục A.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn áp dụng cho các kích thước của các\r\nchi tiết được chế tạo bằng gia công cắt gọt hoặc các chi tiết được tạo hình từ\r\nkim loại tấm (lá).

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 2 - Các dung sai này có thể thích\r\nhợp khi sử dụng các vật liệu không phải là kim loại.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 3 - Cùng với tiêu chuẩn này còn có\r\ncác tiêu chuẩn khác về dung sai,

\r\n\r\n

ví dụ: TCVN 7297:2003 cho vật đúc.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các kích thước\r\nkhông có chỉ dẫn dung sai riêng sau:

\r\n\r\n

a) các kích thước dài (ví dụ, kích thước bên\r\nngoài, kích thước bên trong, kích thước bậc, đường kính, bán kính, khoảng cách,\r\nbán kính ngoài và chiều cao cạnh vát đối với các mặt có mép vát;

\r\n\r\n

b) các kích thước góc, bao gồm cả các kích thước\r\ngóc thường không được chỉ định, ví dụ, góc vuông (90o), trừ khi có\r\nliên quan đến TCVN 7294-2:2003, hoặc góc của đa giác đều;

\r\n\r\n

c) các kích thước dài và kích thước góc được\r\ntạo ra bởi việc gia công cơ các chi tiết lắp ghép.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các kích thước\r\nsau:

\r\n\r\n

a) các kích thước dài và kích thước góc có\r\nliên quan đến các tiêu chuẩn khác về dung sai chung;

\r\n\r\n

b) các kích thước phụ được ghi trong ngoặc\r\nđơn;

\r\n\r\n

c) các kích thước chính xác về mặt lý thuyết\r\nđược ghi trong khung chữ nhật.

\r\n\r\n

2. Quy định chung

\r\n\r\n

Khi lựa chọn cấp dung sai, phải quan tâm đến\r\nđộ chính xác thường đạt được tại xưởng sản xuất. Nếu yêu cầu có dung sai nhỏ\r\nhơn hoặc cho phép có dung sai lớn hơn để có tính kinh tế cao hơn đối với một\r\nyếu tố nào đó thì nên cho dung sai liền kề với kích thước danh nghĩa có liên\r\nquan.

\r\n\r\n

Dung sai chung cho các kích thước dài và kích\r\nthước góc được áp dụng khi mà bản vẽ hoặc các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ liên\r\nquan đến tiêu chuẩn này phù hợp với các điều 4 và 5. Nếu có các dung sai chung\r\ncho các quá trình công nghệ khác, như đã quy định trong các tiêu chuẩn khác,\r\nthì phải viện dẫn đến các dung sai chung này trên bản vẽ hoặc các yêu cầu kỹ\r\nthuật của bản vẽ. Đối với kích thước của một bề mặt chưa gia công tinh và một\r\nbề mặt đã gia công tinh, ví dụ, kích thước của chi tiết đúc hoặc rèn, không có\r\nchỉ dẫn dung sai riêng thì sẽ áp dụng dung sai chung lớn hơn trong hai dung sai\r\nchung được xem xét, ví dụ đối với các vật đúc, xem TCVN 7297: 2003.

\r\n\r\n

3. Tiêu chuẩn trích\r\ndẫn

\r\n\r\n

TCVN 7294-2:2003 (ISO 2768-2 : 1989) Dung sai\r\nchung - Phần 2 - Dung sai hình học của các yếu tố không chỉ dẫn dung sai riêng.

\r\n\r\n

ISO 8015 : 1985 Technical drawings -\r\nFundamental tolerancing principle (Bản vẽ kỹ thuật - Nguyên tắc cơ bản ghi\r\ndung sai).

\r\n\r\n

4. Dung sai chung

\r\n\r\n

4.1. Kích thước dài

\r\n\r\n

Dung sai chung cho các kích thước dài được\r\ncho trong bảng 1 và 2.

\r\n\r\n

Bảng 1- Sai lệnh cho\r\nphép của các kích thước dài, trừ cạnh vát

\r\n\r\n

(bán kính ngoài và\r\nchiều cao cạnh vát - Xem bảng 2)

\r\n\r\n

Giá trị tính bằng\r\nmilimét

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Cấp dung sai

\r\n
\r\n

Sai lệch cho phép\r\n đối với phạm vi kích thước danh nghĩa

\r\n
\r\n

Ký hiệu

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

0,5 1) đến\r\n 3

\r\n
\r\n

trên 3 đến 6

\r\n
\r\n

trên 6 đến 30

\r\n
\r\n

trên 30 đến 120

\r\n
\r\n

trên 120 đến 400

\r\n
\r\n

trên 400 đến 1.000

\r\n
\r\n

trên 1.000 đến 2.000

\r\n
\r\n

trên 2.000 đến 4.000

\r\n
\r\n

f

\r\n
\r\n

Tinh

\r\n
\r\n

± 0,05

\r\n
\r\n

± 0,05

\r\n
\r\n

± 0,1

\r\n
\r\n

± 0,15

\r\n
\r\n

± 0,2

\r\n
\r\n

± 0,3

\r\n
\r\n

± 0,5

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

Trung bình

\r\n
\r\n

± 0,1

\r\n
\r\n

± 0,1

\r\n
\r\n

± 0,2

\r\n
\r\n

± 0,3

\r\n
\r\n

± 0,5

\r\n
\r\n

± 0,8

\r\n
\r\n

± 1,2

\r\n
\r\n

± 2

\r\n
\r\n

c

\r\n
\r\n

Thô

\r\n
\r\n

± 0,2

\r\n
\r\n

± 0,3

\r\n
\r\n

± 0,5

\r\n
\r\n

± 0,8

\r\n
\r\n

± 1,2

\r\n
\r\n

± 2

\r\n
\r\n

± 3

\r\n
\r\n

± 4

\r\n
\r\n

v

\r\n
\r\n

Rất thô

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

± 0,5

\r\n
\r\n

± 1

\r\n
\r\n

± 1,5

\r\n
\r\n

± 2,5

\r\n
\r\n

± 4

\r\n
\r\n

± 6

\r\n
\r\n

± 8

\r\n
\r\n

1) Đối với các kích thước danh nghĩa dưới 0,5\r\n mm, sai lệch phải được chỉ dẫn liền kề với kích thước danh nghĩa tương ứng.

\r\n
\r\n\r\n

Bảng 2- Sai lệnh cho\r\nphép của cạnh vát (bán kính ngoài và chiều cao cạnh vát)

\r\n\r\n

Giá trị tính bằng\r\nmilimét

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Cấp dung sai

\r\n
\r\n

Sai lệnh cho phép\r\n đối với các phạm vi kích thước danh nghĩa

\r\n
\r\n

Ký hiệu

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

0,5 1)\r\n đến 3

\r\n
\r\n

trên 3 đến 6

\r\n
\r\n

trên 6

\r\n
\r\n

f

\r\n
\r\n

Tinh

\r\n
\r\n

± 0,2

\r\n
\r\n

± 0,5

\r\n
\r\n

± 1

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

Trung bình

\r\n
\r\n

c

\r\n
\r\n

Thô

\r\n
\r\n

± 0,4

\r\n
\r\n

± 1

\r\n
\r\n

± 2

\r\n
\r\n

v

\r\n
\r\n

Rất thô

\r\n
\r\n

1) Đối với các kích thước danh nghĩa dưới 0,5\r\n mm, sai lệch phải được chỉ dẫn liền kề với kích thước danh nghĩa tương ứng.

\r\n
\r\n\r\n

4.2. Kích thước góc

\r\n\r\n

Dung sai chung được quy định theo đơn vị góc chỉ\r\nkiểm tra hướng chung của các đường hoặc các phần tử đường của mặt phẳng chứ\r\nkhông kiểm tra sai lệnh hình dạng của chúng.

\r\n\r\n

Hướng chung của đường xuất phát từ bề mặt\r\nthực là hướng của đường tiếp xúc có dạng hình học lý tưởng. Khoảng cách lớn\r\nnhất giữa đường tiếp xúc và đường thực phải là giá trị nhỏ nhất có thể (xem ISO\r\n8015).

\r\n\r\n

Sai lệnh cho phép của các kích thước góc được\r\ncho trong bảng 3.

\r\n\r\n

Bảng 3- Sai lệnh cho\r\nphép của kích thước góc

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Cấp dung sai

\r\n
\r\n

Sai lệnh cho phép\r\n đối với các phạm vi chiều dài, mm, của cạnh ngắn hơn của góc

\r\n
\r\n

Ký hiệu

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

đến 10

\r\n
\r\n

trên 10 đến 50

\r\n
\r\n

trên 50 đến 120

\r\n
\r\n

trên 120 đến 400

\r\n
\r\n

trên 400

\r\n
\r\n

f

\r\n
\r\n

Tinh

\r\n
\r\n

± 1o

\r\n
\r\n

± 0o 30’

\r\n
\r\n

± 0o20’

\r\n
\r\n

± 9o10’

\r\n
\r\n

± 0o5’

\r\n
\r\n

m

\r\n
\r\n

Trung bình

\r\n
\r\n

c

\r\n
\r\n

Thô

\r\n
\r\n

±1o30’

\r\n
\r\n

± 1o

\r\n
\r\n

± 0o30’

\r\n
\r\n

± 0o15’

\r\n
\r\n

± 0o10’

\r\n
\r\n

v

\r\n
\r\n

Rất thô

\r\n
\r\n

± 3o

\r\n
\r\n

± 2o

\r\n
\r\n

± 1o

\r\n
\r\n

± 0o30’

\r\n
\r\n

± 0o20’

\r\n
\r\n\r\n

5. Cách ghi trên bản\r\nvẽ

\r\n\r\n

Nếu phải áp dụng các dung sai chung phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn này thì phải ghi thông tin sau đây vào trong hoặc gần khung tên:

\r\n\r\n

a) TCVN 7294-1:2003;

\r\n\r\n

b) cấp dung sai phù hợp với TCVN 7294-1:2003

\r\n\r\n

Ví dụ: TCVN 7294 - m : 2003

\r\n\r\n

6. Loại bỏ

\r\n\r\n

Nếu không có quy định nào khác, các chi tiết\r\ngia công có dung sai lớn hơn dung sai chung không được tự động loại bỏ, miễn là\r\nkhả năng làm việc của chi tiết không bị suy giảm (xem điều A.4).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ\r\nLỤC A

\r\n\r\n

(tham khảo)

\r\n\r\n

Các\r\nkhái niệm về quy định dung sai chung của các kích thước dài và kích thước góc

\r\n\r\n

A.1. Dung sai chung cần được chỉ dẫn trên bản vẽ\r\ntheo tiêu chuẩn này, phù hợp với điều 5.

\r\n\r\n

Các giá trị dung sai chung tương ứng với các\r\ncấp chính xác thường lệ của xưởng sản xuất, cấp dung sai thích hợp cần được lựa\r\nchọn và chỉ dẫn trên bản vẽ theo yêu cầu đối với các chi tiết gia công.

\r\n\r\n

A.2. Một số các giá trị dung sai kể trên thường\r\nkhông có lợi về kinh tế trong chế tạo do mở rộng dung sai. Ví dụ, một chi tiết\r\ncó đường kính 35 mm có thể được chế tạo ở mức phù hợp cao trong xưởng sản xuất\r\nvới ‘’độ chính xác trung bình theo thường lệ’’. Việc quy định dung sai ±1 mm sẽ\r\nkhông có lợi cho xưởng sản xuất này, bởi vì các giá trị dung sai chung ± 0,3 mm\r\nlà hoàn toàn thích hợp.

\r\n\r\n

Tuy nhiên, nếu vì lý do chức năng vận hành,\r\nmột chi tiết yêu cầu giá trị dung sai nhỏ hơn “dung sai chung” thì chi tiết này\r\ncần được chỉ dẫn dung sai riêng nhỏ hơn liền kề với kích thước xác định độ lớn\r\nhoặc góc của nó. Loại dung sai này nằm ngoài phạm vi áp dụng của dung sai\r\nchung. Trong trường hợp khi chức năng vận hành của một chi tiết cho phép có\r\ndung sai bằng hoặc lớn hơn các giá trị dung sai chung thì dung sai này không\r\nnên được chỉ dẫn liền kề với kích thước đó nhưng nên được nêu trên bản vẽ như\r\nđã mô tả trong điều 5. Loại dung sai này cho phép sử dụng đầy đủ khái niệm về\r\nviệc quy định dung sai chung.

\r\n\r\n

Sẽ có “các ngoại lệ của quy tắc” khi chức\r\nnăng vận hành của chi tiết cho phép có dung sai lớn hơn dung sai chung và dung\r\nsai lớn hơn này sẽ tạo ra tính kinh tế trong chế tạo. Trong các trường hợp đặc\r\nbiệt này, dung sai lớn hơn cần được chỉ dẫn riêng liền kề với kích thước của\r\nchi tiết cụ thể, ví dụ, chiều sâu của các lỗ tịt được khoan khi lắp.

\r\n\r\n

A.3. Việc sử dụng các dung sai chung dẫn tới các\r\nlợi ích sau:

\r\n\r\n

a) các bản vẽ dễ đọc hơn và thông tin này làm\r\ncho người sử dụng bản vẽ có hiệu quả hơn;

\r\n\r\n

b) người vẽ thiết kế tiết kiệm được thời gian\r\nvì tránh được các tính toán dung sai tỉ mỉ khi chỉ cần biết rằng chức năng vận\r\nhành cho phép có dung sai lớn hơn hoặc bằng dung sai chung.

\r\n\r\n

c) bản vẽ chỉ ra một cách dễ dàng chi tiết\r\nnào có thể được chế tạo bằng khả năng công nghệ bình thường, giảm được các mức\r\nđộ kiểm tra;

\r\n\r\n

d) các kích thước có chỉ dẫn dung sai riêng,\r\ntrong phần lớn các trường hợp, sẽ là các kích thước kiểm tra các chi tiết mà\r\nchức năng vận hành yêu cầu có các dung sai tương đối nhỏ và do đó cần có sự cố\r\ngắng đặc biệt trong sản xuất - điều này sẽ có ích cho việc lập kế hoạch sản\r\nxuất và sẽ hỗ trợ các dịch vụ kiểm tra chất lượng trong việc phân tích các yêu\r\ncầu kiểm tra;

\r\n\r\n

e) Các kỹ sư thực hiện việc mua hàng và cung\r\ncấp theo các hợp đồng thầu phụ có thể thương lượng dễ dàng hơn về các đơn hàng\r\nbởi vì “độ chính xác thường lệ của xưởng sản xuất” được biết trước khi hợp đồng\r\nđược ký kết; điều này cũng tránh được sự tranh cãi khi giao hàng giữa người mua\r\nvà nhà cung cấp, vì về mặt này, bản vẽ là đầy đủ.

\r\n\r\n

Chỉ có thể đạt được các lợi ích trên khi có\r\nđủ tin cậy rằng các dung sai chung sẽ không bị vượt qua, nghĩa là khi độ chính\r\nxác thường lệ của xưởng sản xuất bằng hoặc chính xác hơn các dung sai chung đã\r\nchỉ dẫn trên bản vẽ.

\r\n\r\n

Do đó, xưởng sản xuất nên

\r\n\r\n

- đo để xác định độ chính xác thường lệ của xưởng\r\nsản xuất;

\r\n\r\n

- chỉ chấp nhận các bản vẽ có các dung sai\r\nchung bằng hoặc lớn hơn độ chính xác thường lệ của xưởng sản xuất;

\r\n\r\n

- kiểm tra bằng cách lấy mẫu để bảo đảm rằng\r\nđộ chính xác thường lệ của xưởng sản xuất không bị kém đi.

\r\n\r\n

Việc đưa vào khái niệm "tay nghề\r\ncao" không xác định cùng với toàn bộ những tính chất không đúng tin cậy và\r\ndễ gây hiểu lầm của nó là không còn cần thiết cho khái niệm dung sai hình học\r\nchung nữa. Các dung sai hình học chung xác định độ chính xác yêu cầu của\r\n"tay nghề cao".

\r\n\r\n

A.4. Dung sai mà chức năng vận hành cho phép thường\r\nlớn hơn dung sai chung. Do đó, chức năng vận hành của chi tiết thường không bị\r\nxấu đi khi dung sai chung đối với một yếu tố nào đó của chi tiết gia công (đôi\r\nkhi) bị vượt quá. Sự vượt quá dung sai chung dẫn đến loại bỏ chi tiết chỉ khi\r\nchức năng vận hành của chi tiết bị xấu đi.

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: TCVN7294-1:2003 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7294-1:2003 Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7294-1:2003 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7294-1:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7294-1:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7294 1:2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu TCVN7294-1:2003
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Bộ Khoa học và Công nghệ
Ngày ban hành 26/12/2003
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu TCVN7294-1:2003
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Bộ Khoa học và Công nghệ
Ngày ban hành 26/12/2003
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.