BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2015 |
Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 143/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo;
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với các cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây:
b) Các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Cách tính chi phí bồi hoàn
Điều 5 Nghị định số 143/2013/NĐ-CP.
Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi đào tạo đại học trong thời gian 48 tháng, chi phí đào tạo được cấp từ ngân sách nhà nước là 60 triệu đồng. Thời gian phải chấp hành sự điều động làm việc sau khi hoàn thành khóa học của anh A là 96 tháng. Sau khi tốt nghiệp, anh A đã chấp hành sự điều động làm việc được 47 tháng 16 ngày, sau đó anh A tự ý bỏ việc. Theo nguyên tắc làm tròn tháng, thời gian anh A đã chấp hành sự điều động làm việc được làm tròn thành 48 tháng. Chi phí mà anh A phải bồi hoàn là:
S = | 60000000 đ |
96 tháng |
1. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày ra quyết định điều động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người học không chấp hành sự điều động làm việc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi học và cấp chi phí đào tạo từ ngân sách nhà nước thành lập Hội đồng xét chi phí bồi hoàn đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 143/2013/NĐ-CP.
khoản 2 Điều 3 Nghị định số 143/2013/NĐ-CP.
Điều 4. Thành phần Hội đồng xét chi phí bồi hoàn
a) Thủ trưởng cơ quan hoặc cấp phó là Chủ tịch Hội đồng;
c) Người phụ trách công tác tài chính, kế toán của cơ quan là thành viên Hội đồng.
a) Thủ trưởng cơ quan quản lý người lao động hoặc cấp phó là Chủ tịch Hội đồng;
c) Người phụ trách công tác tài chính, kế toán của cơ quan quản lý người lao động là thành viên Hội đồng;
đ) Đại diện tổ chức công đoàn của cơ quan quản lý người lao động là thành viên Hội đồng.
1. Hội đồng chỉ tiến hành họp khi có đầy đủ các thành phần Hội đồng tham dự.
3. Cuộc họp của Hội đồng phải được ghi thành biên bản để Hội đồng xem xét, thông qua. Biên bản cuộc họp phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng.
Điều 6. Trình tự họp Hội đồng xét chi phí bồi hoàn
a) Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm tổ chức cuộc họp xét chi phí bồi hoàn;
2. Trình tự họp Hội đồng:
b) Chủ tịch Hội đồng nêu nhiệm vụ và chương trình làm việc của Hội đồng;
d) Người phụ trách công tác tài chính, kế toán của cơ quan báo cáo các khoản chi phí cho khóa học và thông báo trường hợp đang được xét bồi hoàn thuộc trường hợp nào trong các trường hợp phải bồi hoàn;
e) Người đại diện tổ chức công đoàn bảo vệ quyền lợi cho người lao động (nếu có);
h) Chủ tịch Hội đồng công bố kết quả bỏ phiếu kín, thông qua biên bản cuộc họp. Chủ tịch hội đồng và Thư ký cuộc họp ký vào biên bản cuộc họp.
4. Trên cơ sở kiến nghị của Hội đồng, thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền ra quyết định việc bồi hoàn chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kiến nghị.
1. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được quyết định chi phí bồi hoàn của cơ quan có thẩm quyền, người học hoặc gia đình người học có trách nhiệm nộp trả đầy đủ khoản tiền phải bồi hoàn vào ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định việc bồi hoàn là cơ quan quản lý người lao động thì cơ quan quản lý người lao động phải gửi báo cáo về việc nộp trả khoản tiền bồi hoàn vào ngân sách nhà nước cho cơ quan có thẩm quyền cử đi học để theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả đào tạo.
4. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định việc bồi hoàn chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn và tính lãi suất đối với khoản tiền chậm bồi hoàn theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 143/2013/NĐ-CP.
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 4 năm 2015.
Điều 76 của Luật Giáo dục” tại Thông tư liên tịch số 75/2000/TTLT-BTC-BGDĐT của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 20 tháng 7 năm 2000 hướng dẫn bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với các đối tượng được cử đi học ở nước ngoài nhưng không về nước đúng hạn.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG | ||||||||||||||||
Nơi nhận: |
Từ khóa: Thông tư liên tịch 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC, Thông tư liên tịch số 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC, Thông tư liên tịch 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch số 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch 04 2015 TTLT BGDĐT BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC File gốc của Thông tư liên tịch 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 143/2013/NĐ-CP quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Thông tư liên tịch 04/2015/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 143/2013/NĐ-CP quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |