BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 69/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn giám sát việc thực hiện chế độ tuyển dụng, sử dụng lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và chế độ khác đối với người lao động và viên chức quản lý trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
Thông tư này hướng dẫn giám sát việc thực hiện chế độ tuyển dụng, sử dụng lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và chế độ khác đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, Thành viên Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty), Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (sau đây gọi chung là viên chức quản lý) trong tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước theo quy định tại Nghị định số 69/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước, bao gồm:
2. Công ty mẹ - tập đoàn kinh tế, tổng công ty hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước (sau đây gọi tắt là công ty mẹ - tập đoàn, tổng công ty Nhà nước chi phối).
Tổ hợp công ty mẹ tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 và công ty con tại Khoản 3 Điều này, sau đây gọi tắt là tập đoàn, tổng công ty.
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động và viên chức quản lý; người đại diện vốn nhà nước trong công ty mẹ - tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước chi phối.
3. Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước được ủy quyền thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn tại công ty mẹ - tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước chi phối (sau đây gọi chung là đại diện chủ sở hữu).
2. Giám sát thông qua báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu, người đại diện vốn nhà nước và tập đoàn, tổng công ty.
Điều 4. Nội dung chủ yếu giám sát
1. Định mức lao động; tuyển dụng, sử dụng lao động.
3. Xây dựng và thực hiện các quy chế, nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, quy chế dân chủ cơ sở.
1. Định mức lao động, gồm: việc triển khai xây dựng định mức lao động (đối với định mức lao động mới); rà soát, đánh giá, sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung định mức lao động; đánh giá tình hình thực hiện hệ thống định mức lao động.
3. Tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động, gồm: hệ thống thang lương, bảng lương, các chế độ phụ cấp lương; xếp lương, nâng bậc lương; xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch; tạm ứng tiền lương; xác định và phê duyệt quỹ tiền lương thực hiện gắn với các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh; phân phối tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi; công khai tiền lương, thù lao, tiền thưởng của người lao động theo quy định của Nhà nước.
5. Xây dựng và thực hiện các quy chế, nội quy, thỏa ước lao động tập thể, gồm: tình hình thực hiện và dự kiến điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung (nếu có) các quy chế về tuyển dụng, sử dụng, đào tạo lao động, nâng bậc lương, trả lương, thù lao, tiền thưởng; quy chế dân chủ cơ sở, nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể và các quy định khác đối với người lao động.
Điều 6. Yêu cầu khi giám sát, kiểm tra
2. Cơ quan giám sát theo Điều 7 Thông tư này, trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ báo cáo, thuyết minh, giải trình phải có ý kiến về các nội dung theo báo cáo của tập đoàn, tổng công ty.
4. Xử lý sau khi giám sát, kiểm tra
b) Trường hợp tập đoàn, tổng công ty có nội dung thực hiện chưa đầy đủ theo quy định của nhà nước thì cơ quan giám sát có văn bản yêu cầu tập đoàn, tổng công ty phải thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước. Văn bản phải nêu rõ nội dung yêu cầu và thời hạn thực hiện;
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan giám sát
a) Chủ trì, phối hợp với chủ sở hữu giám sát, kiểm tra định kỳ đối với công ty mẹ - tập đoàn, tổng công ty nhà nước xếp hạng đặc biệt, công ty mẹ - tổng công ty nhà nước vận dụng xếp hạng, xếp lương theo tổng công ty hạng đặc biệt;
c) Tùy theo yêu cầu giám sát, lập kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện của tập đoàn, tổng công ty và đề nghị chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu phối hợp thực hiện hoặc yêu cầu tập đoàn kinh tế, tổng công ty và chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu báo cáo bổ sung theo từng nội dung cụ thể;
đ) Định kỳ trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, tổng hợp, phân tích, đánh giá, giám sát chung đối với công ty mẹ - tập đoàn, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ - tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước chi phối và các công ty con của tập đoàn, tổng công ty; kiến nghị với Chính phủ sửa đổi, bổ sung chính sách về lao động, tiền lương và các chính sách khác đối với người lao động và viên chức quản lý cũng như các giải pháp khắc phục việc thực hiện không đúng quy định (nếu có) của tập đoàn, tổng công ty.
a) Chủ trì tổ chức giám sát, kiểm tra định kỳ đối với công ty mẹ - tổng công ty nhà nước;
c) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giám sát, kiểm tra công ty mẹ - tập đoàn, tổng công ty nhà nước xếp hạng đặc biệt, công ty mẹ - tổng công ty nhà nước vận dụng xếp hạng, xếp lương theo tổng công ty hạng đặc biệt;
đ) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan giám sát việc sửa đổi, bổ sung và khắc phục hậu quả đối với việc thực hiện không đúng quy định của tập đoàn, tổng công ty;
3. Đối với Đại diện chủ sở hữu
b) Thông qua báo cáo của công ty mẹ - tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước chi phối để giám sát, kiểm tra các công ty con của tập đoàn, tổng công ty;
4. Đối với người đại diện vốn
Điều 8. Trách nhiệm của tập đoàn, tổng công ty
a) Định kỳ trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, lập báo cáo giám sát đối với công ty mẹ và tổng hợp số liệu theo biểu mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH, biểu mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và biểu mẫu số 1, 2 và số 3 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về cơ quan giám sát theo quy định.
c) Định kỳ trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, tổng hợp tình hình giám sát các công ty con và số liệu theo biểu mẫu quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 7 Thông tư này, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Chủ sở hữu để giám sát chung, tổng hợp báo cáo Chính phủ.
a) Định kỳ trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, lập báo cáo giám sát đối với công ty mẹ và tổng hợp số liệu theo biểu mẫu quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều 8 Thông tư này, gửi người đại diện vốn nhà nước và Đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước;
c) Định kỳ trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, tổng hợp tình hình giám sát các công ty con và số liệu theo biểu mẫu quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 7 Thông tư này, báo cáo Đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước và người đại diện vốn nhà nước để giám sát chung theo quy định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2015.
Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, trên cơ sở đó lập báo cáo giám sát chung gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, tổng hợp chung.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đăng Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Website của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Vụ LĐTL, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
Tên Công ty mẹ - Tập đoàn/ tổng công ty/ công ty ______
Biểu mẫu số 1
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM ……..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: Người
TT | Tổng số lao động | Tình hình sử dụng lao động năm trước | Kế hoạch sử dụng lao động năm … | |||||||||
Tổng số lao động kế hoạch | Số lao động thực tế tại thời điểm 31/12 | Trong đó | Tổng số lao động sử dụng bình quân | Số lao động thôi việc, mất việc, nghỉ hưu... | Số lao động kế hoạch | Số lao động năm trước chuyển sang | Số lao động nghỉ hưu | Số lao động tuyển dụng mới | ||||
Số từ năm trước chuyển sang | Trong đó | Số tuyển mới trong năm | ||||||||||
Số phải đào tạo lại trong năm | ||||||||||||
Ghi chú: (1) Tổng số lao động sử dụng bình quân tính theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
| ||||||||||||
| ………., ngày… tháng… năm… |
Biểu mẫu số 2
TÌNH HÌNH THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM ……. CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN VỐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Tình hình thực hiện năm trước | Kế hoạch năm …. | ||||||||||||||||||||
Kế hoạch | Thực hiện | |||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |||||||||||||||||||
1 |
Người |
2 |
Tr.đồng |
3 |
Tr.đồng |
- |
Tr.đồng/th |
- |
Tr.đồng/th |
- |
Tr.đồng/th |
4 |
Tr.đồng |
5 |
Tr.đồng |
- |
Tr.đồng/th |
- |
Tr.đồng/th |
- |
Tr.đồng/th |
| ||
Tên Công ty mẹ - Tập đoàn/ tổng công ty/ công ty ______ | Biểu mẫu số 3 |
TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG BÌNH QUÂN (1)
NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM …… CỦA VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
TT | Họ tên | Chức danh | Chuyên trách/không chuyên trách (2) | Tiền lương, thưởng, thù lao, thu nhập (trđồng/tháng) | |||||||||||
Tiền lương | Tiền thưởng (3) | Thù lao (4) | Thu nhập (5) | ||||||||||||
Kế hoạch năm trước | Thực hiện năm trước | Kế hoạch năm … | Kế hoạch năm trước | Thực hiện năm trước | Kế hoạch năm … | Kế hoạch năm trước | Thực hiện năm trước | Kế hoạch năm … | Kế hoạch năm trước | Thực hiện năm trước | Kế hoạch năm … | ||||
1 | Nguyễn Văn A | Chủ tịch Hội đồng |
2 | Đào Thị B | Tổng giám đốc |
3 | Đinh Văn C | Phó tổng giám đốc |
... | ... |
|
|
|
|
Ghi chú: (1) tiền lương, thù lao, tiền thưởng được tính bình quân theo tháng và được lấy theo số báo cáo quyết toán tài chính và báo cáo quyết toán thuế hàng năm (3) Tiền thưởng từ nguồn của Tập đoàn, tổng công ty, công ty và từ khoản tiền thưởng do được cử đại diện vốn ở doanh nghiệp khác nộp về. (5) Gồm tiền lương, tiền thưởng, thù lao.
|
| ………., ngày… tháng… năm… |
Biểu mẫu số 4
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM …….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: Người
STT | Tên tập đoàn, tổng công ty | Tình hình sử dụng lao động năm trước | Kế hoạch sử dụng lao động năm …. | ||||||||
Tổng số lao động kế hoạch | Số lao động thực tế tại thời điểm 31/12 | Trong đó: | Tổng số lao động sử dụng bình quân (1) | Số lao động thôi việc, mất việc, nghỉ hưu... | Số lao động kế hoạch | Số lao động năm trước chuyển sang | Số lao động nghỉ hưu | Số lao động tuyển dụng mới | |||
Số từ năm trước chuyển sang | Số tuyển mới | ||||||||||
Ghi chú: (1) Tổng số lao động sử dụng bình quân tính theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 18/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
| |||||||||||
| ………., ngày…tháng…năm… |
Biểu mẫu số 5
TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM …….. CỦA VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Số TT | Tên Tập đoàn, tổng công ty | Chức danh quản lý chuyên trách | Chức danh quản lý không chuyên trách | ||||||||||||||||||
Số lượng (người) (1) | Quỹ tiền lương (tr.đồng) | Quỹ tiền thưởng, kể cả thưởng an toàn nếu có (tr.đồng) | Quỹ thù lao đại diện vốn (tr.đồng) | Số lượng (người) (2) | Quỹ thù lao (tr.đồng) | Quỹ tiền thưởng (tr.đồng) | |||||||||||||||
Kế hoạch năm trước | Thực hiện năm trước | Kế hoạch năm …… | Kế hoạch năm trước | Thực hiện năm trước | Kế hoạch năm …… | Kế hoạch năm trước | Thực hiện năm trước | Kế hoạch năm …… | Thực hiện năm trước | Kế hoạch năm …… | Kế hoạch năm trước | Thực hiện năm trước | Kế hoạch năm …… | Kế hoạch năm trước | Thực hiện năm trước | Kế hoạch năm …… | Kế hoạch năm trước | Thực hiện năm trước | Kế hoạch năm …… | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
1 | Tập đoàn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tổng Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…tháng…năm… |
File gốc của Thông tư 15/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn giám sát việc thực hiện chế độ tuyển dụng, sử dụng lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và chế độ khác đối với người lao động và viên chức quản lý trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 15/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn giám sát việc thực hiện chế độ tuyển dụng, sử dụng lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và chế độ khác đối với người lao động và viên chức quản lý trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 15/2015/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành | 2015-03-30 |
Ngày hiệu lực | 2015-05-15 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |