Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu3424/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành08/09/2016
Người kýLê Thị Thìn
Ngày hiệu lực 08/09/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 3424/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Value copied successfully!
Số hiệu3424/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành08/09/2016
Người kýLê Thị Thìn
Ngày hiệu lực 08/09/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3424/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 08 tháng09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứLuật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủtục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnhban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủtục hành chính năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3495/SKHĐT-ĐKKD ngày 26/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính củaUBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5 QĐ;
- Thủ t
ướng Chính phủ (để báo cáo);
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND t
ỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, NC (02)
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3424/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Nhóm thủ tục hành chính:Đăng ký địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (từ giai đoạn thuê đất xây dựng trụ sở đến đăng ký địa điểm kinh doanh).

I. Nội dung đơn giản hóa:

1. Thủ tục: Đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.

a) Về cách thức thực hiện:

Cần bổ sung về cách thức thực hiện "Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu chính" để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chưa quy định cụ thể về cách thức thực hiện là nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu chính. Vì vậy, để tạo thuận lợi cho việc thực hiện thủ tục hành chính, cần thiết phải bổ sung cách thức thực hiện thủ tục hành chính này; đồng thời, đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành của một thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ.

b) Về thành phần hồ sơ:

Cần sửa đổi quy định về bản sao hợp lệ của thành phần hồ sơ để tạo thuận lợi cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể: "Bản sao hợp lệ là những giấy tờ đã được chứng thực hoặc bản sao photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc sao y bản chính của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp".

Lý do: Tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quy định “Bản sao hợp lệ là những giấy tờ đã được chứng thực hoặc sao y bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền”. Tuy nhiên, để tạo thuận lợi và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính thì cần bổ sung thêm quy định về bản sao hợp lệ là bản sao photocopy và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu; đồng thời, phù hợp với tinh thần chỉ đạo tại Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.

2. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng cho dự án (cho một, nhiều hoặc tất cả các công trình thuộc dự án).

a) Về cách thức thực hiện:

Cần bổ sung quy định về cách thức thực hiện để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể: "Chủ đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan cấp phép xây dựng hoặc qua đường bưu chính".

Lý do: Tại Điểm a Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, chưa quy định cụ thể về cách thức thực hiện là nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu chính. Vì vậy, để tạo thuận lợi và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, cần thiết phải bổ sung quy định về cách thức thực hiện thủ tục hành chính này; đồng thời, đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ.

b) Về số lượng bộ hồ sơ:

Cần sửa đổi quy định về số lượng bộ hồ sơ để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể: "Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ (riêng bản vẽ thiết kế nộp 02 bản chính) đềnghị cấp giấy phép xây dựng; điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng".

Lý do: Tại Điểm a Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, quy định "Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng". Tuy nhiên, thực tế thì hồ sơ pháp lý chỉ cần 01 bộ để kiểm tra và theo dõi (hồ sơ pháp lý gồm: Đơn đề nghị cấp phép xây dựng; Một trong những giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Quyết định phê duyệt dự án; Quyết định đầu tư; Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng; kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế).

c) Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính:

Cần sửa đổi về thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể: "Kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày làm việc đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời".

Lý do: Tại Điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, quy định “Thời gian cấp giấy phép xây dựng là 30 ngày làm việc Tuy nhiên, thực tế thời gian giải quyết hồ sơ chỉ cần 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là phù hợp, vì việc kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật là các dự án có quy mô nhỏ, thông số kỹ thuật đơn giản; đối với các công trình thuộc dự án yêu cầu phải lập dự đầu tư thì bước thiết kế cơ sở đã thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định.

II. Kiến nghị thực thi

1. Kiến nghị sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, cụ thể: "Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồsơ (riêng bản vẽ thiết kế nộp 02 bản chính) đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. Chủ đầu tư nộp hồsơ và nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan cấp phép xây dựng hoặc qua đường bưu chính".

2. Kiến nghị sửa đổi Điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, cụ thể: "Kểtừ ngày nhận đủ hồsơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày làm việc đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cảgiấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đếnthời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kểtừ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này”.

3. Kiến nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể: "Bản sao hợp lệ là những giấy tờ đã được chứng thực hoặc bản sao photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc sao y bản chính của cơ quan, tổchức có thẩm quyền cấp".

4. Kiến nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể: "Khi thành lập địa điểm kinh doanh, hợp tác xã nộp 01bộ hồsơ tại cơ quan đăng kýhợp tác xã nơi đặt địa điểm kinh doanh và nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan đăng kýhợp tác xã hoặc qua đường bưu chính, hồ sơ gồm:...."

III. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 9.457.876 đồng/năm.

- Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 7.507.501 đồng/năm.

- Tổng chi phí tiết kiệm: 1.950.375 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 20,6%./.

Từ khóa:3424/QĐ-UBNDQuyết định 3424/QĐ-UBNDQuyết định số 3424/QĐ-UBNDQuyết định 3424/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định số 3424/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định 3424 QĐ UBND của Tỉnh Thanh Hóa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu3424/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                            Ngày ban hành08/09/2016
                            Người kýLê Thị Thìn
                            Ngày hiệu lực 08/09/2016
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi