BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2019/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2019 |
Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP;
Các Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này sau đây gọi chung là Quỹ bảo lãnh tín dụng.
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Thang lương, bảng lương và phụ cấp lương
Điều 93 của Bộ luật Lao động, Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương và Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện quản lý lao động, xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện, tạm ứng và phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động theo quy định tại Mục 2; Điều 9, 10, 13 Mục 3 và Mục 4 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH).
Điều 9 và Điều 14 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH thì chỉ tiêu lợi nhuận (lợi nhuận kế hoạch, lợi nhuận thực hiện trong năm và lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề) được tính bằng chỉ tiêu số chênh lệch giữa tổng số thu nhập và tổng số chi phí (sau đây gọi tắt là chênh lệch thu trừ chi) của Quỹ bảo lãnh tín dụng.
1. Khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động, Quỹ bảo lãnh tín dụng loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động và chênh lệch thu trừ chi, bao gồm:
Điều 11 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH;
điểm b, Khoản 2 Điều 49 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP.
Mục 3. TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ
Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện việc xếp lương, chuyển xếp lương đối với người quản lý chuyên trách theo quy định tại Mục 2 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH). Căn cứ vào tiêu chuẩn xếp hạng ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, Quỹ bảo lãnh tín dụng định hạng làm cơ sở xác định mức tiền lương chế độ, mức lương cơ bản đối với người quản lý chuyên trách.
1. Việc xác định mức tiền lương bình quân, quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; quỹ tiền lương, thù lao thực hiện; quỹ tiền thưởng; trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng được thực hiện theo quy định tại Điều 3, 9, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18 và Khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH.
TLbqkh = TLcb + TLcb x Hln
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch của người quản lý chuyên trách;
Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH;
3. Khi xác định thù lao của người quản lý không chuyên trách, trường hợp Quỹ bảo lãnh tín dụng không có người quản lý chuyên trách tương ứng để xác định mức thù lao của người quản lý không chuyên trách theo Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH thì thực hiện như sau:
b) Xác định mức thù lao của người quản lý không chuyên trách theo công việc và thời gian làm việc, nhưng không vượt quá 20% mức tiền lương của người quản lý chuyên trách tương ứng theo điểm a, Khoản 3 Điều này.
Khi xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, Quỹ bảo lãnh tín dụng loại trừ yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động, chênh lệch thu trừ chi theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
a) Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 17 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH;
Điều 18, Khoản 4 Điều 22 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH; Điều 20, Khoản 4 Điều 25 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi báo cáo tiền lương, tiền thưởng cho cơ quan đại diện chủ sở hữu thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra và giám sát chung;
Điều 19 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH, Điều 21 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH và theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng.
Điều 20 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH; Điều 19, Điều 22 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi ý kiến cho Quỹ về quỹ tiền lương, tiền thưởng hàng năm thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát chung.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 03 năm 2019. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng để xác định quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng và trả lương, thù lao, tiền thưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Sở Tài chính tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục QHLĐTL, Vụ PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2019/TT-BLĐTBXH ngày 21/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giá trị | Điểm |
I |
|
| 50 | |
1 |
(tỷ đồng) | ≥ 200 | 15 | |
120 - | 5 - 14 | |||
| 4 | |||
2 |
(tỷ đồng) | ≥ 20 | 10 | |
7 - | 4 - 9 | |||
| 3 | |||
3 |
(tỷ đồng) | ≥ 100 | 15 | |
50 - | 6 - 14 | |||
| 5 | |||
4 |
(người) | ≥ 50 | 10 | |
30 - | 4 - 9 | |||
| 3 | |||
II |
|
| 50 | |
1 |
(tỷ đồng) | ≥ 5 | 20 | |
1 - | 6 - 19 | |||
| 5 | |||
2 |
(tỷ đồng) | ≥ 2 | 15 | |
0,3 - | 5 - 14 | |||
| 4 | |||
3 |
% | ≥ 100 | 15 | |
75 - | 5 - 14 | |||
75 | 4 |
Khung điểm xếp hạng
Hạng quỹ | I | II | III |
Khung điểm | ≥ 90 | 65 - | 65 |
File gốc của Thông tư 04/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 04/2019/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | 04/2019/TT-BLĐTBXH |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành | 2019-01-21 |
Ngày hiệu lực | 2019-03-08 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |