BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP, GIÁM SÁT TÀI CHÍNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước (sau đây gọi là Nghị định số 87/2015/NĐ-CP).
1. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 2 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong các lĩnh vực quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP thực hiện giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, tài chính, ngân hàng, xổ số, chứng khoán. Trường hợp quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, tài chính, ngân hàng, xổ số, chứng khoán khác quy định tại Thông tư này thì áp dụng theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, tài chính, ngân hàng, xổ số, chứng khoán.
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP
Để thực hiện nội dung giám sát quy định tại Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải thực hiện phân tích, đánh giá việc đầu tư vốn nhà nước để:
doanh nghiệp nhà nước.
doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động.
4. Mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp.
1. Các nội dung giám sát
a) Đánh giá tính phù hợp của việc đầu tư vốn nhà nước theo mục tiêu và phạm vi đầu tư vốn nhà nước được quy định tại Điều 5, Điều 7, Điều 12, Điều 15 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP).
Điều 6, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
d) Đánh giá, so sánh chỉ tiêu hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của doanh nghiệp nhà nước được thành lập giữa thực tế với Đề án: Thành lập doanh nghiệp nhà nước; Bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động; Bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp. Trường hợp hiệu quả thực tế thấp hơn hiệu quả trong Đề án, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải giải thích nguyên nhân và đề xuất giải pháp.
2. Mẫu biểu báo cáo
a) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp nhà nước theo Biểu số 01.A ban hành kèm theo Thông tư này.
doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động theo Biểu số 01.B ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp theo Biểu số 01.D ban hành kèm theo Thông tư này.
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
doanh nghiệp nhà nước
2. Để thực hiện nội dung giám sát này, doanh nghiệp phải lập báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (sau đây gọi là Báo cáo đánh giá tình hình tài chính) theo các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định sau:
Việc đánh giá mức độ bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp được thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 91/2015/NĐ-CP theo các nội dung sau:
- Tổng tài sản.
- Hiệu quả sử dụng vốn: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE), Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA).
b) Việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
+ Đối với các dự án thuộc nhóm A và nhóm B: Báo cáo tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động đầu tư của từng dự án; đánh giá về tiến độ thực hiện và tiến độ giải ngân dự án so với kế hoạch; quyết toán vốn đầu tư; các vấn đề phát sinh liên quan đến sử dụng đất đai, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, thu hồi giấy phép đầu tư và các quy định khác về quản lý đầu tư; các điều chỉnh về mục tiêu, quy mô vốn, tiến độ và chủ đầu tư trong kỳ của các dự án đầu tư.
+ Đối với các dự án đầu tư đã đưa vào sử dụng trong kỳ báo cáo cần đánh giá hiệu quả mang lại.
- Tình hình đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp: Doanh nghiệp báo cáo giám sát theo các nội dung sau:
+ Hiệu quả của việc đầu tư: Cổ tức hoặc lợi nhuận được chia trên tổng giá trị vốn đầu tư so với cổ tức hoặc lợi nhuận được chia theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên của doanh nghiệp có vốn góp.
+ Tình hình thoái vốn đối với các khoản đầu tư ngoài ngành theo Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp.
- Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động: Doanh nghiệp báo cáo giám sát theo các nội dung sau:
+ Tình hình sử dụng vốn huy động, trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, chi mục đích khác.
+ Việc sử dụng vốn huy động và hiệu quả mang lại từ việc sử dụng vốn đã huy động.
+ Thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm tài sản trong kỳ theo quy định của pháp luật; tình hình trích khấu hao tài sản; tình hình thanh lý, nhượng bán tài sản; tình hình xử lý hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất hoặc mất phẩm chất.
+ Tình hình nợ phải thu đến kỳ báo cáo: Tổng số nợ phải thu trong đó nợ phải thu khó đòi (trích lập dự phòng, xử lý nợ khó đòi trong kỳ báo cáo); các khoản thiệt hại nợ phải thu mà chưa được trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (nếu có). Doanh nghiệp báo cáo theo từng khoản nợ phải thu khó đòi.
c) Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính: Doanh nghiệp báo cáo giám sát theo các nội dung sau:
- Về các chỉ tiêu tài chính: Doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm trong kỳ, doanh thu và chi phí hoạt động tài chính, thu nhập và chi phí khác, kết quả kinh doanh. So sánh giữa chỉ tiêu thực hiện tại kỳ báo cáo với chỉ tiêu kế hoạch năm và chỉ tiêu thực hiện cùng kỳ báo cáo của hai năm trước liền kề năm báo cáo.
Doanh nghiệp lập báo cáo theo Biểu số 02.C kèm theo Thông tư này.
sản phẩm, dịch vụ công ích về số lượng và chất lượng, doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến cung cấp sản phẩm dịch vụ công ích trong kỳ so với kế hoạch và so với cùng kỳ năm trước. Doanh nghiệp lập báo cáo theo Biểu số 02.D kèm theo Thông tư này.
d) Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, tình hình phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, tình hình biến động của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại tập đoàn kinh tế, tổng công ty: Doanh nghiệp lập báo cáo theo Biểu số 02.Đ.
đ) Tình hình chấp hành chế độ, chính sách và pháp luật trong đó đánh giá việc tuân thủ và chấp hành các quy định bao gồm các lĩnh vực về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, thuế, thu nộp ngân sách, chế độ báo cáo tài chính, báo cáo giám sát tài chính và báo cáo khác, việc thực hiện kết quả thanh tra, kiểm tra theo các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
g) Tình hình thực hiện việc cơ cấu lại vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp, cơ cấu lại vốn của doanh nghiệp đầu tư tại công ty con, công ty liên kết: Căn cứ yêu cầu phù hợp với từng giai đoạn, Bộ Tài chính sẽ có văn bản đề nghị doanh nghiệp báo cáo để thực hiện giám sát.
3. Căn cứ Báo cáo đánh giá của doanh nghiệp nêu tại khoản 2 Điều này và các tài liệu khác có liên quan, cơ quan đại diện chủ sở hữu lập Báo cáo giám sát tài chính trong đó nhận xét đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp theo các nội dung đã nêu tại Điều 9 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, từ đó nêu các khuyến nghị của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với từng doanh nghiệp là công ty mẹ, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc được giao quản lý. Báo cáo được lập theo các nội dung sau:
- Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Nhận xét về tình hình thực hiện so với kế hoạch, biến động của kết quả sản xuất kinh doanh qua các kỳ, tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí quản lý.
- Tình hình quản lý, sử dụng vốn và tài sản: Nhận xét về tình hình đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh và đầu tư dài hạn khác, tình hình đầu tư tài sản, tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động, tình hình quản lý tài sản, công nợ phải thu, công nợ phải trả.
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ công ích: Tình hình cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích, doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến cung cấp sản phẩm dịch vụ công ích (nếu có).
b) Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh hợp nhất toàn Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước.
Báo cáo kết quả giám sát tài chính được gửi cho Bộ Tài chính kèm theo Báo cáo giám sát tài chính của từng doanh nghiệp.
Điều 6. Giám sát tài chính công ty con, công ty liên kết
Điều 15 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
a) Tình hình sản xuất kinh doanh: Đánh giá biến động về doanh thu và lợi nhuận của năm báo cáo so với năm trước liền kề.
- Đánh giá về việc thu hồi vốn, lợi nhuận, cổ tức được chia so với kế hoạch đầu năm. Lợi nhuận, cổ tức được chia từ các khoản đầu tư ra ngoài doanh nghiệp được xác định theo số lợi nhuận thực tế doanh nghiệp nhận được.
c) Khả năng thanh toán nợ đến hạn, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu: Đánh giá khả năng thanh toán nợ đến hạn, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của công ty con, công ty liên kết. Khả năng thanh toán nợ đến hạn, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu được xác định theo hướng dẫn tại tiết b khoản 3 Điều 12 Thông tư này.
Đánh giá kết quả chuyển nhượng vốn đầu tư so với kế hoạch. Trường hợp việc chuyển nhượng không đạt kế hoạch doanh nghiệp phải giải trình nguyên nhân và đề xuất giải pháp.
Điều 24 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, Công ty mẹ phân tích, đánh giá và quyết định việc thực hiện giám sát tài chính đặc biệt đối với công ty con, công ty liên kết này.
Điều 7. Giám sát vốn của doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài.
Điều 20 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
a) Tình hình đầu tư vốn ra nước ngoài và thu hồi vốn đầu tư về Việt Nam, tiến độ thực hiện dự án tại nước ngoài
- Doanh nghiệp căn cứ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) và sổ sách kế toán chi tiết tại doanh nghiệp trong nước để báo cáo tình hình thực hiện đầu tư vốn ra nước ngoài (chi tiết theo vốn góp, cho vay, bảo lãnh vay - nếu có); biến động về vốn đầu tư ra nước ngoài thực hiện so với kỳ trước liền kề kỳ báo cáo; nguồn vốn để đầu tư ra nước ngoài (từ vốn chủ sở hữu, vốn đi vay); tình hình thu hồi vốn đầu tư về nước gồm lợi nhuận chuyển về nước, lãi vay nhận được từ các khoản cho dự án tại nước ngoài vay vốn, thu hồi vốn từ khấu hao tài sản cố định của dự án tại nước ngoài hoặc thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư trong dự án tại nước ngoài và các khoản thu hồi khác.
- Doanh nghiệp báo cáo việc ban hành và thực hiện Quy chế hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp tại nước ngoài, giám sát sự tuân thủ của các dự án tại nước ngoài theo quy định tại Quy chế này.
b) Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án đầu tư ra nước ngoài
+ Quản lý tài sản: Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư, mua sắm tài sản của dự án tại nước ngoài; tình hình trích khấu hao, thanh lý, nhượng bán tài sản;
+ Quản lý nợ phải thu đến kỳ báo cáo: Tổng số nợ phải thu trong đó nợ phải thu khó đòi (trích lập dự phòng, xử lý nợ khó đòi trong kỳ báo cáo).
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án tại nước ngoài: Giám sát sự biến động về doanh thu và lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận được chia của doanh nghiệp trong nước (so sánh giữa chỉ tiêu thực hiện tại kỳ báo cáo với chỉ tiêu kế hoạch năm và chỉ tiêu thực hiện cùng kỳ báo cáo của năm trước liền kề năm báo cáo).
- Doanh nghiệp căn cứ vào diễn biến thị trường tại nước sở tại cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm trên thế giới, tình hình chính trị, pháp lý tại nước sở tại để đánh giá mức độ rủi ro. Đối với những dự án tiềm ẩn nguy cơ rủi ro ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của dự án, doanh nghiệp phải báo cáo kịp thời cơ quan đại diện chủ sở hữu để có phương án giải quyết hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết trong trường hợp vượt thẩm quyền.
4. Doanh nghiệp lập Báo cáo tình hình đầu tư vốn ra nước ngoài và thu hồi vốn đầu tư theo Biểu số 04.A và Báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án đầu tư tại nước ngoài theo Biểu số 04.B ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định bằng văn bản về vai trò, trách nhiệm, phân cấp, phân quyền, cơ chế báo cáo, phản hồi của Người đại diện; quy chế phối hợp giữa đơn vị được giao là đầu mối tổng hợp kết quả giám sát với Người đại diện.
khoản 1 Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
b) Thông tin về người đại diện (số lượng người đại diện, danh sách người đại diện).
d) Việc quản lý và sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp:
- Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động; phát hành trái phiếu;
- Tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA);
e) Việc thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước, thu hồi vốn nhà nước, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ doanh nghiệp (Tỷ lệ cổ tức được chia, giá trị, số cổ tức thực nhận trong năm báo cáo)
b) Đánh giá về quản lý, hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp có vốn góp.
4. Hội đồng thành viên SCIC chịu trách nhiệm lập Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ tỷ lệ trên 50% vốn điều lệ do SCIC tiếp nhận từ Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đến thời điểm báo cáo.
khoản 2 và khoản 3 Điều 114 Luật Doanh nghiệp năm 2014, cụ thể là yêu cầu Ban Kiểm soát kiểm tra cụ thể các vấn đề liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp hoặc yêu cầu Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên triệu tập Đại hội đồng cổ đông/các thành viên trong các trường hợp Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông/thành viên, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao.
6. Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm cuối cùng về giám sát doanh nghiệp, Người đại diện là cá nhân được ủy quyền của cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát doanh nghiệp và chịu trách nhiệm đối với những việc được cơ quan đại diện chủ sở hữu phân cấp.
Điều 9. Giám sát tài chính đối với doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ
2. Định kỳ hàng năm, Người đại diện hoặc đơn vị/cá nhân quản lý lập báo cáo giám sát tài chính theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
b) Việc bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
d) Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
đ) Việc thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước, thu hồi vốn nhà nước, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ doanh nghiệp.
g) Cổ tức/lợi nhuận thực nhận trong năm báo cáo.
3. Căn cứ báo cáo giám sát tài chính của Người đại diện hoặc đơn vị/cá nhân quản lý, cơ quan đại diện chủ sở hữu lập Báo cáo kết quả giám sát tài chính (trong đó tổng hợp kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp có vốn nhà nước) theo các nội dung sau:
b) Đánh giá về quản lý, hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp có vốn góp.
4. Hội đồng thành viên SCIC chịu trách nhiệm lập Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ mà SCIC đã tiếp nhận từ Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đến thời điểm báo cáo.
khoản 2 và khoản 3 Điều 114 Luật Doanh nghiệp năm 2014.
Các doanh nghiệp có dấu hiệu mất an toàn tài chính được thực hiện giám sát đặc biệt theo quy định tại Mục 4 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và báo cáo theo mẫu biểu như đối với các doanh nghiệp khác được quy định tại Thông tư này.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1. Căn cứ kế hoạch tài chính hàng năm của công ty do Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty phê duyệt (sau khi đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính cùng cấp rà soát và cơ quan đại diện chủ sở hữu có ý kiến chính thức bằng văn bản); cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét và giao chỉ tiêu đánh giá để làm căn cứ đánh giá và xếp loại doanh nghiệp.
