BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn việc thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
Thông tư này hướng dẫn việc thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 3 Điều 24 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 8 Điều 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung).
3. Tiện ích văn phòng là tập hợp các thiết bị văn phòng và dịch vụ đi kèm để phục vụ nhu cầu của tổ chức/người sử dụng tại một không gian nhất định bao gồm cung cấp máy tính, mạng kết nối internet - wifi, fax, máy photocopy, máy chiếu, máy scan, bàn làm việc và các đồ dùng, dịch vụ văn phòng khác.
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn việc thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung theo hình thức độc lập hoặc kết hợp và đáp ứng quy định tại Thông tư này.
5. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục về việc chứng nhận các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
HƯỚNG DẪN VIỆC THÀNH LẬP CƠ SỞ ƯƠM TẠO, CƠ SỞ KỸ THUẬT, KHU LÀM VIỆC CHUNG
1. Chức năng của cơ sở ươm tạo:
b) Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tư vấn và đào tạo bao gồm: công nghệ ươm tạo, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản trị doanh nghiệp, kết nối đầu tư:
d) Cung cấp các nguồn lực cần thiết để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển trong giai đoạn đầu mới thành lập;
2. Chức năng của cơ sở kỹ thuật:
b) Hỗ trợ và cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ theo chức năng, lĩnh vực gồm: dịch vụ thiết kế, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ; dịch vụ thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa; dịch vụ kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng; dịch vụ giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa; dịch vụ chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý; dịch vụ công nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp.
a) Cung cấp không gian làm việc chung, không gian trưng bày sản phẩm, tiện ích văn phòng phục vụ cho hoạt động khởi nghiệp sáng tạo;
c) Cung cấp các khóa đào tạo khởi nghiệp sáng tạo, khóa đào tạo với huấn luyện viên khởi nghiệp và nhà đầu tư khởi nghiệp.
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy cần đáp ứng như sau:
b) Đội ngũ chuyên gia tư vấn có lý lịch khoa học và hợp đồng chuyên gia với cơ sở ươm tạo theo quy định của pháp luật. Chuyên gia tư vấn có chuyên ngành đào tạo hoặc kinh nghiệm làm việc phù hợp với lĩnh vực tham gia tư vấn;
2. Hạ tầng cơ sở vật chất - kỹ thuật cần đáp ứng như sau:
b) Bảo đảm điện tích đủ cung cấp cho các dự án ươm tạo;
d) Phòng họp hoặc hội trường được trang bị đầy đủ các thiết bị phù hợp sử dụng tổ chức các hội thảo, hội nghị trong nước và quốc tế, cũng như sử dụng làm phòng họp, làm việc nhóm;
3. Đối với cơ sở ươm tạo cần chứng minh nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của cơ sở ươm tạo và thực hiện phương án hỗ trợ cho các đối tượng tham gia ươm tạo.
a) Người đứng đầu có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực hoạt động của cơ sở kỹ thuật;
c) Đội ngũ nhân lực vận hành các phòng thí nghiệm, máy móc, trang thiết bị thuộc cơ sở kỹ thuật có hợp đồng lao động với cơ sở kỹ thuật.
a) Trụ sở và mặt bằng được sử dụng hợp pháp bảo đảm không gian bố trí các phòng chức năng;
3. Đối với cơ sở kỹ thuật cần chứng minh nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của cơ sở kỹ thuật và thực hiện phương án hỗ trợ cho các đối tượng tham gia trong các hoạt động hỗ trợ và sử dụng dịch vụ tại cơ sở kỹ thuật.
a) Người đứng đầu có trình độ đại học trở lên;
c) Đội ngũ nhân lực có hợp đồng lao động với khu làm việc chung để vận hành hoạt động, tổ chức sự kiện, kết nối hợp tác, đầu tư.
a) Trụ sở và mặt bằng được sử dụng hợp pháp bảo đảm bố trí không gian làm việc chung và các phòng chức năng;
c) Bảo đảm có phòng họp hoặc hội trường được trang bị đầy đủ các thiết bị phù hợp sử dụng để tổ chức các hội thảo, hội nghị trong nước, quốc tế và sử dụng làm phòng họp, làm việc nhóm;
3. Đối với khu làm việc chung cần chứng minh nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của khu làm việc chung và thực hiện phương án hỗ trợ cho các đối tượng tham gia tại khu làm việc chung.
Cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung báo cáo tình hình hoạt động theo Mẫu số 01-BCCS ban hành theo Thông tư này gửi về cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.
1. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm:
b) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung;
d) Hằng năm tổng hợp và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình hoạt động của cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung trước ngày 20 tháng 12;
2. Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
b) Hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung đáp ứng các điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định;
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
2. Khoản 6 Điều 3 và Điều 10 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2021.
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c); | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BKHCN ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
07/2020/TT-BKHCN
Tình hình hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo Kỳ báo cáo: năm …………….. (Từ tháng 01 năm ………….. đến tháng 12 năm …………) Kinh gửi: 1 ……………………….. - Tên cơ sở: …………………………………………..………………………………………….. - Địa chỉ chi nhánh (nếu có): …………………………………………………………………… - Người đại diện (họ và tên, số điện thoại, email): ………………………………………….. - Tình hình hỗ trợ theo chức năng hoạt động: ………………………………………….. - Thuận lợi, khó khăn: …………………………………………………………………….. 3. Kiến nghị …………………………………………..…………………………………………..…………
1 Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương PHỤ LỤC TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO Đơn vị tính: Triệu đồng2
2 Sử dụng dấu chấm để phân chia hàng nghìn, dấu phẩy để chia số thập phân
Mẫu số 02-BC
Tình hình hoạt động của các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung Kính gửi: Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ - Tổng số cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung: ………. - Thông tin liên hệ người báo cáo (họ tên, số điện thoại, email): ……………… - Thuận lợi: …………………………………………………………………………………….. - Kiến nghị của các cơ sở: …………………………………………………………………… 3. Kiến nghị chung: ……………………………………………………………………………………..
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
………., ngày tháng năm ..…... |
4 Tên cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ ƯƠM TẠO, CƠ SỞ KỸ THUẬT, KHU LÀM VIỆC CHUNG
(Kèm theo Báo cáo số …../BC-…… của….về tình hình hoạt động của các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung)
Đơn vị tính: Triệu đồng5
STT | Tên cơ sở | Tên cơ quan chủ quản (nếu có) | Hình thức pháp lý của tổ chức (công lập/ ngoài công lập/hợp tác công tư) | Tình trạng (đang hoạt động/ ngừng hoạt động/ giải thể) | Lĩnh vực hoạt động | Thời gian thành lập | Tổng số lao động (người) | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng) | Số kinh phí hỗ trợ DNNVV, DNNVV KNST (triệu đồng) | Số lượng DNNVV, DNNVV KNST được hỗ trợ | Tổng doanh thu (triệu đồng) | Tổng lợi nhuận trước thuế (triệu đồng) | Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm (triệu đồng) | Tiền thuê đất được miễn, giảm (triệu đồng) | Vay vốn tín dụng ưu đãi6 (triệu đồng) | Thực hiện nhiệm vụ KH&CN, dự án hỗ trợ của nhà nước (triệu đồng) | Các ưu đãi hỗ trợ khác |
1 | Cơ sở ươm tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cơ sở kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Khu làm việc chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 Sử dụng dấu chấm để phân chia hàng nghìn, dấu phẩy để chia số thập phân
File gốc của Thông tư 07/2020/TT-BKHCN hướng dẫn về việc thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2020/TT-BKHCN hướng dẫn về việc thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 07/2020/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành | 2020-12-11 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-12 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |