BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2015/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY, CÔNG BỐ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng ngày 05 tháng 4 năm 2004;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng như sau:
Thông tư này quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Tiền kiểm là việc gieo trồng mẫu của lô giống trên ô thí nghiệm đồng ruộng để kiểm tra tính đúng giống và độ thuần, trước khi lô giống đó được cấp giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật hoặc trước khi công bố hợp quy.
Điều 4. Hình thức và phương thức đánh giá hợp quy
a) Đối với giống cây trồng nhóm 2 nhập khẩu: Đánh giá hợp quy do tổ chức chứng nhận thực hiện. Giấy chứng nhận hợp quy lô giống nhập khẩu do tổ chức chứng nhận cấp hoặc kết quả giám định của tổ chức giám định được chỉ định là căn cứ để cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan lô giống nhập khẩu;
2. Phương thức đánh giá hợp quy giống cây trồng nhóm 2
b) Áp dụng theo phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô giống cây trồng đối với giống cây trồng nhập khẩu.
1. Việc chỉ định và quản lý hoạt động tổ chức chứng nhận hợp quy giống cây trồng nhóm 2 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT).
Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT và có giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ đào tạo (sau đây viết tắt là chứng chỉ đào tạo) về kiểm định hoặc lấy mẫu giống cây trồng theo quy định của Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG
1. Kiểm định ruộng giống theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
3. Thử nghiệm mẫu giống cây trồng theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
5. Tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho giống và cấp giống theo quy định tại Điều 19 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
1. Lấy mẫu lô giống theo quy định tại Điều 9 Thông tư này tại cửa khẩu hoặc kho của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc kho được tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuê.
a) Theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
b) Trường hợp mẫu giống cây trồng nhập khẩu không đạt chất lượng: Tổ chức chứng nhận báo cáo về Cục Trồng trọt và cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký tờ khai nhập khẩu ngay sau khi có kết quả thử nghiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 36 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 19 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
1. Kiểm định ruộng giống do người kiểm định có chứng chỉ đào tạo thực hiện.
3. Biên bản kiểm định lập lần cuối cùng theo nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Ghi chép số liệu tại những lần kiểm định trước đó có chữ ký của người kiểm định và đại diện lô ruộng giống.
1. Lấy mẫu
b) Phương pháp lấy mẫu theo quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng - Phương pháp kiểm nghiệm (sau đây viết tắt là TCVN 8548:2011) và TCVN 8549:2011 Củ giống khoai tây - Phương pháp kiểm nghiệm (sau đây viết tắt là TCVN 8549:2011);
d) Với giống cây trồng nhập khẩu: Mỗi lô giống lấy một mẫu đúp: một mẫu gửi phòng thử nghiệm được chỉ định để phân tích, một mẫu lưu tại cơ sở nhập khẩu có lô giống đó. Đối với lô giống yêu cầu hậu kiểm phải lấy thêm một mẫu để hậu kiểm;
2. Lưu mẫu giống
2. Phương pháp thử theo quy định tại TCVN 8548:2011 đối với hạt giống hoặc TCVN 8549:2011 đối với củ giống.
a) Phiếu kết quả thử nghiệm không ghi chỉ tiêu hạt khác giống có thể phân biệt được;
c) Phải thực hiện hậu kiểm; số lượng mẫu cần hậu kiểm đối với một giống và cấp giống do tổ chức chứng nhận quyết định.
1. Áp dụng đối với giống bố, mẹ lúa lai hoặc giống lai F1 khi dựa vào mức độ cách ly, tỷ lệ tự thụ phấn của dòng mẹ, tỷ lệ cây khác dạng, hạt khác giống có thể phân biệt được mà chưa khẳng định được tính đúng giống và độ thuần của lô giống trong quá trình kiểm định, thử nghiệm.
3. Báo cáo kết quả tiền kiểm theo nội dung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tổ chức chứng nhận tiến hành hậu kiểm để kiểm tra lại tính đúng giống và độ thuần của các lô giống lúa lai nhập khẩu có hạt nhuộm màu hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. Nếu lô giống không đạt yêu cầu về tính đúng giống và độ thuần thì tổ chức, cá nhân có lô giống đó bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp hậu kiểm theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước nếu mẫu giống hậu kiểm không đạt yêu cầu, đơn vị thực hiện hậu kiểm lập biên bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân có mẫu hậu kiểm.
a) Kiểm định ruộng giống theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;
c) Thử nghiệm mẫu giống theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
2. Căn cứ kết quả kiểm định, thử nghiệm mẫu, tổ chức, cá nhân sản xuất giống làm báo cáo đánh giá giống và cấp giống phù hợp quy chuẩn kỹ thuật theo nội dung tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Hồ sơ giống và lô giống
a) Giống sản xuất trong nước gồm:
b) Lô giống nhập khẩu gồm: Tờ khai hải quan; biên bản lấy mẫu; phiếu kết quả thử nghiệm mẫu; bản sao giấy chứng nhận hợp quy lô giống và cấp giống;
2. Hồ sơ giống do tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng tự đánh giá hợp quy
b) Hồ sơ giống lưu tại tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng.
CÔNG BỐ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG NHÓM 2
1. Công bố hợp quy
b) Hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;
Điều 22, Điều 24 của Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT.
Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
1. Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 bộ hồ sơ công bố hợp quy; 01 bộ hồ sơ lưu tại tổ chức, cá nhân công bố hợp quy; 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng.
a) Bản công bố hợp quy theo nội dung tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối với giống nhập khẩu: Bản sao từ giấy chứng nhận hợp quy gốc của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
3. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng, thành phần hồ sơ gồm:
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;
d) Bản sao 01 phiếu kết quả thử nghiệm mẫu từ bản gốc của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống trong vòng 6 tháng tính từ ngày phát hành phiếu kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được chỉ định đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy;
e) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đã được chứng nhận phù hợp ISO 9001, hồ sơ công bố hợp quy có bản sao từ giấy chứng nhận phù hợp ISO 9001;
1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm:
b) Chỉ định và quản lý hoạt động phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy giống cây trồng trên phạm vi cả nước;
d) Hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy giống cây trồng.
a) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng trên địa bàn;
3. Tổ chức chứng nhận hợp quy giống cây trồng có trách nhiệm:
b) Thực hiện tiền kiểm theo quy định tại Điều 11, hậu kiểm theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này;
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu giống cây trồng nhằm mục đích thương mại có trách nhiệm:
b) Đăng ký chứng nhận hợp quy với tổ chức chứng nhận đối với giống cây trồng nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này;
d) Công bố hợp quy;
Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
2. Với bao bì đã in mã lô giống hoặc mã hiệu lô giống theo quy định của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT) được phép sử dụng tiếp 18 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2016.
3. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định của văn bản mới.
- Văn phòng Quốc hội; | BỘ TRƯỞNG |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng .... năm ....
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG
Số:
- Địa chỉ: Số điện thoại: Fax: E-mail:
1. Chủ lô ruộng giống:
- Điện thoại: Fax: Email:
3. Địa điểm sản xuất:
5. Diện tích lô ruộng giống kiểm định: ha
- Tổ chức, cá nhân sản xuất & cung ứng: - Mã lô giống:
7. Cây trồng vụ trước:
+ Lần kiểm định 1:
….
- Diện tích lô ruộng giống kiểm định đạt yêu cầu: ha; Sản lượng dự kiến (tạ/tấn):
D. YÊU CẦU KHÁC
Đại diện chủ lô ruộng giống
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
Người kiểm định
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Thủ trưởng đơn vị kiểm định
(Ký tên, đóng dấu)
BIÊN BẢN LẤY MẪU GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ LẤY MẪU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…..., ngày... tháng... năm... |
BIÊN BẢN LẤY MẪU GIỐNG CÂY TRỒNG
Số ………/BBLM-.......
Địa điểm lấy mẫu: ………………………………………………………………………………..
Ngày/tháng/ năm lấy mẫu: ……………………. Phương pháp lấy mẫu: ……………………
STT | Loài cây trồng | Tên giống cây trồng | Cấp giống | Mã lô giống | Khối lượng lô giống (tấn) | Số lượng bao chứa (bao) | Xử lý hóa chất (có/không) | Khối lượng mẫu lấy (kg) | Ký hiệu mẫu | Điều kiện bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện đơn vị được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIỀN KIỂM/HẬU KIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIỀN KIỂM/HẬU KIỂM
Thời vụ:
2. Phương pháp tiền kiểm/hậu kiểm
2.2. Theo dõi và đánh giá
3.1. Về tính đúng giống
4. Kết luận và đề nghị
- Về tính đúng giống
4.2. Đề nghị
- Cục Trồng trọt;
- Cơ quan QLNN yêu cầu hậu kiểm;
- Đơn vị có mẫu tiền kiểm, hậu kiểm;
- Lưu.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ……., ngày ... tháng .... năm …….. |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG
Địa chỉ, Điện thoại, Fax, Email, Website
3. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật áp dụng: ………………………………………………..
5. Kết quả đánh giá:
- Ngày kiểm định:
- Họ và tên người kiểm định: Điện thoại: Mã số:
- Biên bản kiểm định số: ngày tháng năm
5.2. Thử nghiệm mẫu
- Địa điểm lấy mẫu: - Khối lượng lô giống:
- Đơn vị quản lý người lấy mẫu:
- Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu giống số: ngày tháng năm
6. Các nội dung khác (nếu có): …………………………………………………………………
Giống ……, cấp giống ... có chất lượng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật số ……..do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành (tên) ngày tháng năm.
Người lập báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của lãnh đạo tổ chức/cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số …………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
E-mail: …………………………………………………………………………………………
CÔNG BỐ:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy (kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận/tự đánh giá), phương thức đánh giá sự phù hợp: phương thức 5/phương thức 7...):
……………………………………………………………………………………..
……., ngày ... tháng ... năm .... |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ….. tháng ….. năm 20.... |
BÁO CÁO
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Từ ngày..../..../20 ... đến ngày..../..../20 ...)
Kính gửi: Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và PTNT
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
4. Kết quả hoạt động
a) Đơn vị được cấp Giấy chứng nhận trong kỳ báo cáo
TT | Tên đơn vị được chứng nhận | Địa chỉ | Giống cây trồng | Tên quy chuẩn kỹ thuật | Phương thức 5 | Phương thức 7 | Ghi chú | ||||||
Loài | Giống | Cấp giống | Diện tích (ha) | Sản lượng (tấn) | Ngày/tháng/ năm cấp Giấy chứng nhận | Số lô | Khối lượng (tấn) | Ngày cấp Giấy chứng nhận | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
Tên đơn vị được chứng nhận
Địa chỉ
Giống cây trồng
Tên quy chuẩn kỹ thuật
Phương thức 5
Phương thức 7
Ghi chú
Diện tích (ha)
Sản lượng (tấn)
Ngày/tháng/ năm cấp Giấy chứng nhận
Số lô
Khối lượng (tấn)
Ngày/tháng/ năm cấp Giấy chứng nhận
Loài
Giống
Cấp giống
…………………………………………………………………..
Tổ chức chứng nhận được chỉ định |
Từ khóa: Thông tư 46/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư 46/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 46 2015 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 46/2015/TT-BNNPTNT
File gốc của Thông tư 46/2015/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 46/2015/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 46/2015/TT-BNNPTNT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành | 2015-12-15 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-28 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |