TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/QĐ-VSD | Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 05 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 81/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Công văn số 4527/UBCK-PTTT ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/QĐ-VSD ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
- Như Điều 3; | TỔNG GIÁM ĐỐC |
HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/QĐ-VSD ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Quy chế này quy định các nội dung liên quan tới hoạt động lưu ký chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD), bao gồm:
2. Ký gửi chứng khoán;
4. Chuyển khoản chứng khoán lưu ký ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán;
1. Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử mà người có thẩm quyền của VSD hoặc thành viên lưu ký (sau đây viết tắt là TVLK), tổ chức mở tài khoản trực tiếp (sau đây viết tắt là TCMTKTT), tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH) sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.
a. Báo cáo điện tử và giao dịch điện tử là các báo cáo, giao dịch được tạo ra và thực hiện trên hệ thống của VSD thông qua cổng giao tiếp điện tử của VSD;
3. Cổng giao tiếp điện tử là môi trường phần mềm ứng dụng trong đó cho phép các TVLK, TCMTKTT và VSD trao đổi các thông tin về hoạt động nghiệp vụ dưới dạng báo cáo điện tử, giao dịch điện tử một cách gián tiếp thông qua các máy trạm đặt tại trụ sở chính hoặc chi nhánh của TVLK, TCMTKTT đã được cài đặt phần mềm của VSD.
5. Công cụ nợ quy định tại quy chế này được hiểu là trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định pháp luật về quản lý nợ công.
Điều 3. Ngày không nhận ký gửi, rút và chuyển khoản chứng khoán
2. Trường hợp VSD không thể thực hiện yêu cầu của khách hàng vì lý do kỹ thuật, VSD thông báo cho TVLK/ TCMTKTT trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh sự cố kỹ thuật về lý do và thời gian VSD không nhận ký gửi, rút, chuyển khoản và phong tỏa, giải tỏa chứng khoán.
1. Hồ sơ lưu ký chứng khoán (hồ sơ ký gửi, rút, chuyển khoản, phong tỏa và giải tỏa chứng khoán, điều chỉnh thông tin nhà đầu tư) phải có đầy đủ chứng từ theo quy định, đóng dấu giáp lai đối với tài liệu đính kèm (nếu có), nội dung chứng từ phải thể hiện đầy đủ thông tin, cùng màu mực và chữ ký gốc của nhà đầu tư (nếu có). Phần xác nhận của TVLK trên chứng từ phải có đầy đủ nội dung về con dấu, chữ ký gốc và họ tên người đại diện có thẩm quyền ký chứng từ đã đăng ký với VSD theo quy định tại Quy chế thành viên lưu ký của VSD. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức, giấy đề nghị của nhà đầu tư phải có đủ chữ ký của người có thẩm quyền và con dấu của tổ chức đó. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài không sử dụng con dấu, trên cơ sở thông tin nhận biết khách hàng quản lý tại TVLK, TVLK có văn bản gửi VSD nêu rõ việc tổ chức nước ngoài không sử dụng con dấu và xác nhận đã kiểm tra chữ ký trên hồ sơ lưu ký là chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức nước ngoài đã đăng ký với TVLK.
3. Trường hợp ủy quyền lưu ký chứng khoán, nhà đầu tư phải có văn bản ủy quyền ghi rõ nội dung và phạm vi ủy quyền. Nếu văn bản ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải gửi kèm bản dịch chứng thực sang tiếng Việt bởi cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp người nhận ủy quyền là tổ chức, các chứng từ liên quan đến việc lưu ký chứng khoán phải có đủ chữ ký của người có thẩm quyền và con dấu của tổ chức đó. TVLK chịu trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ của việc ủy quyền của nhà đầu tư.
5. Đối với TCMTKTT,VSD xử lý hồ sơ lưu ký sau khi đã nhận chứng từ đầy đủ, hợp lệ của tổ chức theo quy định đối với từng nghiệp vụ tại Quy chế này.
MỞ, ĐÓNG VÀ QUẢN LÝ TÀI KHOẢN LƯU KÝ
1. Các tổ chức đăng ký làm TVLK của VSD mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại VSD sau khi đã hoàn tất các thủ tục đăng ký TVLK theo quy định tại Quy chế thành viên lưu ký của VSD.
3. Việc mở tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký tại VSD thực hiện theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Thông tư 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Thông tư 119/2020/TT-BTC).
1. VSD thực hiện quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán của TVLK tại VSD theo quy định tại Điều 16 Thông tư 119/2020/TT-BTC.
3. Trong trường hợp cần thiết, TVLK có thể đề nghị chuyển đổi chứng từ điện tử sang chứng từ giấy theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ Chữ ký: Điều 7. Nguyên tắc quản lý thông tin sở hữu chứng khoán nhà đầu tư tại VSD a. Thông tin về nhà đầu tư được ghi nhận trên hệ thống của VSD trên cơ sở thông tin do TVLK cung cấp khi thực hiện mở tài khoản giao dịch, điều chỉnh thông tin cho nhà đầu tư theo yêu cầu của TVLK và thông tin Tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH) cung cấp trong hồ sơ đăng ký chứng khoán bao gồm: họ tên, thông tin nhận diện người sở hữu chứng khoán, loại hình nhà đầu tư, quốc tịch, địa chỉ liên hệ, số hiệu tài khoản giao dịch chứng khoán; 2. Thông tin nhận diện người sở hữu chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là số hiệu, ngày cấp các loại giấy tờ còn hiệu lực do cơ quan thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp cho người sở hữu chứng khoán được VSD ghi nhận để theo dõi, xác định và quản lý thông tin người sở hữu chứng khoán trên hệ thống của VSD. b. Đối với tổ chức trong nước, hộ kinh doanh: Số Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác và ngày cấp; d. Đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán (sau đây gọi là Nghị định 155/2020/NĐ-CP), tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài: Mã số giao dịch chứng khoán và ngày cấp; 3. Đối với trường hợp nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam có nhiều quốc tịch, VSD theo dõi và quản lý thông tin nhận diện của nhà đầu tư theo nguyên tắc: b. Trường hợp nhà đầu tư không lựa chọn quốc tịch Việt Nam mà lựa chọn quốc tịch nước ngoài thì sử dụng mã số giao dịch chứng khoán để làm thông tin nhận diện; d. Trường hợp nhà đầu tư trước đây đã đăng ký quốc tịch Việt Nam khi mở tài khoản tại TVLK muốn đăng ký lại là cá nhân nước ngoài với quốc tịch nước ngoài thực hiện đăng ký mã số giao dịch chứng khoán để điều chỉnh thông tin tại VSD theo loại hình nhà đầu tư nước ngoài và không được sử dụng tài khoản lưu ký được cấp trước đây (nếu có). 5. TVLK có trách nhiệm thực hiện đối chiếu thông tin sở hữu chứng khoán của chính mình và của từng khách hàng tại TVLK với thông tin sở hữu chứng khoán đó tại VSD để đảm bảo số dư chi tiết trên tài khoản lưu ký chứng khoán tại TVLK phải khớp với số liệu sở hữu chứng khoán tại VSD theo quy định tại các khoản 3, 4, Điều 16 Thông tư 119/2020/TT-BTC và xác nhận tính chính xác của dữ liệu theo quy định về chế độ báo cáo của TVLK tại Quy chế thành viên lưu ký do VSD ban hành. 1. TVLK có trách nhiệm cập nhật hàng ngày thông tin mở, đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư thực hiện trong ngày tại TVLK cho VSD dưới dạng chứng từ điện tử (Mẫu 03A/LK và 03B/LK của Quy chế này). 3. VSD thực hiện xác nhận các thông tin về nhà đầu tư do TVLK cập nhật trên hệ thống của VSD vào các thời điểm 8h30, 11h30 và 16h30 các ngày làm việc. Thông tin xác nhận của VSD gửi cho TVLK dưới dạng chứng từ điện tử. Điều 9. Điều chỉnh thông tin về nhà đầu tư a. VSD gửi Thông báo về việc kiểm tra thông tin của nhà đầu tư (Mẫu 04/LK của Quy chế này) cho TVLK; 2. Trường hợp TVLK phát hiện có sai lệch giữa thông tin về nhà đầu tư quản lý tại TVLK với thông tin trên hệ thống của VSD, hoặc nhà đầu tư có thay đổi thông tin đã đăng ký, TVLK gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin của nhà đầu tư cho VSD. Hồ sơ bao gồm: b. Bản sao giấy tờ hoặc bản in quét mã vạch (mã QR) thể hiện thông tin nhận diện của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy chế này (không áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh địa chỉ). 4. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài có thay đổi thông tin, TVLK lập hồ sơ theo Quy chế về đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài của VSD. 1. Các tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD bao gồm các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 165 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. 1. Chứng khoán ký gửi tại VSD là các chứng khoán đã được TCPH đăng ký tại VSD. 2.1. Đối với chứng khoán đã đăng ký tại VSD và được giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán: b. Chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện được hạch toán vào tài khoản chứng khoán tạm ngừng giao dịch và khách hàng lưu ký chứng khoán chỉ được thực hiện giao dịch đối với loại chứng khoán này khi VSD điều chỉnh điều kiện chuyển nhượng của chứng khoán căn cứ vào văn bản đề nghị của TCPH kèm theo các tài liệu liên quan để chứng minh. a. Chứng khoán tự do chuyển nhượng được hạch toán vào tài khoản chứng khoán chờ giao dịch và khách hàng lưu ký chứng khoán chỉ được thực hiện giao dịch đối với chứng khoán này kể từ ngày chứng khoán hoàn tất thủ tục để được giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán; 2.3. Đối với chứng khoán đã đăng ký tại VSD nhưng chưa, không niêm yết/đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán: b. Chứng khoán chuyển nhượng có điều kiện được hạch toán vào tài khoản chứng khoán tạm ngừng giao dịch của công ty đại chúng chưa, không niêm yết/đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán. 2.5. Vào ngày giao dịch đầu tiên của chứng khoán theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán và VSD, TVLK căn cứ vào Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký chờ giao dịch và Danh sách người sở hữu chứng khoán hoặc Danh sách phân bổ chứng khoán chi tiết theo TVLK trong trường hợp phân bổ chứng khoán đăng ký bổ sung do VSD lập để hạch toán chứng khoán từ tài khoản chờ giao dịch/tạm ngừng chờ giao dịch sang tài khoản giao dịch/tạm ngừng giao dịch. 1. VSD thực hiện ký gửi chứng khoán trên cơ sở ủy quyền của TCPH cho VSD trong việc xác nhận thông tin về sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư để thực hiện lưu ký chứng khoán. a. Khách hàng ký gửi chứng khoán vào VSD thông qua TVLK nơi mình mở tài khoản; 3. Quy trình thủ tục ký gửi chứng khoán tại VSD: a. Hồ sơ ký gửi chứng khoán gửi cho VSD bao gồm: (ii). Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán. Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán phải nguyên vẹn, rõ ràng, có đóng dấu của TCPH hoặc cơ quan được ủy quyền trong trường hợp sửa đổi thông tin trên Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán; b. Trường hợp có sự sai lệch thông tin về ngày cấp giữa thông tin nhận diện của nhà đầu tư hoặc của TVLK do TCPH đăng ký lại VSD với thông tin nhận diện của nhà đầu tư do TVLK cập nhật vào hệ thống của VSD, TVLK gửi kèm bộ hồ sơ ký gửi bản sao các giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quy chế này. a. VSD thực hiện ký gửi chứng khoán khi có yêu cầu từ TCPH đứng ra đại diện cho các cổ đông đề nghị lưu ký trong quá trình thực hiện đăng ký chứng khoán lần đầu hoặc đăng ký bổ sung tại VSD hoặc theo nhu cầu của các cổ đông; c. Nhà đầu tư có nhu cầu thực hiện ký gửi chứng khoán gửi cho TCPH Giấy thông báo tài khoản lưu ký và ủy quyền làm thủ tục ký gửi chứng khoán (Mẫu 08/LK của Quy chế này) kèm theo Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán; d. Hồ sơ ký gửi chứng khoán của TCPH nộp cho VSD bao gồm: (ii). Danh sách người sở hữu chứng khoán đề nghị lưu ký theo từng TVLK (Mẫu 10/LK của Quy chế này) (02 bản) kèm file cấu trúc theo định dạng do VSD quy định; 3.3. Trường hợp ký gửi công cụ nợ: b. Sau khi công cụ nợ được chấp thuận đăng ký/đăng ký bổ sung tại VSD, căn cứ vào thông tin tài khoản lưu ký trong hồ sơ đăng ký công cụ nợ và văn bản của TCPH xác nhận nhà đầu tư đã thanh toán đủ tiền mua công cụ nợ, VSD tự động thực hiện hạch toán công cụ nợ vào tài khoản của TVLK/ TCMTKTT liên quan và gửi Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký (Mẫu 12/LK, Mẫu 13/LK của Quy chế này) cho TVLK/ TCMTKTT. 5. Hiệu lực lưu ký là ngày ghi trên Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký (Mẫu 12,13/LK của Quy chế này) hoặc ngày VSD xác nhận việc ký gửi chứng khoán trên Danh sách người sở hữu chứng khoán đề nghị lưu ký do TVLK/ TCMTKTT / TCPH gửi VSD. Kể từ ngày chứng khoán ký gửi có hiệu lực lưu ký tại VSD, Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư mặc nhiên hết hiệu lực lưu hành. 7. Việc ký gửi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục (chứng chỉ quỹ ETF) được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục của VSD. 1. Việc ký gửi chứng khoán đăng ký bổ sung được thực hiện sau khi TCPH hoàn tất việc đăng ký bổ sung chứng khoán và điều chỉnh lại Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán tại VSD theo quy định tại Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán của VSD. a. Trường hợp đăng ký bổ sung do phát hành cổ phiếu tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu/cổ tức bằng cổ phiếu/quyền mua cổ phiếu phát hành thêm/ hoán đổi cổ phiếu/ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, VSD chuyển cho TVLK Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký (Mẫu 13/LK của Quy chế này) vào ngày VSD nhận lưu ký chứng khoán đăng ký bổ sung; c. Hiệu lực lưu ký chứng khoán là ngày ghi trên Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký. TVLK căn cứ vào Xác nhận gửi chứng khoán lưu ký và Danh sách phân bổ chứng khoán chi tiết theo TVLK của VSD thực hiện phân bổ chứng khoán vào tài khoản của người sở hữu chứng khoán. 1. Hồ sơ rút chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 119/2020/TT-BTC gửi VSD bao gồm các tài liệu sau: b. Danh sách người sở hữu chứng khoán đề nghị rút chứng khoán do TVLK lập (Mẫu 15A/LK hoặc 15B/LK của Quy chế này) (02 bản). a. Xác nhận thông tin người sở hữu rút chứng khoán lưu ký bằng văn bản (Mẫu 16/LK của Quy chế này) gửi cho TCPH đồng thời gửi cho nhà đầu tư thông qua TVTK nơi mở tài khoản và cho chính TVLK liên quan; 3. TVLK có trách nhiệm: b. Thực hiện hạch toán rút chứng khoán lưu ký trên tài khoản của nhà đầu tư căn cứ vào ngày hiệu lực rút chứng khoán của VSD. Điều 15. Rút chứng khoán do hủy đăng ký 2. Trường hợp trên các tài khoản lưu ký chứng khoán của TVLK có số lượng chứng khoán đang bị tạm giữ, phong tỏa, VSD thông báo cho TVLK liên quan (Mẫu 17/LK của Quy chế này). CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ NGOÀI HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN GẮN VỚI CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán lưu ký ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán gắn với chuyển quyền sở hữu đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2020/TT-BTC. 1. VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán lô lẻ trong trường hợp công ty chứng khoán thực hiện mua lại cổ phiếu lô lẻ của người sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch theo quy định của pháp luật. a. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (Mẫu 20/LK của Quy chế này) (03 bản đối với trường hợp chuyển khoản khác TVLK; 02 bản đối với trường hợp chuyển khoản cùng TVLK); c. Bảng kê chứng khoán giao dịch lô lẻ (trường hợp công ty chứng khoán mua chứng khoán lô lẻ của nhiều khách hàng) (Mẫu 19/LK của Quy chế này). a. Các tài liệu quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều này; 4. Thời gian VSD xử lý hồ sơ chuyển khoản chứng khoán lô lẻ là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Các trường hợp chuyển khoản chứng khoán lưu ký gắn với chuyển quyền sở hữu quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2020/TT-BTC được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán của VSD. VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán lưu ký ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán không gắn với chuyển quyền sở hữu trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 22 Thông tư 119/2020/TT-BTC. 1. VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản khách hàng tại TVLK này sang tài khoản của chính khách hàng đó tại TVLK khác theo yêu cầu khách hàng đối với các trường hợp: b. Khách hàng có nhu cầu chuyển khoản toàn bộ chứng khoán sở hữu có trên tài khoản và các quyền phát sinh (nếu có) đã xác định thuộc sở hữu của khách hàng tại một TVLK sang tài khoản của chính khách hàng đó tại TVLK khác (Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán và quyền); d. Khách hàng có nhu cầu chuyển khoản một phần số lượng một/ một số mã chứng khoán có trên tài khoản của khách hàng tại một TVLK sang tài khoản của chính khách hàng đó tại TVLK khác (Chuyển khoản một phần chứng khoán). 3. Hồ sơ chuyển khoản chứng khoán theo khoản 1, 2 Điều này bao gồm: b. Giấy đề nghị tất toán tài khoản lưu ký của khách hàng (Mẫu 22A/LK hoặc mẫu 22B/LK của Quy chế này) đối với trường hợp chuyển khoản tất toán tài khoản (02 bản); Giấy đề nghị chuyển khoản toàn bộ chứng khoán của khách hàng (Mẫu 23A/LK hoặc mẫu 23B/LK của Quy chế này) đối với trường hợp chuyển khoản toàn bộ chứng khoán (02 bản); Giấy đề nghị chuyển khoản một phần chứng khoán của khách hàng (Mẫu 24A/LK hoặc mẫu 24B/LK của Quy chế này) đối với trường hợp chuyển khoản một phần chứng khoán và quyền hoặc một phần chứng khoán (02 bản); 5. TVLK/TCMTKTT bên chuyển khoản phải kiểm soát và chịu trách nhiệm về việc kê khai số lượng chứng khoán, loại chứng khoán (tự do chuyển nhượng và chuyển nhượng có điều kiện) và các quyền phát sinh đã xác định thuộc sở hữu của nhà đầu tư có đề nghị chuyển khoản. Điều 21. Chuyển khoản chứng khoán là giấy tờ có giá 2. Trường hợp chuyển khoản chứng khoán từ TVLK/ TCMTKTT sang Ngân hàng Nhà nước, TVLK/ TCMTKTT bên chuyển khoản nộp hồ sơ cho VSD, gồm: b. Văn bản đề nghị chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư (đối với trường hợp chuyển khoản cho khách hàng của TVLK). 4. Việc chuyển khoản chứng khoán là giấy tờ có giá giữa VSD và Sở giao dịch Ngân hàng nhà nước được thực hiện dưới dạng chứng từ điện tử. Hiệu lực chuyển khoản chứng khoán là giấy tờ có giá được xác định tại ngày VSD và Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước xác nhận giao dịch trên hệ thống. Điều 22. Chuyển khoản thu hồi Giấy chứng nhận TVLK 2. Trường hợp TVLK bị thu hồi Giấy chứng nhận TVLK theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 162 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, thời hạn chuyển khoản tất toán tài khoản theo yêu cầu khách hàng tối đa là sáu mươi (60) ngày kể từ ngày VSD ngừng cung cấp một số dịch vụ đối với TVLK bị thu hồi Giấy chứng nhận TVLK. 4. Việc chuyển khoản tất toán theo chỉ định thực hiện như sau: a. Thông tin số dư chứng khoán sở hữu của từng khách hàng mở tài khoản tại thành viên lưu ký bị thu hồi (chi tiết theo tài khoản); c. Thông tin số dư chứng khoán trên tài khoản thuộc sở hữu của chính TVLK đó theo từng mã chứng khoán (nếu có); 4.2. Sau khi kiểm tra, đối chiếu, TVTK thực hiện xác nhận với VSD về tính chính xác của các thông tin sở hữu quy định tại khoản 4.1 Điều này. Việc xác nhận của TVLK phải có đầy đủ dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp có sự sai lệch giữa thông tin, dữ liệu do VSD cung cấp với thông tin do TVLK bị thu hồi quản lý, TVLK bị thu hồi gửi văn bản thông báo đến VSD để kiểm tra, đối chiếu lại. Hồ sơ chuyển khoản tất toán theo chỉ định bao gồm: b. Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận về việc chuyển khoản chỉ định giữa tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận TVLK và TVLK được chỉ định hoặc văn bản chấp thuận TVLK được chỉ định của UBCKNN; 4.4. Thời gian VSD xử lý hồ sơ chuyển khoản tất toán theo chỉ định tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. 1. Chuyển khoản chứng khoán trong trường hợp TCMTKTT chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ với VSD: a. Công văn đề nghị tất toán tài khoản lưu ký của TCMTKTT; c. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (Mẫu 21/LK của Quy chế này) (03 bản). a. Công văn của TVLK bên chuyển khoản về việc chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản lưu ký cho nguồn bảo phí sang tài khoản lưu ký cho nguồn vốn chủ sở hữu/ ngược lại của doanh nghiệp bảo hiểm có vốn nước ngoài; c. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (Mẫu 21/LK của Quy chế này) do TVLK bên chuyển khoản lập (02 bản đối với trường hợp chuyển khoản cùng TVLK, 03 bản đối với trường hợp chuyển khoản khác TVLK); đ. Các tài liệu liên quan để làm rõ thông tin trong hồ sơ như phiếu dự thầu, lệnh chuyển tiền mua công cụ nợ, thông báo kết quả trúng thầu... a. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán do TVLK bên chuyển khoản lập (Mẫu 21/LK của Quy chế này) (02 bản đối với trường hợp chuyển khoản cùng TVLK, 03 bản đối với trường hợp chuyển khoản khác TVLK); c. Bản sao Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán cấp cho tài khoản tự doanh/môi giới của Công ty chứng khoán nước ngoài hoặc bản sao Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán cấp cho Quỹ MIM (chi tiết theo danh mục đầu tư). khoản 1 Điều 143 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và ngược lại; do công ty quản lý quỹ chuyển khoản danh mục ủy thác đầu tư của khách hàng ủy thác trong nước sang TVLK khác. Hồ sơ bao gồm: b. Công văn của TVLK bên chuyển khoản về việc chuyển khoản chứng khoán cho nhà đầu tư, trường hợp do sơ suất khi mở tài khoản cho nhà đầu tư TVLK phải cam kết chịu trách nhiệm liên quan đến việc chuyển khoản; d. Bản sao văn bản chứng minh việc mở tài khoản của nhà đầu tư (trong trường hợp sơ suất khi mở tài khoản cho nhà đầu tư); e. Các tài liệu liên quan để giải trình, làm rõ thông tin trong hồ sơ (nếu cần); khoản 1 Điều 143 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP dẫn tới vượt tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa theo quy định pháp luật, VSD thông báo cho TVLK để yêu cầu nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện bán số lượng chứng khoán vượt sở hữu trước khi thực hiện việc chuyển khoản. 6. Các trường hợp chuyển khoản khác sau khi được UBCKNN chấp thuận. Hồ sơ gồm: b. Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (Mẫu 21/LK của Quy chế này) do TVLK bên chuyển khoản lập (02 bản đối với trường hợp chuyển khoản cùng TVLK, 03 bản đối với trường hợp chuyển khoản khác TVLK). Điều 24. Xử lý hồ sơ chuyển khoản 2. Hiệu lực chuyển khoản chứng khoán là ngày được VSD xác nhận trên Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của TVLK liên quan hoặc trên văn bản thông báo của VSD. PHONG TỎA, GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN 1. Trường hợp văn bản yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi trực tiếp cho VSD: Thời gian VSD xử lý văn bản yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán; c. TVLK có trách nhiệm thông báo ngay cho khách hàng có liên quan biết. a. TVLK có trách nhiệm phong tỏa/giải tỏa chứng khoán trên các tài khoản lưu ký chứng khoán mở tại TVLK đồng thời gửi thông báo (Mẫu 27/LK của Quy chế này) và bản sao văn bản yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho VSD để hạch toán tương ứng; Điều 26. Phong tỏa chứng khoán cơ cấu để góp vốn lập quỹ ETF Điều 27. Phong tỏa công cụ nợ trong hoạt động mua lại, hoán đổi công cụ nợ. Điều 28. Phong tỏa, giải tỏa chứng khoán theo yêu cầu của nhà đầu tư. khoản 3 Điều 23 Thông tư 119/2020/TT-BTC a. Yêu cầu chuyển khoản phong tỏa chứng khoán của TVLK/TCMTKTT (Mẫu 28/LK của Quy chế này) (02 bản); 3. Hồ sơ đề nghị giải tỏa chứng khoán gồm: b. Giấy đề nghị giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư (Mẫu 31/LK của Quy chế này) (01 bản). a. Yêu cầu chuyển khoản giải tỏa chứng khoán của TVLK/TCMTKTT (Mẫu 32/LK của Quy chế này) (02 bản); 5. Thời gian VSD xử lý đề nghị phong tỏa/giải tỏa chứng khoán là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, TVLK/TCMTKTT. Thủ tục, trình tự phong tỏa, giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư được sử dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trong các giao dịch bảo đảm thực hiện theo Quy chế hoạt động đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đăng ký tập trung tại VSD của VSD. 1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết.
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
THÔNG TIN SỐ DƯ TÀI KHOẢN LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN Tại thời điểm………. Kính gửi: Công ty…………………………………………
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NGƯỜI LẬP | TL.TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
TRUNG TÂM LƯU KÝ |
|
(Chi tiết người đầu tư)
Tại thời điểm ………………………
ổ phần chứng khoán ABC | ||||||||
Chứng khoán A | ||||||||
STT | Họ tên | Số ĐKNSH | Ngày cấp | Quốc tịch | Số TK | Tiểu khoán | Số lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
| Giao dịch |
|
|
Hạn chế CN |
|
| ||||||
Chờ giao dịch |
|
| ||||||
Cầm cố |
|
| ||||||
……… |
|
| ||||||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chứng khoán A | ||||||||
Chứng khoán B | ||||||||
STT | Họ tên | Số ĐKNSH | Ngày cấp | Quốc tịch | Số TK | Tiểu khoản | Số lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
| Giao dịch |
|
|
Hạn chế CN |
|
| ||||||
Chờ giao dịch |
|
| ||||||
Cầm cố |
|
| ||||||
……… |
|
| ||||||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chứng khoán B |
|
|
NGƯỜI LẬP | TL. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: * File giao dịch
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH*
Ngày.... tháng….. năm....
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
STT
Họ tên
Loại ĐKNSH
Số ĐKNSH
Ngày cấp
Nơi cấp
Loại hình nhà đầu tư
Quốc tịch
Địa chỉ
Điện thoại
Số TK
Ghi chú
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ ĐÓNG TÀI KHOẢN GIAO DỊCH*
Ngày tháng năm
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
STT
Họ tên
Loại ĐKNSH
Số ĐKNSH
Ngày cấp
Số TK
Ghi chú
Ghi chú: * File giao dịch
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động Lưu ký Chứng khoán)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Về việc kiểm tra thông tin của nhà đầu tư)
Kính gửi: Công ty ……….
STT
Thông tin nhà đầu tư
Thông tin tổ chức khác đăng ký
Thông tin Quý Công ty đăng ký tại VSD
1
Họ tên
Số đăng ký sở hữu
Ngày cấp
Loại hình
Quốc tịch
Số hiệu TK
2
....
Đề nghị Quý công ty kiểm tra lại thông tin có sai lệch của những nhà đầu tư nêu trên và gửi hồ sơ xác nhận thông tin sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư cho VSD trước ngày……
- Như trên;
……, ngày…… tháng…… năm……
TL. TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG LKCK
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Thành viên lưu ký:
Đối với các trường hợp còn lại, chúng tôi sẽ liên hệ với nhà đầu tư trong thời gian sớm nhất để gửi Hồ sơ điều chỉnh thông tin tới Quý trung tâm.
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Tài liệu gửi kèm:
Tên Thành viên lưu ký | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
STT
Nội dung
Họ tên
Số ĐKSH
Ngày cấp
Loại ĐKSH (*)
Loại hình
Quốc tịch (*)
Địa chỉ (*)
Số TKGD
Lý do điều chỉnh
1
Thông tin được quản lý tại TVLK
abc
Thông tin trên hệ thống VSD
bca
2
Thông tin được quản lý tại TVLK
123
Thông tin trên hệ thống VSD
321
(Lưu ý: Chỉ ghi tách biệt thông tin đề nghị điều chỉnh
Chúng tôi xác nhận thông tin của những nhà đầu tư được chúng tôi quản lý là thông tin chính xác. Để đảm bảo tính đồng nhất thông tin của nhà đầu tư, đề nghị VSD thực hiện điều chỉnh các sai lệch trên.
……., ngày ... tháng ... năm ... |
Tài liệu gửi kèm:
Xác nhận của Trung tâm Lưu khoán Chứng khoán Việt Nam:
Ngày thực hiện điều chỉnh: …………………………….
TL.TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
TRƯỞNG PHÒNG LKCK
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU GỬI CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH
Kính gửi: (Tên TVLK) …………………………………….
Số ĐKNSH: …………………… Ngày cấp…………………… Nơi cấp………………………..
Số điện thoại: ………………………………………… Fax ………………………………………
Người được ủy quyền: …………………………………………………………………………….
Đề nghị Công ty/Ngân hàng……………………………… lưu ký số chứng khoán sau:
- Mã chứng khoán: ………………………………………………………………………………...
STT
Số sổ/Giấy CNSHCK
Loại chứng khoán *
Số lượng
Ghi chú
Tổng cộng
……., ngày…….tháng……năm………… |
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC |
(2) CK giao dịch hạn chế chuyển nhượng (8) CK chờ giao dịch hạn chế chuyển nhượng |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU GỬI CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH
(Áp dụng trong trường hợp điều chỉnh thông tin ngày cấp)
Kính gửi: (Tên TVLK)……………………………………………
Số ĐKNSH: …………………… Ngày cấp…………………… Nơi cấp………………………..
Số điện thoại: ………………………………………… Fax ………………………………………
Người được ủy quyền: …………………………………………………………………………….
Trong quá trình ký gửi chứng khoán, tôi/chúng tôi nhận thấy thông tin về ngày cấp số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy CNĐKDN/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy CNĐK mã số giao dịch do TCPH cung cấp cho VSD không chính xác với thông tin ngày cấp hiện tại của tôi/chúng tôi. Tôi/chúng tôi đề nghị VSD điều chỉnh lại thông tin ngày cấp số ĐKSH theo thông tin Quý Công ty/Ngân hàng đang quản lý để tôi/chúng tôi lưu ký số chứng khoán sau:
- Mã chứng khoán: …………………………………………………………………………………
STT
Số sổ/Giấy CNSHCK
Loại chứng khoán *
Số lượng
Ghi chú
Tổng cộng
……., ngày…….tháng……năm………… | |
- 01 bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy CNĐKDN/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán. |
|
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC |
(2) CK giao dịch hạn chế chuyển nhượng (8) CK chờ giao dịch hạn chế chuyển nhượng |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU ĐỀ NGHỊ LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh |
Công ty/Ngân hàng đề nghị VSD/Chi nhánh VSD nhận tái ký gửi chứng khoán của khách hàng lưu ký tại TVLK như sau:
Sàn giao dịch (HNX/HOSE/UPCOM/ĐCCNY):
Số TT
HỌ TÊN
SỐ TÀI KHOẢN
SỐ ĐKNSH
NGÀY CẤP SỐ ĐKNSH
LOẠI CK *
SỐ LƯỢNG
Tổng cộng
………., ngày…… tháng…… năm…… | ||
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH | ||
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU ĐỀ NGHỊ LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam |
Mã chứng khoán:
Số tài khoản giao dịch:
Số lượng:
………., ngày…… tháng…… năm……
Giám đốc/Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO TÀI KHOẢN LƯU KÝ VÀ ỦY QUYỀN LÀM THỦ TỤC KÝ GỬI CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: - ……………………..(Tên TCPH)
Số ĐKNSH: ngày cấp: nơi cấp:
Thông tin về tài khoản lưu ký:
- Nơi mở:
- Tên chứng khoán:
+ Tự do chuyển nhượng:
Đề nghị Tổ chức phát hành thay mặt tôi làm các thủ tục cần thiết với TTLKCK Việt Nam để ký gửi chứng khoán vào tài khoản lưu ký của tôi nêu trên
……, ngày……. tháng……. năm……. |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
TCPH: CÔNG TY CỔ PHẦN…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- Số lượng cổ đông đề nghị lưu ký: cổ đông
Công ty cam kết đã thực hiện theo đúng quy định VSD hướng dẫn tại Quy chế nghiệp vụ và sẽ không thực hiện phát hành Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu cho các cổ đông đã đề nghị lưu ký chứng khoán nêu trên. Đối với cổ đông còn lại sẽ thực hiện lưu ký chứng khoán theo đúng Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của VSD.
- Như trên. | GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU ĐỀ NGHỊ LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
(Áp dụng trong trường hợp lưu ký theo đề nghị của TCPH)
Kính gửi: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh |
Tên Thành viên lưu ký:
Số Tài khoản lưu ký của TVLK:
Sàn giao dịch (HNX/HOSE/UPCOM/ĐCCNY):
STT | HỌ TÊN | SỐ TÀI KHOẢN | SỐ ĐKNSH | NGÀY CẤP | LOẠI CK * | SỐ LƯỢNG CK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Công ty cam đoan số tài khoản lưu ký nêu trên được công ty ghi nhận theo đúng yêu cầu người đầu tư; các thông tin về sở hữu chứng khoán của người đầu tư là trung thực, chính xác và cam kết chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin nêu trên.
………., ngày…… tháng…… năm……
Giám đốc/Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TỔNG HỢP TÀI KHOẢN LƯU KÝ CỦA NGƯỜI ĐẦU TƯ
Kính gửi: Công ty chứng khoán/ Ngân hàng....
STT
HỌ TÊN
SỐ ĐKNSH
NGÀY CẤP
SỐ TÀI KHOẢN
Xác nhận của TVLK | ... ngày…… tháng…… năm…… |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XÁC NHẬN GỬI CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ
Kính gửi: …………………….
Căn cứ vào: ………………….…………………………………………………………………..
Số hiệu thành viên: ………………………………………………………………………………
STT
Mã CK
TK ghi nợ
Mệnh giá
Số lượng
Loại CK
Giá trị
(1000đ/USD)
1
2
3
4
5
6
7
01212.001
Thông thường
Có điều kiện
Ghi chú:
+ Chứng khoán lưu ký có điều kiện chỉ được phép giao dịch khi có sự chấp thuận của VSD bằng văn bản.
Lý do lưu ký: ……………
......., ngày…… tháng…… năm……
NGƯỜI LẬP | TRƯỞNG PHÒNG | TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XÁC NHẬN GỬI CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ
(Chứng khoán chờ giao dịch)
Kính gửi:……………………
Căn cứ vào: ………………….………………………………………………………………………
Số đăng ký thành viên lưu ký: ……………………………………………………………………..
STT
Mã CK
TK ghi nợ
Mệnh giá
Số lượng
Loại CK
Giá trị
(1000đ/USD)
1
2
3
4
5
6
7
01272.001
Thông thường
Có điều kiện
Ghi chú:
+ Chứng khoán lưu ký có điều kiện chỉ được phép giao dịch khi có sự chấp thuận của VSD bằng văn bản.
Hiệu lực lưu ký: ………..
......., ngày…… tháng…… năm……
NGƯỜI LẬP | TRƯỞNG PHÒNG | TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: (Tên TVLK)………………………………………
Số ĐKNSH: ……………… Ngày cấp…………………… Nơi cấp……………………………..
Số điện thoại: ……………………………… Fax …………………………………………………
Người được ủy quyền: …………………………………………………………………………….
ngày ………………………………………………
- Tên chứng khoán: ………………………………………………………………………………..
- Mệnh giá: ………………………………………………………………………………………….
STT | Loại chứng khoán * | Số lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày…… tháng…… năm………… |
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC |
(2) CK giao dịch hạn chế chuyển nhượng; (8) CK chờ giao dịch hạn chế chuyển nhượng. |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU ĐỀ NGHỊ RÚT CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: | Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh |
Công ty/Ngân hàng đề nghị VSD/Chi nhánh VSD rút chứng khoán của khách hàng lưu ký tại TVLK như sau:
Sàn giao dịch (HNX/HOSE/UPCOM/ĐCCNY):
Số TT
HỌ TÊN
SỐ TÀI KHOẢN
SỐ ĐKNSH
NGÀY CẤP SỐ ĐKNSH
LOẠI CK *
SỐ LƯỢNG
Tổng cộng
…………, ngày…… tháng…… năm……. | ||
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH | ||
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH NGƯỜI SỞ HỮU ĐỀ NGHỊ RÚT CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tên chủ sở hữu rút chứng khoán:
Địa chỉ:
Sàn giao dịch (HNX/HOSE/UPCOM/ĐCCNY):
Loại CK*:
(1) CK giao dịch tự do chuyển nhượng (7) CK chờ giao dịch tự do chuyển nhượng ** CK hạn chế chuyển nhượng không được giao dịch trên SGDCK trong thời gian hạn chế chuyển nhượng | …….., ngày …… tháng ….. năm…… |
Xác nhận của VSD/Chi nhánh VSD: Đã thực hiện rút chứng khoán (ghi có tài khoản lưu ký của TVLK).
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …… |
Kính gửi: (Tên tổ chức phát hành)
Địa chỉ: ……………
Số ĐT: ………………
Nhà đầu tư: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
- Tên chứng khoán: ……………………………………………………………….
- Mệnh giá: ……………………………………………………………….
Bao gồm : Chứng khoán tự do chuyển nhượng: …………………cp
Thông tin chứng khoán sở hữu nêu trên của người đầu tư đã được VSD ghi nhận trên Danh sách người sở hữu chứng khoán chưa lưu ký tại ngày …………………
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH |
- Như trên; |
|
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /VSD-LK.NV | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …… |
Kính gửi: ……………………………………..
Theo thông tin quản lý tại VSD, hiện tại trên tài khoản môi giới trong nước/môi giới nước ngoài/tự doanh của Quý Công ty có số dư chứng khoán phong tỏa mã chứng khoán (...) với số lượng …… cổ phiếu.
VSD thông báo để Quý công ty biết, thực hiện.
- Như trên;
- Lưu VT, LK.
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XÁC NHẬN RÚT CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ
Kính gửi:………………………..
Căn cứ vào: ……………………………………………………………………….
Số đăng ký thành viên lưu ký: ……………………………………………………..
STT
Mã CK
TK ghi có
Mệnh giá
Số lượng
Loại CK
Giá trị (1000đ/USD)
1
2
3
4
5
6
7
Thông thường
Có điều kiện
Hiệu lực rút: ……………….
…….., ngày .... tháng …. năm ……
NGƯỜI LẬP | TRƯỞNG PHÒNG | TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XÁC NHẬN RÚT CHỨNG KHOÁN LƯU KÝ
Kính gửi:………………………..
Căn cứ vào: ……………………………………………………………………….
Số đăng ký thành viên lưu ký: ……………………………………………………..
STT
Mã CK
TK ghi có
Mệnh giá
Số lượng
Loại CK
Giá trị (1000đ/USD)
1
2
3
4
5
6
7
Thông thường
Có điều kiện
Lý do rút: ……………………
…….., ngày .... tháng …. năm ……
NGƯỜI LẬP | TRƯỞNG PHÒNG | TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH LÔ LẺ
(Đính kèm Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán số... ngày… tháng... năm)
STT | Họ tên | Mã TKGD | Số lượng CK lô lẻ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
……… |
……… |
…….. |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN Loại chuyển khoản: Chuyển khoản giao dịch CK lô lẻ Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam 1. Thành viên lưu ký chuyển khoản: (Tên TVLK) - Người chuyển khoản: - Số tài khoản: - Số đăng ký thành viên lưu ký: - Số tài khoản lưu ký TVLK: Số dư chứng khoán chuyển khoản:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC |
Xác nhận chuyển khoản của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam:
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
Tên TVLK……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........Ngày …… tháng …… năm …… |
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN
Loại chuyển khoản: (*) (ghi rõ loại chuyển khoản)
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Công ty/Ngân hàng......... đề nghị VSD/Chi nhánh VSD chuyển khoản chứng khoán như sau:
1. Thành viên lưu ký chuyển khoản: (Tên TVLK)
- Số đăng ký thành viên lưu ký: - Số tài khoản lưu ký TVLK:
- Người chuyển khoản: - Số tài khoản:
2. Thành viên lưu ký nhận chuyển khoản: (Tên TVLK)
- Số đăng ký thành viên lưu ký: - Số tài khoản lưu ký TVLK:
- Người nhận chuyển khoản: - Số tài khoản:
Số dư chứng khoán chuyển khoản:
Mã CK | Loại CK** | Số lượng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các quyền phát sinh chuyển khoản: (chỉ ghi quyền phát sinh có liên quan) 1. Quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu:
2. Quyền nhận cổ tức bằng tiền:
3. Quyền thưởng cổ phiếu:
4. Quyền mua
5. Quyền hoán đổi cổ phiếu
6. Quyền chuyển đổi trái phiếu
7. Quyền khác
Xác nhận chuyển khoản của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam: Ngày hiệu lực chuyển khoản...............................................................................
Ghi chú: * Loại chuyển khoản
** Loại chứng khoán:
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY ĐỀ NGHỊ TẤT TOÁN TÀI KHOẢN LƯU KÝ Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng……….. Số ĐKNSH:…………….. Ngày cấp………………. Nơi cấp………………………….. Số điện thoại: ……………………………………………………………………………… Nay, đề nghị Công ty Chứng khoán/Ngân hàng…………………… thực hiện tất toán tài khoản và chuyển toàn bộ tài sản lưu ký của tôi (toàn bộ số dư chứng khoán và quyền phát sinh) trên tài khoản lưu ký nêu trên đến: Số tài khoản lưu ký: …………………… tại Công ty Chứng khoán/Ngân hàng…………. Tôi xác nhận số cổ tức bằng chứng khoán, cổ phiếu thường bằng chứng khoán trong số lượng chứng khoán chuyển khoản như sau:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mã CK | Số lượng chứng khoán | Sàn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CK giao dịch | CK chờ giao dịch | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tự do chuyển nhượng | Hạn chế chuyển nhượng | Tự do chuyển nhượng | Hạn chế chuyển nhượng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
Mã CK
Số lượng chứng khoán
Sàn
CK giao dịch
CK chờ giao dịch
Tự do chuyển nhượng
Hạn chế chuyển nhượng
Tự do chuyển nhượng
Hạn chế chuyển nhượng
………., ngày …… tháng ….. năm.... |
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẤT TOÁN TÀI KHOẢN LƯU KÝ
(Đối với khách hàng là tổ chức)
Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng……..
Số ĐKNSH: …………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp ……………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………..
Nay, đề nghị Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ………………… thực hiện tất toán tài khoản và chuyển toàn bộ tài sản lưu ký của chúng tôi (toàn bộ số dư chứng khoán và quyền phát sinh) trên tài khoản lưu ký nêu trên đến:
Số tài khoản lưu ký: ……………………… tại Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ……………
………., ngày …… tháng ….. năm.... |
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHOẢN TOÀN BỘ CHỨNG KHOÁN
(Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình)
Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng……….
Số ĐKNSH: …………………….. Ngày cấp ………… Nơi cấp …………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………….
Nay, đề nghị Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ……………. thực hiện chuyển toàn bộ tài sản lưu ký của tôi/chúng tôi (toàn bộ số dư chứng khoán và quyền phát sinh) trên tài khoản lưu ký nêu trên đến:
Số tài khoản lưu ký: …………….. tại Công ty Chứng khoán/Ngân hàng …………………
Tôi xác nhận số cổ tức bằng chứng khoán, cổ phiếu thường bằng chứng khoán trong số lượng chứng khoán chuyển khoản như sau:
Mã CK
Số lượng chứng khoán
Sàn
CK giao dịch
CK chờ giao dịch
Tự do chuyển nhượng
Hạn chế chuyển nhượng
Tự do chuyển nhượng
Hạn chế chuyển nhượng
Mã CK
Số lượng chứng khoán
Sàn
CK giao dịch
CK chờ giao dịch
Tự do chuyển nhượng
Hạn chế chuyển nhượng
Tự do chuyển nhượng
Hạn chế chuyển nhượng
………., ngày …… tháng ….. năm.... |
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHOẢN TOÀN BỘ CHỨNG KHOÁN
(Đối với khách hàng là tổ chức)
Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng……….
Số ĐKNSH: …………………….. Ngày cấp ………… Nơi cấp …………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………….
Nay, đề nghị Công ty Chứng khoán/Ngân hàng ……………. thực hiện chuyển toàn bộ tài sản lưu ký của chúng tôi (toàn bộ số dư chứng khoán và quyền phát sinh) trên tài khoản lưu ký nêu trên đến:
Số tài khoản lưu ký: …………….. tại Công ty Chứng khoán/Ngân hàng …………………
………., ngày …… tháng ….. năm.... |
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHOẢN MỘT PHẦN CHỨNG KHOÁN
(Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình)
Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng…………
Số ĐKNSH: …………………………. Ngày cấp ………………… Nơi cấp …………………..
Số điện thoại: ………………………………………………………………………
Số dư chứng khoán đề nghị chuyển khoản:
STT | Mã CK | Số lượng chứng khoán sở hữu | Tổng cộng | ||||||||
CK giao dịch | CK chờ giao dịch | ||||||||||
Lưu ký thường | Lưu ký có điều kiện | Lưu ký thường | Lưu ký có điều kiện | ||||||||
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
1. Quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu:
Mã CK | Ngày ĐKCC | Tỷ lệ thực hiện | Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC | Số lượng cổ phiếu được phân bổ | Cổ phiếu lẻ | Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ |
HNX | ||||||
CK A |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
HOSE | ||||||
CK B |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Mã CK
Ngày ĐKCC
Tỷ lệ thực hiện
Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC
Số tiền cổ tức trước thuế
CK A
...
CKB
...
3. Quyền thưởng cổ phiếu:
Mã CK | Ngày ĐKCC | Tỷ lệ thực hiện | Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC | Số lượng cổ phiếu được phân bổ | Cổ phiếu lẻ | Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ | ||||||
CK A |
|
|
|
|
|
| ||||||
... |
|
|
|
|
|
| ||||||
CK B |
|
|
|
|
|
| ||||||
... |
|
|
|
|
|
|
Mã CK
Ngày ĐKCC
Tỷ lệ thực hiện
Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC
Số lượng quyền mua sở hữu
Số lượng ck đã đặt mua
CKA
...
CK B
…
Mã CK
Ngày ĐKCC
Tỷ lệ thực hiện
Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC
Số lượng ck hoán đổi được phân bổ
A.HNX
CK A
...
B.HOSE
CKB
...
Mã CK
Ngày ĐKCC
Tỷ lệ thực hiện
Số lượng trái phiếu lưu ký tại ngày ĐKCC
Số lượng ck chuyển đổi được phân bổ
A.HNX
CK A
...
B.HOSE
CKB
...
Mã CK
Ngày ĐKCC
Tỷ lệ thực hiện
Số lượng chứng khoán lưu ký tại ngày ĐKCC
Số lượng quyền được nhận
A.HNX
CK A
...
B.HOSE
CKB
...
Người nhận: ……………………………………………………………………………
Nội dung: ghi rõ nội dung chuyển khoản (Ví dụ: Chuyển khoản một phần chứng khoán và quyền, Chuyển khoản một phần chứng khoán, Chuyển khoản tách biệt danh mục...)
1. Cổ tức bằng chứng khoán:
Mã CK | Số lượng chứng khoán | Sàn | |||
CK giao dịch | CK chờ giao dịch | ||||
Tự do chuyển nhượng | Hạn chế chuyển nhượng | Tự do chuyển nhượng | Hạn chế chuyển nhượng | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã CK
Số lượng chứng khoán
Sàn
CK giao dịch
CK chờ giao dịch
Tự do chuyển nhượng
Hạn chế chuyển nhượng
Tự do chuyển nhượng
Hạn chế chuyển nhượng
………., ngày …… tháng ….. năm.... |
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHOẢN MỘT PHẦN CHỨNG KHOÁN
(Đối với khách hàng là tổ chức)
Kính gửi: Công ty Chứng khoán/Ngân hàng…………
Số ĐKNSH: …………………… Ngày cấp …………… Nơi cấp ……………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………..
Số dư chứng khoán đề nghị chuyển khoản:
STT | Mã CK | Số lượng chứng khoán sở hữu | Tổng cộng | ||||||||
CK giao dịch | CK chờ giao dịch | ||||||||||
Lưu ký thường | Lưu ký có điều kiện | Lưu ký thường | Lưu ký có điều kiện | ||||||||
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
1. Quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu:
Mã CK | Ngày ĐKCC | Tỷ lệ thực hiện | Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC | Số lượng cổ phiếu được phân bổ | Cổ phiếu lẻ | Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ |
HNX | ||||||
CK A |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
HOSE | ||||||
CK B |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Mã CK
Ngày ĐKCC
Tỷ lệ thực hiện
Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC
Số tiền cổ tức trước thuế
CK A
...
CK B
...
3. Quyền thưởng cổ phiếu:
Mã CK | Ngày ĐKCC | Tỷ lệ thực hiện | Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC | Số lượng cổ phiếu được phân bổ | Cổ phiếu lẻ | Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ | ||||||
CK A |
|
|
|
|
|
| ||||||
... |
|
|
|
|
|
| ||||||
CK B |
|
|
|
|
|
| ||||||
... |
|
|
|
|
|
|
Mã CK
Ngày ĐKCC
Tỷ lệ thực hiện
Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC
Số lượng quyền mua sở hữu
Số lượng ck đã đặt mua
CK A
...
CK B
…
Mã CK
Ngày ĐKCC
Tỷ lệ thực hiện
Số lượng ck lưu ký tại ngày ĐKCC
Số lượng ck hoán đổi được phân bổ
A.HNX
CK A
...
B.HOSE
CKB
...
Mã CK
Ngày ĐKCC
Tỷ lệ thực hiện
Số lượng trái phiếu lưu ký tại ngày ĐKCC
Số lượng ck chuyển đổi được phân bổ
A.HNX
CK A
...
B.HOSE
CK B
...
Mã CK
Ngày ĐKCC
Tỷ lệ thực hiện
Số lượng chứng khoán lưu ký tại ngày ĐKCC
Số lượng quyền được nhận
A.HNX
CK A
...
B.HOSE
CK B
...
Người nhận: …………………………………………………………………………
Nội dung: ghi rõ nội dung chuyển khoản (Ví dụ: Chuyển khoản một phần chứng khoán và quyền, Chuyển khoản một phần chứng khoán, Chuyển khoản tách biệt danh mục...)
………., ngày …… tháng ….. năm....
Chủ tài khoản
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
Tên Thành viên | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày … tháng … năm ….. |
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN
(Áp dụng đối với Chứng khoán là Giấy tờ có giá)
Kính gửi: …………………………………
- Số đăng ký thành viên lưu ký: - Số tài khoản lưu ký TVLK:
2. Thành viên lưu ký nhận chuyển khoản:
- Người nhận chuyển khoản: - Số tài khoản:
Mã GTCG tại NHNN | Mã GTCG tại VSD | Số lượng | Mệnh giá | Giá trị | Kỳ hạn (năm) | Lãi suất | Ngày phát hành | Ngày đáo hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
| xxx |
| xxx |
|
|
|
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC |
Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước
TL. TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
Tên TVLK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà nội, ngày... tháng …. năm ... |
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN CHỨNG KHOÁN
(Tất toán tài khoản/chuyển khoản chứng khoán)
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- Số đăng ký thành viên lưu ký: - Số tài khoản TVLK:
- Số đăng ký thành viên lưu ký: - Số tài khoản TVLK:
STT
Họ và tên
Số tài khoản chuyển
Số tài khoản nhận
Số ĐKSH
Ngày cấp
Mã CK
Loại CK(*)
Số lượng CK tại ngày chốt
Số lượng CK được phân bổ từ quyền sau ngày chốt
Sàn
II. Các quyền phát sinh:
STT
Họ và tên
Số tài khoản chuyển
Số tài khoản nhận
Số ĐKSH
Ngày cấp
Mã CK
Ngày ĐKCC
Tỷ lệ thực hiện
Số lượng CK lưu ký tại Ngày ĐKCC
SL cổ phiếu được phân bổ
Cổ phiếu lẻ
Tiền quy đổi cổ phiếu lẻ
Sàn
2. Quyền nhận cổ tức bằng tiền
STT | Họ và tên | Số tài khoản chuyển | Số tài khoản nhận | Số ĐKSH | Ngày cấp | Mã CK | Ngày ĐKCC | Tỷ lệ thực hiện | Số lượng CK lưu ký tại Ngày ĐKCC | Số tiền cổ tức trước thuế | Sàn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Quyền thưởng cổ phiếu
Xác nhận của TVLK
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mã CK | Loại CK | Số lượng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN
Xác nhận của TVLK
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
YÊU CẦU CHUYỂN KHOẢN GIẢI TỎA CHỨNG KHOÁN Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mã CK | Số lượng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xác nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/Chi nhánh TTLKCK Việt Nam
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán)
BẢNG KÊ CHỨNG KHOÁN ĐỀ NGHỊ GIẢI TỎA Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam/CNTTLKCK Việt Nam
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Tên cá nhân/tổ chức bên đề nghị giải tỏa | Số TK | Số ĐKNSH | Ngày cấp | Số hợp đồng | Ngày hợp đồng | Bên cho vay | Số lượng | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. HNX | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CK A | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cộng CK A |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. HOSE | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CK B | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3…. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CK C | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cộng CK C |
|
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của bên cho vay về việc chấp thuận giải tỏa chứng khoán làm tài sản đảm bảo khoản vay
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
.... ngày... tháng ... năm……..
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Thành viên bên đề nghị giải tỏa)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Số: /20..../HĐ-TV
- Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
- Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Bên cung cấp dịch vụ (Bên A): Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Bên sử dụng dịch vụ (Bên B) : Ngân hàng ………………………….
|