3. Đối với các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động công ích và các nghĩa vụ đặc biệt, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải giao kế hoạch, nhiệm vụ thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích rõ ràng để có thể đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp theo các chỉ tiêu số lượng, giá trị và chất lượng.
5. Các chỉ tiêu đánh giá phải được quy định và giao cho doanh nghiệp trước ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch và không được điều chỉnh trong suốt thời kỳ thực hiện (trừ các trường hợp bất khả kháng lớn).
Đối với báo cáo tài chính đã được kiểm toán nhưng cơ quan kiểm toán độc lập có ý kiến ngoại trừ một số vấn đề làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh thì doanh nghiệp phải có trách nhiệm giải trình cụ thể bằng văn bản với cơ quan đại diện chủ sở hữu để cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét quyết định giữ nguyên hay điều chỉnh số liệu về kết quả kinh doanh tại báo cáo tài chính. Cơ quan đại diện chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình và thuyết minh rõ trong văn bản lấy ý kiến tham gia của Bộ Tài chính về việc xếp loại doanh nghiệp.
Điều 12. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
khoản 1 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, trong đó:
a) Lợi nhuận sau thuế: bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác sau khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại. Chỉ tiêu này được xác định tại Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mã số 60 (Mẫu số B02 - DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp).
Cách xác định lợi nhuận sau thuế như quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Trường hợp tại thời điểm lập Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp chưa thực hiện phân phối trích lập các quỹ thì khi thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp phải cộng thêm số trích lập của Quỹ đầu tư phát triển theo quy định tại tiết b khoản 3 Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP vào chỉ tiêu vốn chủ sở hữu để làm căn cứ xác định tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
a) Nợ phải trả quá hạn: Là các khoản nợ đã quá thời hạn cam kết thanh toán cho các chủ nợ. Việc xác định nợ phải trả quá hạn căn cứ vào thời hạn thanh toán ghi trên khế ước vay nợ, hợp đồng kinh tế hoặc các chứng từ cam kết khác.
Khả năng thanh toán nợ đến hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
- Tài sản ngắn hạn được xác định theo số dư cuối kỳ (Mã số 100 Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 - DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp).
4. Tình hình chấp hành chế độ, chính sách pháp luật:
a) Chế độ, chính sách pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP bao gồm các lĩnh vực về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, thuế, thu nộp ngân sách, chế độ báo cáo tài chính, báo cáo giám sát tài chính và báo cáo khác, việc thực hiện kết quả thanh tra, kiểm tra.
c) Những hành vi vi phạm bao gồm hành vi của tổ chức, cá nhân dưới danh nghĩa tổ chức hoặc của viên chức quản lý doanh nghiệp gây ra.
sản phẩm, dịch vụ công ích:
sản phẩm, dịch vụ công ích là việc trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ công theo chính sách của Nhà nước thông qua hình thức đấu thầu hoặc nhận đặt hàng hoặc nhận nhiệm vụ Nhà nước giao. Việc đánh giá chỉ tiêu này căn cứ vào mức độ hoàn thành về sản lượng và chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
6. Khi tính các chỉ tiêu quy định tại khoản 1, 2, 4, 5 Điều 12 Thông tư này được loại trừ những ảnh hưởng của các yếu tố theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
Điều 13. Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp
khoản 4 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, trong đó:
2. Mức độ hoàn thành chỉ tiêu nhà nước giao về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu: Là tỷ lệ hoàn thành đạt, vượt hoặc thấp hơn tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu do cơ quan đại diện chủ sở hữu giao đầu năm kế hoạch và không được điều chỉnh trong suốt kỳ thực hiện (trừ các trường hợp bất khả kháng lớn). Đối với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, căn cứ mức độ hoàn thành kế hoạch về sản lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn quy định.
Điều 14. Phương pháp đánh giá hiệu quả và kết quả xếp loại doanh nghiệp
a) Tiêu chí 1: Tổng doanh thu
- Doanh nghiệp xếp loại B khi tổng doanh thu thực hiện thấp hơn nhưng tối thiểu bằng 90% so với kế hoạch được giao.
b) Tiêu chí 2: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
- Doanh nghiệp xếp loại B khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện thấp hơn nhưng tối thiểu bằng 90% so với kế hoạch được giao.
- Đối với những doanh nghiệp có lỗ kế hoạch: Nếu lỗ thực hiện thấp hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại A; Nếu lỗ thực hiện bằng lỗ kế hoạch: Xếp loại B; Nếu lỗ thực hiện cao hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại C. Trường hợp do thực hiện tăng thêm nhiệm vụ được loại trừ khi xác định chỉ tiêu lỗ thực hiện so với lỗ kế hoạch được giao.
- Doanh nghiệp không có nợ phải trả quá hạn và có hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn lớn hơn 1: Xếp loại A;
- Doanh nghiệp có nợ phải trả quá hạn hoặc hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn nhỏ hơn 0,5: Xếp loại C.
d) Tiêu chí 4: Tình hình chấp hành các quy định pháp luật hiện hành
- Doanh nghiệp vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì xếp loại B:
+ Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo hoặc phạt tiền (số tiền từng lần bị xử phạt dưới 10.000.000 đồng) phát sinh trong năm tài chính thực hiện việc đánh giá xếp loại doanh nghiệp.
+ Không nộp báo cáo giám sát, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định hoặc nộp báo cáo không đúng quy định, đúng thời hạn bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản từ 02 lần trở lên.
+ Người quản lý điều hành doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của doanh nghiệp đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
sản phẩm, dịch vụ công ích
- Hoàn thành tối thiểu 90% kế hoạch về sản lượng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn quy định: Xếp loại B;
2. Tổng hợp xếp loại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
3. Xếp loại Người quản lý doanh nghiệp như sau:
- Thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
sản phẩm, dịch vụ công ích: Hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch về sản lượng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn quy định.
b) Không hoàn thành nhiệm vụ nếu thuộc một trong những trường hợp sau:
- Hoàn thành dưới 90% chỉ tiêu cơ quan đại diện chủ sở hữu giao về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu; Đối với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích: Hoàn thành dưới 90% kế hoạch về sản lượng hoặc chất lượng sản phẩm, dịch vụ không bảo đảm tiêu chuẩn quy định.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Các trường hợp còn lại không thuộc quy định tại tiết a, b khoản 3 Điều này.
4. Phân loại doanh nghiệp để thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp:
sản phẩm, dịch vụ công ích của nhà nước nhỏ hơn 70% tổng doanh thu của doanh nghiệp thì xếp loại doanh nghiệp theo quy định tại tiết a khoản 3 Điều 30 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
sản phẩm, dịch vụ công ích của nhà nước lớn hơn hoặc bằng 70% tổng doanh thu của doanh nghiệp thì xếp loại doanh nghiệp theo quy định tại tiết b khoản 3 Điều 30 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
Điều 31 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP. Báo cáo được lập theo Biểu số 05.A và Biểu số 05.B quy định kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016 và áp dụng cho năm tài chính 2016 trở đi. Việc công khai thông tin tài chính năm 2015 của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện việc giám sát đầu tư vốn nhà nước, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính tại các doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong một số lĩnh vực đặc thù (mua bán nợ, đầu tư kinh doanh vốn) cần có sự điều chỉnh phù hợp thực tế hoạt động theo quy định tại Thông tư này, doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để có hướng dẫn xử lý./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC NĂM ........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Tên doanh nghiệp | Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh | Cơ quan phê duyệt chủ trương | Cơ quan thẩm định | Cơ quan quyết định thành lập | Tổng mức vốn đầu tư đăng ký | Nguồn góp vốn điều lệ | Tình hình đầu tư vốn điều lệ | |||||||
Tổng vốn | Vốn điều lệ | Huy động khác | NSTƯ | NSĐP | Quỹ HTSX và PTDN | Khác | Đầu tư trong năm báo cáo | Đầu tư lũy kế | VĐL còn phải đầu tư | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(8)+(9) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16)=(8)-(15) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (15): lũy kế vốn điều lệ đã cấp cho doanh nghiệp đến ngày 31/12 của năm báo cáo
…., ngày ....tháng....năm.... |
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ BỔ SUNG VỐN ĐIỀU LỆ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐANG HOẠT ĐỘNG NĂM ...................
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Tên doanh nghiệp | Ngành nghề/ lĩnh vực kinh doanh | Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư | Cơ quan thẩm định | Cơ quan quyết định đầu tư | Quy mô vốn điều lệ | Nguồn bổ sung vốn điều lệ | Tình hình đầu tư bổ sung vốn điều lệ | |||||||||
Trước khi bổ sung | Bổ sung | Sau khi bổ sung | NSTƯ | NSĐP | Quỹ HTSX và PTDN | Quỹ đầu tư phát triển | Quỹ HTSXDN tại doanh nghiệp | Khác | Bổ sung trong năm báo cáo | Bổ sung lũy kế | Còn phải bổ sung | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)=(7) +(8) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18)= (8)-(17) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (17): lũy kế vốn điều lệ đã cấp bổ sung cho doanh nghiệp đến ngày 31/12 của năm báo cáo
…., ngày ....tháng....năm.... |
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ BỔ SUNG VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN,
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN NĂM…….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Tên doanh nghiệp | Ngành nghề/ lĩnh vực kinh doanh | Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư | Cơ quan thẩm định | Cơ quan quyết định đầu tư | Vốn điều lệ trước khi bổ sung | Vốn điều lệ sau khi bổ sung | Vốn nhà nước phải đầu tư bổ sung | Nguồn bổ sung vốn điều lệ | Tình hình đầu tư bổ sung vốn điều lệ | ||||||||||
VĐL của doanh nghiệp | Trong đó: | VĐL của doanh nghiệp | Trong đó: | NSTƯ | NSĐP | Quỹ HTSX và PTDN | Cổ tức, lợi nhuận được chia | Khác | Bổ sung trong năm báo cáo | Bổ sung lũy kế | Còn phải bổ sung | |||||||||
Vốn góp của NN | Tỷ lệ sở hữu của NN | Vốn góp của NN | Tỷ lệ sở hữu của NN | |||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13)=(11) +(8) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21)= (13)-(20) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (20): lũy kế vốn nhà nước đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đến ngày 31/12 của năm báo cáo
….., ngày ....tháng....năm.... |
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC ĐỂ MUA LẠI MỘT PHẦN HOẶC TOÀN BỘ DOANH NGHIỆP NĂM…….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Tên doanh nghiệp | Ngành nghề/ lĩnh vực kinh doanh | Dự án nhóm | Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư | Cơ quan quyết định đầu tư | Tổng mức vốn đầu tư | Nguồn vốn đầu tư | Tình hình thực hiện đầu tư vốn | ||||||||
Mức vốn đầu tư của Nhà nước | VĐL của doanh nghiệp được mua lại | Trong đó: | NSTƯ | NSĐP | Quỹ HTSX và PTDN | Khác | Đầu tư trong năm báo cáo | Đầu tư lũy kế | Còn phải đầu tư | |||||||
Vốn góp của NN | Tỷ lệ sở hữu của NN | |||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17)=(7)- (16) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
x | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (5), (6): tên cơ quan cơ quan phê duyệt chủ trương/quyết định đầu tư và ngày /tháng/năm ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (16): lũy kế vốn đã đầu tư để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp đến năm báo cáo
…., ngày ....tháng....năm.... |
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ VÀO CÁC DỰ ÁN HÌNH THÀNH TSCĐ VÀ XDCB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
ĐVT: triệu đồng
TT | Tên dự án | Quyết định phê duyệt | Tổng mức vốn đầu tư | Thời gian đầu tư theo kế hoạch | Nguồn vốn huy động | Giá trị khối lượng thực hiện đến ngày 30/6/20.. hoặc 31/12/20.. | Giải ngân đến ngày 30/6/20.. hoặc 31/12/20.. | Giá trị tài sản đã hình thành và đưa vào sử dụng | ||||||||||
Tổng | Vốn chủ sở hữu | % | Vốn huy động | % | Tổng số | Thời hạn vay | Lãi suất (%) | Kỳ trước chuyển sang | Thực hiện trong kỳ | Thực hiện đến hết ngày.. | Kỳ trước chuyển sang | Thực hiện trong kỳ | Thực hiện đến hết ngày.. | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
C | GHI CHÚ: Số liệu từ cột (2) đến cột (12) theo Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền. Các dự án nêu trên là dự án do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp.
| |||||||||||||||||
Người lập biểu | (Tổng) Giám đốc doanh nghiệp |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 6 THÁNG (NĂM) ..............
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên công ty con, công ty liên kết | Vốn góp của doanh nghiệp, giá trị đầu tư | Vốn Điều lệ | Vốn chủ sở hữu của công ty con, công ty liên kết | Doanh thu | Lợi nhuận sau thuế | Cổ tức hoặc lợi nhuận được chia năm báo cáo | Tỷ lệ lợi nhuận được chia trên vốn đầu tư (%) | Hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn của công ty con, công ty LK | Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu của công ty con, công ty LK | |||||||
Giá trị vốn góp | Tỷ lệ vốn góp (%) | Kỳ/Năm trước | Kỳ/Năm báo cáo | Kỳ/Năm trước | Kỳ/Năm báo cáo | ||||||||||||
Kế hoạch | Năm trước | Tại thời điểm 30/6/20.. hoặc 31/12/20.. | Kế hoạch | Năm trước | Tại thời điểm 30/6/20.. hoặc 31/12/20.. | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16)=(15)/(5) | (17) | (18) |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
|
| x | x | |
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
|
| x | x | |
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
|
| x | x | |
|
|
|
|
|
|
| x | x | x | x | x | x |
|
| x | x |
Cột "3" đến "8": số vốn góp, vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty con, công ty liên kết, giá gốc của khoản đầu tư
ủ sở hữu của công ty con, công ty liên kết tại thời điểm báo cáo
11" và "12": doanh thu của công ty con, công ty liên kết
ty liên kết
: cổ tức hoặc lợi nhuận được chia của năm báo cáo căn cứ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên của doanh nghiệp có vốn góp
Đánh giá của doanh nghiệp:
Đánh giá của doanh nghiệp về hiệu quả đầu tư đầu tư tài chính năm báo cáo: …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Người lập biểu
(Ký)
(Tổng) Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 6 THÁNG (NĂM)...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
ĐVT: triệu đồng
Nội dung | Cùng kỳ năm X-2 | Cùng kỳ năm X-1 | Thực hiện năm X | Biến động so với (tỷ lệ %) | |||
Kế hoạch năm | Thực hiện kỳ | Cùng kỳ năm X-2 | Cùng kỳ năm X-1 | Kế hoạch năm | |||
[1] | [2] | [3] | [4] | [5]=[4]/[1] | [6]=[4]/[2] | [7]=[4]/[3] | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | (Tổng) Giám đốc doanh nghiệp |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Chỉ tiêu | Kế hoạch | Thực hiện | Tỷ lệ so với KH | Tỷ lệ so với cùng kỳ năm trước |
(tấn, kg...) | (tấn, kg...) | …..% | …..% | |
(tấn, kg...) | (tấn, kg...) | ….% | …..% | |
|
| ….% | …..% | |
……….tr.đ | ……….tr.đ | ….% | …..% | |
……….tr.đ | ……….tr.đ | ….% | …..% |
Người lập biểu
(Ký)
(Tổng) Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM .............
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu | Số còn phải nộp năm trước chuyển sang | Số phát sinh phải nộp trong năm | Số đã nộp trong năm | Số còn phải nộp chuyển sang năm sau |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
B. TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ NĂM …….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu | Dư đầu năm | Tăng trong năm | Giảm trong năm | Dư cuối năm |
Thuyết minh tăng giảm quỹ trong năm (riêng các quỹ đặc thù được trích theo quy định của pháp luật phải giải trình cơ sở pháp lý, nguồn trích, cơ chế sử dụng)
| ||||
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
[Năm [Kỳ] Báo cáo:
ĐVT: triệu đồng
TT | Tên doanh nghiệp | Doanh thu | Lợi nhuận | Nộp ngân sách | Có dấu hiệu | Ghi chú |
A |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
C |
|
|
|
|
|
….., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN RA NƯỚC NGOÀI VÀ THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ VỀ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Kỳ báo cáo: ……………………
Đơn vị: nghìn USD
TT | Tên doanh nghiệp/dự án | Lĩnh vực đầu tư | Nước tiếp nhận đầu tư | Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài | Tỷ lệ sở hữu của NĐT Việt Nam | Vốn ĐTRNN đăng ký | Vốn ĐTRNN thực hiện | Tình hình thu hồi vốn đầu tư | Độ trễ của Dự án | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng vốn đầu tư | Vốn điều lệ | Vốn vay | Tổng vốn đăng ký | Vốn góp | Cho vay | Bảo lãnh vay | Lũy kế đến kỳ trước | Lũy kế đến kỳ báo cáo | Phát sinh trong kỳ báo cáo | Lũy kế đến kỳ trước | Lũy kế đến kỳ báo cáo | Phát sinh trong kỳ báo cáo | |||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số | vốn góp | Cho vay | Bảo lãnh vay | Tổng số | Thu hồi vốn đầu tư | Lợi nhuận chuyển về nước | Lãi cho vay chuyển về nước | Thu từ thanh lý, nhượng bán vốn ĐTRNN | |||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) | ||||||||||||||||
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||
Vốn đầu tư ra nước ngoài theo đăng ký (Cột 9 đến cột 12): lấy theo số đăng ký trên Giấy chứng nhận ĐTRNN tại thời điểm gần nhất so với thời điểm báo cáo
Vốn ĐTRNN dưới hình thức cho vay (Cột 11, 17): vốn do NĐT Việt Nam cho dự án tại nước ngoài vay vốn và/hoặc cho vay dưới hình thức hợp đồng nhận nợ
Cột (9) = Cột (10) + Cột (11) + Cột (12)
Cột (21) = Cột (22) + Cột (23) + Cột (24) + Cột (25)
| ….., ngày …. tháng …. năm …. |
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Kỳ báo cáo: …………………….
Đơn vị: nghìn USD
TT | Tên doanh nghiệp/dự án | Tổng tài sản | Tổng nguồn vốn | Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh | Lợi nhuận và sử dụng lợi nhuận được chia | Thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong kỳ báo cáo | |||||||||||||||||
Tổng | Nợ phải trả | Vốn chủ sở hữu | Doanh thu | Lợi nhuận sau thuế | Tỷ suất lợi nhuận | Lợi nhuận được chia của NĐT VN | Tình hình sử dụng lợi nhuận được chia | ||||||||||||||||
Tổng nợ phải trả | Trong đó: vay từ NĐT Việt Nam | Vốn chủ sở hữu | Vốn đầu tư của CSH | Lợi nhuận/ lỗ lũy kế | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | ROE | ROA | Kỳ trước | Kỳ báo cáo | Tái đầu tư | Chuyển về nước | Sử dụng khác | Phải nộp | Đã nộp | ||||||
Tổng giá trị các khoản vay | Lãi suất TB các khoản vay | Lãi vay phải trả trong kỳ báo cáo | |||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các số liệu về tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ Cột (3) đến Cột (15): số liệu trên báo cáo tài chính của dự án đầu tư tại nước ngoài
Lãi suất TB của các khoản vay từ NĐT Việt Nam (Cột 7): tính theo số bình quân gia quyền của các Hợp đồng vay phát sinh trong kỳ báo cáo
Tỷ suất lợi nhuận/Tổng tài sản ROA (Cột 17) = Cột (15)/Cột (3)
Người lập biểu | (Tổng) Giám đốc doanh nghiệp |
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI DOANH NGHIỆP NĂM……….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
[Tên DN]
[Loại hình DN]
Chỉ tiêu 1(tr.đồng) Doanh thu và thu nhập khác | Chỉ tiêu 2 | Chỉ tiêu 3 | Chỉ tiêu 4 Xếp loại | Chỉ tiêu 5 Xếp loại | Xếp loại DN | ||||||||||||
KH | TH | Xếp loại | Lợi nhuận (triệu đồng) | Vốn CSH bình quân (triệu đồng) | Tỷ suất LN/vốn (%) | Xếp loại | Khả năng thanh toán nợ đến hạn | Nợ quá hạn (tr.đồng) | Xếp loại | ||||||||
KH | TH | KH | TH | KH | TH | TSNH (tr.đồng) | Nợ NH (tr.đồng) | TSNH/Nợ NH (lần) | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký)
(Tổng) Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NĂM.....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
TT | Tên doanh nghiệp | Tỷ suất Lợi nhuận/Vốn CSH | Kết quả xếp loại Doanh nghiệp | Tình hình chấp hành tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp | Xếp loại hoạt động Người quản lý Doanh nghiệp | ||
Kế hoạch | Thực hiện | % Thực hiện/Kế hoạch | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | (Tổng) Giám đốc doanh nghiệp |
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP NĂM ..........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Tên doanh nghiệp | Tổng vốn NN đầu tư | Vốn điều lệ của DN | Nguồn vốn Nhà nước đầu tư vào DN | Tình hình đầu tư vốn Nhà nước | ||||||||||||||||||
NSTƯ | NSĐP | Quỹ HTSX và PTDN | Quỹ đầu tư phát triển | Quỹ HTSXDN tại DN | Khác | Đầu tư trong năm báo cáo | Đầu tư lũy kế | Còn phải đầu tư | |||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13)=(3)-(12) | |||||||||||
I |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
II |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
III |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số liệu báo cáo tính đến 31/12 năm báo cáo
Cột (3) mục I lấy theo số liệu cột (8) Biểu số 01.A
Cột (3) mục III lấy theo số liệu cột (7) Biểu số 01.D
….., ngày ....tháng....năm.... |
CÔNG KHAI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
Số Thứ tự | Tên Doanh nghiệp | Lĩnh vực kinh doanh | Tổng tài sản | Tổng nguồn vốn | ||||||||||||||
Tổng số (Mã 270 CĐKT) | Trong đó: | Tổng số (Mã 300 CĐKT) | Nợ phải trả | Vốn chủ sở hữu (Mã 410 CĐKT) | Tỷ lệ sở hữu của nhà nước | |||||||||||||
Tài sản ngắn hạn (Mã 100 CĐKT) | Hàng tồn kho (Mã 140 CĐKT) | Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã 120 CĐKT) | Đầu tư tài chính dài hạn (Mã 250 CĐKT) | Tài sản dài hạn (Mã 200 CĐKT) | Nợ phải thu (Mã 130 + Mã 210 CĐKT) | Nợ phải thu khó đòi | Nợ phải trả ngắn hạn (Mã 310 CĐKT) | Nợ phải trả dài hạn (Mã 330 CĐKT) | Nợ vay (vay ngắn hạn và dài hạn) (Mã 320 CĐKT + Mã 338 CĐKT) | Năm trước | Năm báo cáo | Năm trước | Năm báo cáo | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày ... tháng... năm ...
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG KHAI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu VNĐ
Số Thứ tự | Tên Doanh nghiệp | Doanh thu | Lợi nhuận trước thuế | Lỗ | Phải nộp NSNN | Đã nộp NSNN | Đầu tư ngoài ngành | |||||||
Năm trước | Năm báo cáo | Năm trước | Năm báo cáo | Lỗ phát sinh | Lỗ Lũy kế | Năm trước | Năm báo cáo | Năm trước | Năm báo cáo | Lĩnh vực | Tổng giá trị khoản đầu tư | |||
Năm trước | Năm báo cáo | |||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày... tháng... năm ... |
File gốc của Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 200/2015/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 2015-12-15 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |